Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 9
download
Ôn tập cùng "Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)" được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lí Lớp 11 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Từ trường tác dụng lực từ lên
A. một nam châm đặt trong đó. B. một đoạn dây dẫn đặt trong đó.
C. một điện tích đặt trong đó. D. một chất bán dẫn đặt trong đó.
Câu 2: Vectơ cảm ứng từ tại một điểm có hướng
A. vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó. B. trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. ngược với hướng của từ trường tại điểm đó. D. hợp với hướng của từ trường tại điểm đó một góc 30°.
Câu 3: Cho dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài, cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r có độ lớn được xác định bởi
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Chọn phát biểu sai.
Một hạt mang điện tích q0 chuyển động với vận tốc trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ . Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt
A. có phương vuông góc với . B. có phương vuông góc với .
C. có độ lớn không phụ thuộc vào q0. D. có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.
Câu 5: Một vòng dây tròn phẳng có bán kính 10 cm, đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ T. Biết vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng vòng dây một góc 30°. Từ thông gửi qua vòng dây bằng
A. 2,5 Wb. B. 2,5 mWb. C. 2,5 mWb. D. 2,5 Wb.
Câu 6: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có kích thước (10 cm x 20 cm), đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Biết độ lớn cảm ứng từ biến thiên đều theo thời gian, suất điện động cảm ứng khung có độ lớn bằng 2 V. Tốc độ biến thiên của độ lớn cảm ứng từ là
A. 100 T/s. B. 0,1 T/s. C. 10 T/s. D. 0,01 T/s.
Câu 7: Cho dòng điện chạy trong một ống dây có hệ số tự cảm 0,4 H. Trong khoảng thời gian 0,2 s, cường độ dòng điện trong ống dây giảm đều từ 2 A đến 0. Độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian này là
A. 2 V. B. 4 V. C. 0,2 V. D. 0,4 V.
Câu 8: Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng tới. B. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 9: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước dưới góc tới 45°. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc này là . Góc khúc xạ của tia sáng trong nước là
A. 28,05°. B. 35,67°. C. 32,03°. D. 19,24°.
Câu 10: Chiếu vào mặt bên của một lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc. Sau khi khúc xạ tại hai mặt bên của lăng kính, tia sáng ló ra khỏi lăng kính
A. luôn cùng hướng với tia tới. B. lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới.
C. lệch về đỉnh lăng kính so với tia tới. D. luôn vuông góc với tia tới.
Câu 11: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì là
A. ảnh ảo và luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo và luôn lớn hơn vật.
C. ảnh thật và luôn ngược chiều với vật. D. ảnh thật và luôn cùng chiều với vật.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy rõ vật ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật và không điều tiết. B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
C. Mắt cận không điều tiết. D. Mắt viễn không điều tiết.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
b. Chiếu một tia sáng từ môi trường thủy tinh có chiết suất 1,5 tới mặt phân cách với môi trường không khí. Tính góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 2. (3,0 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật thật AB cao 2 cm đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một đoạn là 30 cm.
a. Xác định vị trí, tính chất và chiều cao của ảnh.
b. Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính.
c. Giữ nguyên vị trí của vật, dịch chuyển thấu kính ra xa vật thêm một đoạn 10 cm. So với vị trí ban đầu thì ảnh dịch chuyển theo chiều nào và độ dịch chuyển bằng bao nhiêu?
Câu 3. (1,0 điểm)
Một người có thể nhìn thấy rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 40 cm.
a. Hỏi mắt bị tật gì?
b. Tính độ tụ kính mà người này cần đeo để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Coi kính đeo sát mắt.
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương
A. song song với mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và cảm ứng từ. B. nằm trong mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và cảm ứng từ.
C. vuông góc với đoạn dây dẫn và song song với cảm ứng từ. D. vuông góc mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và cảm ứng từ.
Câu 2. Mọi tia tới qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
C. truyền thẳng theo phương tia tới. D. song song với trục chính.
Câu 3. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt gọi là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần. B. khúc xạ ánh sáng. C. phản xạ một phần. D. tán sắc ánh sáng.
Câu 4. Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong từ trường đều, được xác định theo quy tắc
A. nắm tay phải. B. bàn tay trái. C. bàn tay phải. D. nắm tay trái.
Câu 5. Đối với mạch kín (C) có độ tự cảm L có dòng điện xoay chiều chạy qua, hiện tượng tự cảm
A. không xảy ra. B. chỉ xảy ra khi đóng mạch. C. luôn xảy ra. D. chỉ xảy ra khi ngắt mạch.
Câu 6. Lăng kính là một khối chất trong suốt đồng chất thường có dạng lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính là
A. hình tam giác. B. hình vuông. C. hình chữ nhật. D. hình tròn.
Câu 7. Vêbe (Wb) là đơn vị của đại lượng nào sau đây?
A. Từ thông. B. Độ tự cảm. C. Suất điện động. D. Cảm ứng từ.
Câu 8. Khi nói về tính chất đường sức từ, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chiều của đường sức từ không tuân theo quy tắc vào Nam ra Bắc.
B. Nơi nào từ trường mạnh thì số đường sức từ sẽ thưa.
C. Qua mỗi điểm trong không gian có thể vẽ được hai đường sức từ.
D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
Câu 9. Dòng điện cảm ứng trong một mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng
A. ngược chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín khi từ thông giảm.
B. cùng chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín khi từ thông tăng.
C. luôn cùng chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín.
D. có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch kín.
Câu 10. Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Công thức định luật khúc xạ là
A. n1sinr = n2sini. B. n1sini = n2sinr. C. n1tanr = n2tani. D. n1cosr = n2cosi.
Câu 11. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và tia phản xạ. D. tia khúc xạ và mặt phân cách.
Câu 12. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng
A. lực điện lên dây dẫn đặt trong nó. B. lực từ lên nam châm đặt trong nó.
C. lực điện lên nam châm đặt trong nó. D. lực từ lên các vật đặt trong nó.
Câu 13. Một ống dây hình trụ dài 31,4 cm gồm 1200 vòng có cường độ dòng điện 2 A chạy qua, được đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là
A. 9,6.10-5 T. B. 4,8.10-3 T. C. 4,8.10-5 T. D. 9,6.10-3 T.
Câu 14. Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 30° thì góc khúc xạ r gần bằng
A. 45,52°. B. 70,52°. C. 30,47°. D. 19,47°
Câu 15. Một đoạn dây dẫn có chiều dài 50 cm mang dòng điện 10 A, được đặt vuông góc với phương của đường sức của một từ trường đều có độ lớn 10-2 T. Lực từ tác dụng lên dòng điện có độ lớn là
A. 0,05 N. B. 5 N. C. 0,5 N. D. 0 N.
Câu 16. Cho dòng điện I = 10 A chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn 5cm là
A. 2.10-5 T. B. 5.10-5 T. C. 4.10-5 T. D. 6.10-5 T.
Câu 17. Một mạch kín có độ tự cảm 2.10-3 H. Dòng điện chạy trong mạch có cường độ 0,3 A. Từ thông riêng của mạch này là
A. 0,15 Wb. B. 0,15.10-3 Wb. C. 0,6.10-3 Wb. D. 0,6 Wb.
Câu 18. Biết chiết suất của nước và benzen lần lượt là 1,333 và 1,501. Chiết suất tỉ đối của benzen đối với nước là
A. 0,888. B. 1,126. C. 1,153. D. 0,866.
Câu 19. Chiếu tia sáng từ một chất trong suốt có chiết suất n = 1,73 ra không khí. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là
A. 36,03°. B. 45,26°. C. 35,31°. D. 50,28°.
Câu 20. Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, cách thấu kính 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính 10 cm. Số phóng đại ảnh của thấu kính là
A. 2. B. 0,25. C. 1. D. .
Câu 21. Một điện tích 1,6.10-19 C chuyển động với vận tốc 7,2.104 m/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ là 1,5.10-2 T thì chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ có độ lớn là 17,28.10-17 N. Điện tích đó chuyển động theo phương hợp với đường sức một góc
A. 90°. B. 60°. C. 0°. D. 30°.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Một vòng dây dẫn tròn có bán kính 31,4cm, được đặt trong không khí có từ trường đều với phương, chiều như hình vẽ và có độ lớn là 3.10-4 T.
a) Nếu cho từ trường tăng đều từ 3.10-4 T đến 5.10-4 T trong thời gian 0,02 s thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây.
b) Nếu cho dòng điện 10 A chạy qua vòng dây theo chiều kim đồng hồ. Tính cảm ứng từ tổng hợp tại tâm O của vòng dây.
Câu 2 (1 điểm). Một thấu kính hội tụ có độ tụ D đặt trong không khí, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A. Vật AB cách thấu kính một đoạn d1 = 60cm cho ảnh A1B1 ngược chiều với vật. Cố định thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính đến vị trí cách thấu kính một đoạn d2, cho ảnh A2B2 cùng chiều với vật và cách thấu kính 40 cm. Biết hai ảnh A1B1, A2B2 bằng nhau. Tính độ tụ của thấu kính.
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 - Trường THPT Bình Chiểu
Câu 1 (1 điểm): Hãy nêu điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần?
Câu 2 (1 điểm): Một tia sáng truyền từ thủy tinh có chiết suất 1,5 vào không khí biết góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là α = 120°.
a) Tính góc tới i và góc khúc xạ r.
b) Tính góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xạ.
Câu 3 (1 điểm): Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất 4/3 sang không khí. Tính góc tới i để không có tia khúc xạ?
Câu 4 (1 điểm): Mắt người đặt trong không khí nhìn đáy chậu ở trong nước có chiết suất 4/3, thì thấy ảnh của đáy chậu cách mặt nước là 15 cm. Tính độ sâu thực tế (h) của chậu nước.
Câu 5 (2 điểm): Cho vật sáng AB có độ lớn 10 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 30cm, biết thấu kính có tiêu cự f = 15 cm. Xác định vị trí, tính chất ảnh, chiều và độ lớn của ảnh.
Câu 6 (1 điểm): Vật sáng đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính d = 30 cm, cho ảnh ngược chiều và cao gấp 4 lần vật (k = - 4). Tính tiêu cự f của thấu kính.
Câu 7 (2 điểm): Một người viễn thị nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50 cm (OCc =50 cm).
a) Người này phải đeo kính gì để nhìn rõ được các vật ở gần?
b) Khi đeo kính viễn có độ tụ D = +4 dp người này nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt một khoảng d bằng bao nhiêu để ảnh hiện lên ở điểm cực cận (d’ = - OCc)?
Câu 8 ( 1 điểm): Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30°, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45°.
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào môi trường (3).
4. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
Câu 1 (2 điểm). Viết biểu thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động. Nêu đơn vị của suất điện động cảm ứng.
Câu 2 (3 điểm).
1. Một thấu kính có tiêu cự f = 0,5 m. Tính độ tụ D của thấu kính?
2. Một khung dây phẳng có diện tích S= 0,2 m2, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,05 T và biết góc = 60°. Tính từ thông qua diện tích S?
3. Chiếu một tia sáng từ không khí vào chất lỏng trong suốt có chiết suất n, khi góc tới 60° thì góc khúc xạ 41°. Tính n?
Câu 3 (2,0 điểm). Một bóng đèn S nằm trong nước có chiết suất n = 4/3. Bóng đèn cách mặt nước 20 cm. Một người đặt mắt M trong không khí để quan sát bóng đèn theo phương vuông góc với mặt thoáng, mắt cách mặt thoáng 10 cm. Xác định khoảng cách từ ảnh S’ của S đến mắt M. Vẽ hình.
Câu 4 (1,5 điểm). Trong không khí đặt một ống dây dài 30 cm gồm 100 vòng, bán kính ống 10 cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây biến thiên theo quy luật i = 0,2(3-0,5t)A.
a. Tính hệ số tự cảm và độ biến thiên từ thông từ lúc t1 = 2s đến lúc t2 = 4s.
b. Tính độ lớn suất điện động tự cảm trong mạch.
Câu 5 (1,5 điểm). Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính (B nằm trên trục chính của thấu kính) và cách thấu kính một đoạn d.
a. Khi d = 15 cm. Xác định vị trí và nêu tính chất của ảnh. Vẽ hình.
b. Tìm vị trí của vật sáng AB để có ảnh thật lớn gấp 5 lần vật.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!
>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
58 p | 642 | 43
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
55 p | 280 | 17
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
63 p | 86 | 13
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2019-2020 (có đáp án)
50 p | 110 | 12
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 121 | 11
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
50 p | 101 | 11
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
68 p | 150 | 11
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
71 p | 81 | 10
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
69 p | 85 | 10
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án
58 p | 170 | 9
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 171 | 9
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
73 p | 119 | 8
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p | 114 | 7
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
66 p | 94 | 7
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
60 p | 82 | 6
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
43 p | 100 | 4
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 64 | 3
-
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 82 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn