Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 - Phòng GD&ĐT Quận 2
Câu 1: (3.0 điểm)
Giải các phương trình sau:
a/ x + 2 = -6x +16 b/
c/x(x + 1) = x2- 7x + 16 d/
Câu 2: (1.5 điểm)
Giải bất phương trình và biểu diễn tập hợp nghiệm
a/ 4x – 3 > 3(x – 2) b/
Câu 3: (1.0 điểm)
Một ôtô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 42 km/h; lúc về ô tô chạy với vận tốc bé hơn vận tốc lúc đi 6 km/h. Vì vậy thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 50 phút. Tính chiều dài quãng đường AB
Câu 4: (1.0 điểm)
Một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật dài 150cm; rộng 50cm; cao 40cm
a/ Tính thể tích khúc gỗ đó
b/ Tính tiền khúc gỗ đó, biết rằng mỗi một mét khối giá 3 triệu.
Câu 5: (3.0 điểm)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn (AB < AC). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh: ∆AEB ~ ∆AFC, từ đó suy ra AF.AB = AE.AC
b/ Chứng minh:
c/ Vẽ DM vuông góc với AB tại M.Qua M vẽ đường thẳng song song với EF cắt AC tại N. Chứng minh: DN vuông góc với AC
d/ Gọi I là trung điểm của HC. Chứng minh: ∆FAC ~ ∆FHB và FA.FB = FI2 – EI2
Câu 6: (0.5 điểm)
Có 17 tờ tiền giấy gồm 2 loại mệnh giá 20000 đồng (Hai mươi ngàn đồng) và 50000 đồng (Năm mươi ngàn đồng). Biết rằng tổng giá trị tiền là 580000 đồng (Năm trăm tám mươi ngàn đồng). Tính số tờ mỗi loại.
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 - Trường THCS Nghĩa Tân
I. Trắc nghiệm : (2 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án đúng
2) Bất phương trình có nghiệm là:
A. x < 1 B. x > -1 C. x < -1 D. x >2
3) Cho D ABC vuông tại A. Phân giác BD. Biết AB = 6cm ; AC = 8cm. Tỷ số diện tích của tam giác ABD và diện tích tam giác BDC là:
A. 3/5 B. 5/3 C.4/3 D. 3/4
4) Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng có chiều cao 5cm, đáy là hình vuông cạnh 3cm là :
A. 60cm2 B. 45cm2 C. 75cm2 D. 30cm2
II. Tự luận (8 điểm)
Bài1 (2,5điểm)
Cho biểu thức: A =
a. Rút gọn biểu thức A.
b. Tính giá trị của A, biết:
c. Tìm x để A <3
Bài 2. (2 điểm )
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Lúc từ B về A, người đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 10km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3. (3.5điểm)
Cho ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH và trên tia HC xác định điểm D sao cho:
HD = HB . Gọi E là hình chiếu của điểm C trên đường thẳng AD.
a) Chứng minh:
b) Tính BH biết AB = 3cm ; AC = 4cm.
c) Chứng minh AB . EC = AC . ED.
d) Tính diện tích tam giác CDE.
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
Câu 1: (3 điểm)
1/ Giải phương trình: 2x - 6 = 2
2/ Giải phương trình: ( x – 5)(x +3) = 0
3/ Giải phương trình:
Câu 2: (2 điểm)
1/ Giải và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình sau trên trục số: x - 4 > 0
2/ Cho x < y, chứng minh 5x + 6 < 5y + 6
Câu 3: (1 điểm)
Bạn Vy đi đến trường bằng xe đạp, lúc đi bạn ấy đi với vận tốc trung bình 12 km/h. Lúc về bạn ấy đi với vận tốc trung bình là 10 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 3 phút. Tính quãng đường từ nhà đến trường của bạn Vy?
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm, đường cao AH (HBC).
1/ Chứng minh:
2/ Chứng minh rằng
3/ Cho AD là đường phân giác của góc BAC . Tính độ dài BD và DC. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất )
Câu 5: ( 1,5 điểm)
1/ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật biết 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c (cùng đơn vị đo).
2/ Một hồ nước có dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài là 8m, chiều rộng là 4m, chiều cao là 1,5m. Hỏi phải bơm bao nhiêu m3 nước thì hồ đầy nước.
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
Câu 1 (3,25điểm):
Giải phương trình:
1.1.
1.2.
1.3.
Câu 2 (0,5 điểm):
Giải bất phương trình:
Câu 3 (1,25đ):
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B sau đó đi ngược dòng từ bến B về bến A, thời gian xuôi dòng là 5 giờ, thời gian ngược dòng là 6 giờ. Tính vận tốc thực của thuyền, biết vận tốc dòng nước là 1km/h.
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB=3cm, AD=4cm. Một đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB, AD tại E và F.
4.1. Tính AE biết EF=2cm.
4.2. Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ với AD=7cm. Tính thể tích hình hộp này.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho góc xAy, trên cạnh Ax lần lượt lấy hai điểm B, C sao cho AB=6cm, AC=8cm. trên cạh Ay lấy các điểm D và E sao cho AD=3cm, AE=16cm. Gọi I là giao điểm của BE và DC
5.1. Chứng minh rằng ∆ADC~ ∆ABE.
5.2.. Chứng minh rằng IB.IE=ID.IC.
5.3. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác BIC và DIE.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu về máy.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020.