B 7 ĐỀ THI HC KÌ 2
MÔN GDCD - LP 10
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi hc kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - S GD&ĐT
Bc Ninh
2. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - S GD&ĐT
Qung Nam
3. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - Trường
THPT Bình Chiu
4. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - Trường
THPT Đoàn Thượng
5. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - Trường
THPT Lc Long Quân
6. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - Trường
THPT Lương Thế Vinh
7. Đề thi hc 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 đáp án - Trường
THPT Tân Túc
I. TRC NGHIM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hi sau:
Câu 1: Hành vi nào sau đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn. B. Tự ý lấy đồ của người khác.
C. Chen lấn khi xếp hàng. D. Thờ ơ với người bị nạn.
Câu 2: Năng lực tự đánh giá điều chỉnh hành vi đạo đức của nhân nội dung của phạm trù đạo
đức nào sau đây?
A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 3: Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân
A. ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế. B. do cha mẹ hai bên sắp đặt.
C. một vợ, một chồng và bình đẳng. D. tự do và dựa vào nền tảng gia đình.
Câu 4: Danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và
A. công nhận. B. ghi nhớ. C. tự thừa nhận. D. coi trọng.
Câu 5: Sống gần gũi với mọi người ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng là biểu
hiện của sống
A. hòa nhập. B. tích cực. C. hợp tác. D. có trách nhiệm.
Câu 6: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính
A. nghiêm minh. B. tự do. C. tnguyện. D. bắt buộc.
Câu 7: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục
đích chung được gọi là
A. đoàn kết. B. hợp tác. C. đồng lòng. D. giúp đỡ.
Câu 8: Tình yêu quê hương đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích
của Tổ quốc là biểu hiện của
A. sự hi sinh. B. tình cảm dân tộc.
C. truyền thống đạo đức. D. lòng yêu nước.
Câu 9: Việc đối xử khoan hồng đối với những tù binh từng xâm lược nước ta đã thể hiện truyền thống
đạo đức tốt đẹp nào sau đây của dân tộc ta?
A. Yêu nước. B. Nhân nghĩa. C. Tự hào dân tộc. D. Đoàn kết.
Câu 10: Toàn thể những người cùng chung sống, những điểm giống nhau, gắn thành một khối
trong sinh hoạt xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Làng xóm. B. Tập thể. C. Cộng đồng. D. Dân cư.
Câu 11: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã
A. có con chung. B. tổ chức đám cưới.
C. tự nguyện đến với nhau. D. đăng ký kết hôn.
Câu 12: Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của hội, của
người khác là người
A. biết điều. B. có lòng tự trọng. C. biết tự giác. D. có đạo đức.
II. T LUN (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Thế nào là bảo vệ môi trường? Là học sinh, em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 2. (3,0 điểm)
Tình huống: Anh trai của P giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ P không muốn cho con đi nên đã bàn
nhau tìm cách xin cho anh ở lại.
Câu hỏi: Nếu là P, em sẽ làm gì khi biết ý định của bố mẹ? Vì sao?
===== HẾT =====
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Giáo dc công dân - Lp 10
Thi gian làm bài: 45 phút (không k thời gian giao đề)
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NG DN CHM
KIM TRA CUI HC K 2
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Giáo dc công dân - Lp 10
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
I. TRC NGHIM (3,0 điểm)
Mi câu tr lời đúng 0,25 điểm.
Câu
1
3
4
5
6
7
8
9
10
12
Đáp án
A
C
A
A
C
B
D
B
C
D
II. T LUN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Thế nào bảo vệ môi trường? học sinh, em cần phải m để bảo vệ
môi trường?
4,0
* Ý 1. Bảo vệ môi trường thực chất khắc phục mâu thuẫn nảy sinh trong quan hệ
giữa con người với tự nhiên, làm thế nào để hoạt động của con người không phá vỡ
các yếu tố cân bằng của tự nhiên.
1,5
* Ý 2. học sinh cần nghĩa vụ phải thực hiện tốt pháp luật các chính sách
của Nhà nước ta về bảo vệ môi trường. Cụ thể là phải:
+ Giữ gìn trật tự, vệ sinh lớp học, trường học, nơi ở và nơi công cộng; không vứt rác
xả nước thải bừa bãi.
+ Bảo vệ sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: bảo vệ nguồn nước, bảo vệ
các giống loài động thực vật; không đốt phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi;
không dùng chất nổ, điện,… để đánh bắt thủy, hải sản; không tham gia vào các hành
vi vận chuyển, mua bán động vật quý hiếm.
+ Tích cực tham gia tổng vệ sinh trường lớp, nơi ở, đường làng, ngõ xóm, khu phố;
tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.
+ Có thái độ phê phán đối với các hành vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường;
phát hiện, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Tình huống: Anh trai của P giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ P không muốn cho
con đi nên đã bàn nhau tìm cách xin cho anh ở lại.
Câu hỏi: Nếu là P, em sẽ làm gì khi biết ý định của bố mẹ? Vì sao?
3,0
- HS giải quyết tình huống theo hướng:
+ Nói chuyn vi b m và phân tích cho b m hiu là làm như thế không đúng,
trái với Luật Nghĩa vụ quân sự.
+ Thuyết phục bố mẹ, rằng đi bộ đội là nghĩa vụ và quyền lợi của công dân khi đến
tuổi trưởng thành.
1,0
1,0
- Vì: Vào quân ngũ anh trai còn được đào tạo rèn luyện để trở thành người sống
kỉ luật, trách nhiệm ích. Vic đi nhp ngũ là th hin lòng yêu quê
hương đất nước, trách nhiệm của nhân đối với quốc gia, dân tộc và đó cũng là
cách trang b kiến thc và sc khe phòng khi đất nước gp chiến tranh sẽ thể
góp sức bảo vệ Tổ quốc.
(Lưu ý: Học sinh trả lời không giống đáp án nhưng hợp lí vẫn cho điểm tối đa)
1,0
Trang 1/2 - Mã đề 801
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 801
I.TRẮC NGHIỆM (7 điểm).
Câu 1: Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người
A. theo nguyên tắc. B. theo từng trường hợp.
C. theo lẽ phải. D. theo tình cảm.
Câu 2: Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, họ sự phù hợp về nhiều
mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau được gọi là gì?
A. Tình bạn. B. Tình yêu.
C. Tình đồng hương. D. Tình đồng đội.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của xã hội?
A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững.
B. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn.
C. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau.
Câu 4: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực hội nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. đạo đức. B. truyền thống. C. phong tục. D. pháp luật.
Câu 5: Một trong những biểu hiện của người nhân phm là
A. được nhiều người hâm mộ và tôn sùng.
B. thực hiện tốt các nghĩa vụ mà xã hội qui định thực hiện.
C. luôn tôn trọng người khác, biết quan tâm đến bản thân và gia đình.
D. có lương tâm trong sáng, tôn trọng các chun mc đạo đức tiến b.
Câu 6: Tình yêu chân chính không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Có sự đồng cảm sâu sắc về ước mơ, hoài bão.
B. Yêu cầu người kia hoàn thiện theo ý mình.
C. Biết quan tâm, chăm lo và hi sinh vì nhau.
D. Tình yêu không vụ lợi, trong sáng và lành mạnh.
Câu 7: ng lực tự đánh giá điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với
người khác và xã hội được gọi là
A. lương tâm. B. danh dự. C. nghĩa vụ. D. nhân phẩm.
Câu 8: Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là người có
A. lòng lương thiện. B. lương tâm.
C. nhân phẩm. D. lòng tự trọng.
Câu 9: Hạnh phúc cảm xúc vui ớng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp
ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về
A. vật chất và tinh thần. B. vật chất và lợi ích.
C. tình cảm và đạo đức. D. tình cảm và thói quen.
Câu 10: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người
A. lo lắng về bản thân. B. tự cao tự đại về bản thân.
C. tự ti về bản thân. D. tự tin vào bản thân.