
BỘ 7 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT
Thành phố Hội An
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT
Bắc Ninh
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
An Phú
4. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Du
5. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Thị Lựu
6. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Phấn Mễ 1
7. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Quang Trung

Trang 1/2 – Mã đề A
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỘI AN
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Vật lý – Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ A
I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì
A. stato là cuộn dây dẫn. B. stato là nam châm.
C. stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên.
Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
A. Luôn đứng yên.
B. Chuyển động đi lại như con thoi.
C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
D. Luân phiên đổi chiều quay.
Câu 3. Dựa vào tác dụng nào của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện
một chiều hay dòng điện xoay chiều?
A. Nhiệt. B. Hóa học. C. Quang. D. Từ.
Câu 4. Tác dụng của nam châm điện lên một đầu thanh sắt non là tác dụng
A. nhiệt. B. hóa học. C. quang. D. từ.
Câu 5. Máy biến thế là thiết bị dùng để
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. làm tăng, giảm hiệu điện thế của dòng điện không đổi một chiều.
C. làm tăng, giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
D. chỉ làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế một chiều biến đổi.
Câu 6. Với hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì
A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. B. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.
C. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn sơ cấp.
Câu 7. Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi. B. một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt phẳng.
Câu 8. Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới
A. song song với trục chính. B. vuông góc với trục chính.
C. song song với thấu kính. D. hội tụ tại thấu kính.
Câu 9. Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính?
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì.
B. Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Câu 10. Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và
A. song song với mặt của thấu kính. B. vuông góc với mặt của thấu kính.
C. hợp với mặt của thấu kính một góc 45o. D. hợp với mặt của thấu kính một góc 180o.

Trang 2/2 – Mã đề A
Câu 11. Chiếu một chùm tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt một thấu kính hội tụ thì
chùm tia ló
A. hội tụ tại một điểm. B. song song với trục chính.
C. vuông góc với trục chính. D. lệch ra xa trục chính so với tia tới.
Câu 12. Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào là phù hợp với thấu kính phân kì?
A. Ảnh lớn hơn vật, ngược chiều với vật. B. Ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
C. Vật đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo. D. Ảnh thật nằm gần thấu kính hơn so với vật.
Câu 13. Khi mắt nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở
A. thể thủy tinh của mắt. B. màng lưới (còn gọi là võng mạc) của mắt.
C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt.
Câu 14. Màng lưới của mắt là một màng ở
A. đáy mắt. B. đỉnh mắt.
C. sát với thể thủy tinh của mắt. D. trước thể thủy tinh của mắt.
Câu 15. Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao. B. Một con siêu vi trùng (vi rút).
C. Một con rệp cây (rận cây). D. Một bức tranh phong cảnh.
II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)
Bài 1. (3,00 điểm)
1. Trình bày điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? (0,50 điểm)
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? (1,00 điểm)
3. Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. (1,50 điểm)
Bài 2. (2,00 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính Δ của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính,
cách thấu kính 10cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm.
1. Nêu cách vẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
2. Ảnh A’B’ cách thấu kính bao nhiêu cm?
----------------------------------- HẾT -----------------------------------

Trang 1/2 – Mã đề A
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỘI AN
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: VẬT LÝ– Lớp 9
Thời gian: 45 phút
MÃ ĐỀ: A
I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
B
C
D
D
C
D
A
A
B
B
A
C
B
A
C
II. Tự luận (5,00đ)
Bài 1 (3,00đ)
1. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm
đi). (0,50 điểm)
2. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng. (1,00 điểm)
3.
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường. (0,75 điểm)
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. (0,75 điểm)
Bài 2. (2,00đ)
1.
- Vẽ hình đúng (0,75 điểm)
- Nêu được cách vẽ (0,75 điểm)
2.
- Tính được OA’ = 20cm (0,50 điểm)
∆OA’B’ ~ ∆OAB
AB
BA
OA
OA '''
(1)
∆A’B’F’ ~ ∆OIF’
' ' ' '
'
A B A F
OI OF
(2)
Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ + OF’ nên:
'
''''
OF
OFOA
AB
BA
(3)
Từ (1) và (3) :
'
'''
OF
OFOA
OA
OA
)(20'
20
20'
10
'cmOA
OAOA
Vậy ảnh cách thấu kính 20(cm)
(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu
thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)