Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)
lượt xem 7
download
Tham khảo “Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)” để ôn tập - bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)
Đề Thi Học Kì 2 Môn GDCD Lớp 12 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)
1. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
Câu 1. Học sinh P đăng kí tham gia cuộc thi “Sáng tạo trẻ” nhưng Ban tổ chức từ chối vì không đủ chỗ trưng bày sản phẩm dự thi. Ban tổ chức đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Nghiên cứu. B. Sáng tạo. C. Phát triển. D. Học tập.
Câu 2. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác, còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương trước thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị T và ông K. B. Chị T, ông K, anh P và anh N. C. Chị T, ông K và anh N. D. Chị T, ông K và anh P.
Câu 3. Anh A đã nghiên cứu ra công thức để bào chế dung dịch nước rửa chén hoàn toàn có nguồn gốc từ thiên nhiên. Sau thời gian thử nghiệm và đăng ký bản quyền, anh A đã sản xuất và cung cấp ra thị trường thu về lợi nhuận cao. Anh T nhân viên phòng nghiên cứu của công ty X là bạn thân của A đã sao chép được công thức đó và cung cấp quy trình bào chế loại dung dịch này cho giám đốc công ty X. Giám đốc công ty X đã âm thầm cho nhân viên của mình sản xuất và đặt tên nhãn hiệu khác để cạnh tranh. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh A và anh T. B. Giám đốc công ty X và anh T. C. Anh T. D. Giám đốc công ty X và anh A.
Câu 4. Theo Pháp lệnh dân chủ ở phạm vi cơ sở, thì chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước là những việc
A. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. B. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
C. dân bàn và quyết định trực tiếp. D. dân đuợc thảo luận trước khi xã, phường quyết định.
Câu 5. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Nội dung này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Được bảo đảm an toàn đời sống cá nhân. D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 6. Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 7. Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn nào sau đây?
A. Quản lí hoạt động truyền thông. B. Chủ động đối thoại trực tuyến.
C. Bí mật thư tín, điện tín. D. Bảo mật thông tin quốc gia.
Câu 8. Mục đích của tố cáo là nhằm
A. xóa bỏ án tích cho người khiếu nại, tố cáo. B. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
C. khôi phục, phục hồi nhân phẩm cho công dân. D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 9. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. tập trung. B. gián tiếp. C. công khai. D. trực tiếp.
Câu 10. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội. B. văn hóa. C. tinh thần. D. chính trị.
Câu 11. Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Nghiên cứu khoa học. B. Quyền học tập. C. Quyền tác giả. D. Sở hữu trí tuệ.
Câu 12. Anh A bất ngờ bị Giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền bãi nại. C. Quyền ứng cử. D. Quyền khiếu nại.
Câu 13. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc quyền
A. sử dụng dịch vụ chuyển phát. B. tìm hiểu cước phí viễn thông.
C. bí mật đời tư của cá nhân. D. xác minh địa giới hành chính.
Câu 14. Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiến nghị. B. Tự do ngôn luận. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.
Câu 15. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 16. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền này có thể thực hiện bằng
A. các phương tiện hiện đại. B. nhiều hình thức khác nhau.
C. tất cả giáo trình nâng cao. D. những cách thức thống nhất.
Câu 17. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế. Nội dung này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Phát triển. B. Học tập. C. Dân chủ. D. Sáng tạo.
Câu 18. Quyền học tập của công dân được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật chăm sóc giáo dục trẻ em. B. Hiến pháp, Luật Giáo dục.
C. Luật Khoa học và công nghệ. D. Luật sở hữu trí tuệ.
Câu 19. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế nào sau đây?
A. Dân biết, dân thực hiện và dân kiểm tra. B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. D. Dân biết, dân làm và dân kiểm tra.
Câu 20. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị M và chị Q đã bàn bạc và thống nhất lựa chọn danh sách đại biểu giống nhau. Sau đó, mỗi người tự bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu. Chị M và chị Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.
Câu 21. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. Vậy A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học vượt cấp, vượt lớp. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Học theo chỉ định. D. Học thường xuyên, liên tục.
Câu 22. Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. phát tán mọi quan điểm trái chiều. B. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
C. phát biểu ý kiến trong hội nghị. D. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
Câu 23. Theo qui định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tố cáo theo hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai.
Câu 24. Trường tiểu học X tổ chức khám sức khỏe định kì cho học sinh. Vậy trường tiểu học X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi loại hình bảo hiểm. B. Tiếp nhận nguồn trợ cấp xã hội.
C. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. D. Lựa chọn dịch vụ y tế.
Câu 25. Theo quy định của pháp luật thì việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. quy cách, thủ tục. B. trình tự, thủ tục. C. quy trình, thủ tục. D. tuần tự, thủ tục.
Câu 26. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền được phát triển. B. Quyền được bình chọn. C. Quyền được phán quyết. D. Quyền được tự chủ.
Câu 27. Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông A để cá độ bóng đá, ông T đã tự ý xông vào nhà ông A để tìm con. Ông T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật thì công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà của người khác thực hiện các hành vi nào sau đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Vận động tranh cử.
C. Tuyên truyền mua bảo hiểm. D. Cấp cứu người khi cháy nhà.
Câu 29. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu ý dân. Vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền kiểm tra, giám sát. B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền ứng cử.
Câu 30. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Khuyến khích để phát triển tài năng. B. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
C. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. D. Đăng kí sở hữu trí tuệ.
2. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
Câu 81: Theo theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. N 17 tuổi. B. L 19 tuổi. C. M bị tâm thần. D. K đang phạt tù.
Câu 82: Khi phát hiện người có hành vi nhập cảnh trái phép, công dân thực hiện quyền tố cáo nhằm mục đích ngăn chặn
A. hình thức thay đổi nơi cư trú. B. hành vi vi phạm pháp luật.
C. cách thức điều tra nhân khẩu. D. hoạt động giao thương quốc tế.
Câu 83: Quyền tự do ngôn luận không bao gồm hình thức nào sau đây?
A. Viết bài gửi đăng báo để phê phán cái xấu trong đời sống xã hội.
B. Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng lớp học của mình.
C. Viết thư gửi cho Hiệu trưởng góp ý xây dựng nội quy trường lớp.
D. Viết bài phê phán người mình không thích và đăng lên facebook.
Câu 84: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sáng tác bài hát Diễm xưa. B. Thầy T xuất bản hai tác phẩm văn học của mình.
C. Bạn Q tìm hiểu tác phẩm của nhà văn Nam Cao. D. Anh K sáng chế máy gặt lúa.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật công dân được sáng chế, sáng kiến kiểu dáng công nghiệp là thực hiện quyền
A. phát triển. B. học tập. C. sáng tạo. D. lao động.
Câu 86: Với mô hình “Máy thu và xử lí bão trong lòng đất”, hai cô bé mới 10 tuổi Đinh Quỳnh Ngân và Đinh Thi Nguyệt Minh học lớp 5 ở Ninh Bình đã đạt giải nhất cuộc thi “Ý tưởng trẻ thơ” năm học 2015 - 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức với phần thưởng 20 triệu đồng. Ngân và Minh tham gia cuộc thi là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sở hữu. B. Quyền học tập. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển.
Câu 87: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị S lựa chọn ứng cử viên L là người có mâu thuẫn với mình, chị F đã nhờ anh Q (người yêu của chị S), thuyết phục chị S gạch tên anh L. Phát hiện chị S đưa phiếu bầu của mình cho anh Q sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người khòng biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị N và cụ P. B. Chị N, ông K. C. Anh L, cụ P và chị N, ông K. D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể học bất cứ
A. trường nào mà mình muốn. B. nghề nào không bị bó buộc bởi năng khiếu.
C. ngành nghề nào phù hợp với khả năng, điều kiện của mình. D. ngành nào không phụ thuộc điều kiện gì.
Câu 89: Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. B. Nam giới được ưu tiên hơn nữ giới.
C. Học bất cứ ngành nghề nào. D. Học từ thấp đến cao.
Câu 90: Việc pháp luật nước ta quy định về nghĩa vụ của công dân trong việc xây dựng quy mô gia đinh ít con là nhằm hướng đến điều gì?
A. Phát huy quyền tự do cá nhân. B. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
C. Có điều kiện nuôi dạy con cái. D. Hạn chế đói nghèo đối với người sản xuất.
Câu 91: Chị P thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh F. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị P và anh S anh F. B. Anh S và chị M anh F. C. Anh S, chị M và chị P. D. Anh F, chị M và chị P.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. mọi công dân Việt Nam. B. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
C. công dân nam từ 18 tuổi trở lên. D. công dân từ 20 tuổi trở lên.
Câu 93: Cùng với xóa đói, giảm nghèo và phòng chống tệ nạn xã hội, nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội còn đề cập đến vấn đề nào dưới đây?
A. Dân số. B. Thể thao. C. Gia đình. D. Lê hội.
Câu 94: Trong vấn đề bảo vệ môi trường, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Trồng rừng đầu nguồn. B. Tái chế chất thải.
C. Chế biến chất thải thành phân bón. D. Chôn lấp chất thải không đúng quy định.
Câu 95: Công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ để phát triển, phù hợp với
A. điều kiện kinh tế của đất nước. B. điều kiện văn hóa của đất nước.
C. điều kiện giáo dục của đất nước. D. điều kiện của cá nhân.
Câu 96: Giải pháp nào sau đây không giúp giải quyết vấn để suy giảm diện tích rừng và tài nguyên rừng của nước ta?
A. Kích cầu tiêu dùng trong nhân dân. B. Xây dựng, hòan thiện pháp luật về bảo vệ rừng.
C. Nêu cao trách nhiệm của công dân. D. Trừng trị nghiêm khắc các hành vi phá hoại rừng.
Câu 97: Công ty P (Hà Nội) và Q (Nghệ An) cùng sản xuất giày dép với quy mô như nhau nhưng công ty P lại đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn công ty Q. Nguyên nhân là là do yếu tố nào dưới đây?
A. Số lượng công nhân. B. Khả năng kinh doanh. C. Lợi nhuận thu được. D. Địa bàn kinh doanh.
Câu 98: Mọi công dân có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào có thể học
A. bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. B. ở bất kì trường học nào.
C. bất cứ những gì mình muốn mà không phụ thuộc điều kiện gì. D. mà không phải qua kiểm tra, thi cử.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Bạn K thưởng thức ca khúc của nhạc sĩ Phú Quang. B. Bạn P tìm hiểu tác phẩm Vợ Nhặt của nhà văn Nam Cao.
C. Sinh viên đại học Bách khoa sáng chế máy làm giá đỗ. D. Chị P sản xuất máy gặt lúa theo sáng chế của anh Q.
Câu 100: Tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. cán bộ, chiến sĩ quân đội. B. cán bộ, chiến sĩ công an.
C. công dân đủ 18 tuổi trở lên. D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 101: Pháp luật quy định, hành vi đe dọa giết người xâm phạm quyền được
A. pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân. B. pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. pháp luật bảo hộ về chỗ ở của công dân.
Câu 102: Trường hợp nào sau đây, vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Tình cờ P biết mật khẩu và địa chỉ mail của V. B. H đọc trộm tin nhắn trong máy điện thoại của T.
C. L kể với Q rằng mình mới giúp S viết thư cho một người bạn. D. H cho G biết địa chỉ nhà, số điện thoại và địa chỉ zalo của M.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học thuộc
A. khái niệm quyền sáng tạo. B. nội dung quyền sáng tạo.
C. ý nghĩa quyền sáng tạo. D. biểu hiện quyền sáng tạo.
Câu 104: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định thành một nguyên tắc trong
A. Luật Dân sự. B. Bộ luật Tố tụng Hình sự. C. Luật Hình sự. D. Bộ Luật Tố tụng Dân sự.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật ai có quyền bắt tội phạm đang bị truy nã?
A. Cơ quan điều tra. B. Chỉ cơ quan công an cấp tỉnh.
C. Chỉ công an xã. D. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt.
Câu 106: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.
B. Nghi ngờ K lấy trộm xe máy P đã báo cáo cơ quan công an để điều tra.
C. Tự ý vào nhà người khác khi người đó không đồng ý.
D. Người thợ điện xin phép ông N để vào nhà sửa đường dây điện.
Câu 107: Hoạt động nào sau đây xâm phạm đến an ninh quốc gia?
A. Tuyên truyền chính sách dân số. B. Tố cáo hành vi tham nhũng.
C. Tuyên truyền đường lối của Đảng. D. Tuyên truyền nội dung phản động.
Câu 108: Việc mỗi cử tri có một lá phiếu với giá trị ngang nhau thế hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.
Câu 109: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng.
B. Công dân có quyền được khuyến khích để phát triển tài năng.
C. Công dân có quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Mọi công dân đều phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
3. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 1. Hoạt động nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?
A. Học tập suốt đời. B. Học không hạn chế. C. Tự do nghiên cứu khoa học. D. Học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 2. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể
A. học bất cứ ngành, nghề. B. học không hạn chế. C. học bằng nhiều hình thức. D. học từ thấp đến cao.
Câu 3. Biện pháp nào dưới đây được Nhà nước sử dụng để xóa đói giảm nghèo?
A. Phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. D. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. hưởng chế độ phụ cấp khu vực. B. hưởng chế độ nghỉ thai sản.
C. chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. phê duyệt hồ sơ vay vốn.
Câu 5. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là công dân
A. có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. B. không bị phân biệt đối xử trong học tập.
C. có quyền học bằng nhiều hình thức. D. có quyền học từ thấp đến cao.
Câu 6. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. cân đối cung cầu. B. phát triển kinh tế. C. cứu trợ xã hội. D. chất lượng sản phẩm.
Câu 7. Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công viên là đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi
A. lãnh thổ. B. toàn quốc. C. cơ sở. D. cả nước.
Câu 8. Công dân Việt Nam đạt độ tuổi bao nhiêu mới có quyền bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Từ đủ 21 tuổi. B. Từ đủ 16 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 20 tuổi.
Câu 9. Hiện nay, để vấn đề gia tăng dân số không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Nhà nước ta có chủ trương
A. hạn chế gia tăng dân số. B. giảm mạnh gia tăng dân số.
C. không khuyến khích gia tăng dân số. D. kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số.
Câu 10. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. Đây là khẳng định đề cập đến vấn đề gì về quyền tố cáo của công dân?
A. Ý nghĩa quyền tố cáo. B. Mục đích của tố cáo. C. Khái niệm quyền tố cáo. D. Nội dung quyền tố cáo.
Câu 11. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đất nước phát triển không bền vững?
A. Tăng nhanh đầu tư nước ngoài. B. Gia tăng nhanh dân số.
C. Tăng quá cao mức thu nhập. D. Tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
Câu 12. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ công khai. B. Dân chủ tập trung. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ trực tiếp.
Câu 13. Mọi công dân đền có quyền được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng (đài truyền thanh, báo chí,…). Điều này phù hợp với quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền được chăm sóc. B. quyền được phát triển. C. quyền được tự do. D. quyền được quan tâm.
Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng? Công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi
A. đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn. B. đang bị tước quyền bầu cử theo bản án.
C. mất năng lực hành vi dân sự. D. đang điều trị tại bệnh viện.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Khuyến khích để phát triển tài năng. B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí. D. Học tập nâng cao nhận thức.
Câu 16. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, nam công dân ở độ tuổi nào dưới đây phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Đủ 17 tuổi trở lên. B. Đủ 21 tuổi trở lên. C. Đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 17. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 18. Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp. B. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
C. Hạn chế các vấn đề tiêu cực trong xã hội. D. Đảm bảo quyền dân chủ cho mỗi công dân.
Câu 19. Để đảm bảo và thực hiện quyền sáng tạo của công dân, Nhà nước cần phải
A. khuyến khích phát huy sự tìm tòi sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
B. đảm bảo các điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài.
C. tạo điều kiện để mọi người đều được học hành.
D. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 20. Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. B. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.
C. Giám sát hoạt động bầu cử. D. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
Câu 21. Nội dung: "Mọi công dân đều có thể học bất cứ ngành, nghề nào" là thể hiện quyền
A. phát triển của công dân. B. dân chủ của công dân. C. tự do của công dân. D. học tập của công dân.
Câu 22. Tại một đơn vị bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho một ứng viên nào đó là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Công bằng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 23. Chủ thể nào dưới đây không được đăng kí kinh doanh?
A. Người chưa thành niên. B. Người đủ điều kiện kinh doanh theo luật định.
C. Cán bộ, công chức, viên chức về hưu. D. Người thành niên.
Câu 24. Để bảo vệ môi trường, pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào dưới đây?
A. Bảo tồn tài nguyên. B. Phục hồi môi trường. C. Chôn lấp các chất độc. D. Sử dụng tài nguyên.
Câu 25. Các quy định về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 26. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi công dân được tự do
A. kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. B. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.
C. quyết định mở rộng quy mô và hình thức kinh doanh. D. quyết định kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
Câu 27. Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại thì họ có thể làm cách nào trong các cách dưới đây?
A. Gửi đơn yêu cầu giải quyết lại. B. Rút đơn khiếu nại.
C. Gửi đơn yêu cầu hủy quyết định giải quyết lần đầu. D. Khởi kiện ra Tòa hành chính thuộc Tòa án nhân dân.
Câu 28. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là thể hiện
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền học tập của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền sáng tạo của công dân.
Câu 29. Nước thải của công ty Z đã được xử lí đảm bảo an toàn trước khi thải ra môi trường. Trong trường hợp này, công ty Z đã
A. thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh.
B. chú trọng môi trường làm việc an toàn của công nhân.
C. thể hiện trách nhiệm của công ty đối với môi trường.
D. bảo đảm an toàn trong sản xuất kinh doanh.
Câu 30. Để bầu được người có đức có tài, ông B cho rằng pháp luật nên quy định người có bằng cấp và học thức cao thì có nhiều phiếu bầu hơn vì ý kiến của họ cần được đánh giá cao hơn. Ý kiến của ông B trái ngược với nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!
>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 192 | 12
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 171 | 9
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 44 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 93 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 128 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 46 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 204 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
32 p | 95 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
23 p | 145 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
30 p | 29 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 193 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 33 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 85 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 55 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 96 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 63 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn