Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
lượt xem 5
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 - Trường PTDTBT THCS Lang Thíp
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Ở nhiệt độ nào vi khuẩn chết?
A. Trên 100 độ B. 50 độ C. Dưới 0 độ D. 10 độ
Câu 2: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm nào?
A. Tôm B. Cá C. Rau muống D. Sắn.
Câu 3: Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
- Nướng B. Luộc C.Hấp D. Rán
Câu 4: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Đường, muối. C. Thịt, cá. D. Rau, quả tươi.
Câu 5: Chất dinh dưỡng của thịt, cá cần được bảo quản như thế nào?
- Ngâm rửa lâu B. Không đậy thực phẩm
C.Để trong ngăn mát tủ lạnh C. Rửa sau khi cắt, thái xong
Câu 6: Có mấy nguyên tắc xây dựng thực đơn
A. 2 nguyên tắc. C. 3 nguyên tắc
B. 4 nguyên tắc D. 5 nguyên tắc
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): An toàn thực phẩm là gì? Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Câu 2 (1 điểm): Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập?
Câu 3 (1 điểm) So sánh phương pháp làm chín thực phẩm giữa món xào và rán
Câu 4 (2 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn thường ngày.
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 6--
Phần I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
A |
D |
B |
B |
C |
C |
Phần II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Câu 1 3 điểm |
+ Rửa tay sạch trước khi ăn. + Vệ sinh nhà bếp thường xuyên. + Rửa kĩ thực phẩm. + Nấu chín thực phẩm. + Đậy thức ăn cẩn thận. + Bảo quản thực phẩm chu đáo. + Không dùng thực phẩm có chất độc: nấm lạ, khoai tây mọc mầm,…. + Không dùng đồ hộp quá hạn (HS có thể lấy thêm một số biện pháp khác) |
Câu 2 1 điểm |
Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào công việc tăng thu nhập của gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm một số công việc nội trợ của gia đình …. |
Câu 3 1 điểm |
So sánh phương pháp làm chín thực phẩm giữa món xào và rán: -giống nhau: Làm chín thực phẩm trong chất béo - Khác nhau: + Xào: Là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun lửa to trong thời gian ngắn. + Rán (chiên): Là làm chiến thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa phải trong khoảng thời gian đủ chín. |
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 - Trường TH&THCS Trung Minh
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các ý hỏi sau rồi ghi ra giấy kiểm tra.
1. Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ bị đói mệt;
B. Thiếu năng lượng;
C. Dễ mắc bệnh;
D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ. phát triển kém
2. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:
A. 500C – 600C; B. 700C – 800C;
C. 800C – 900C; D. 1000C – 1150C.
3.Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
A. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thả để dễ thải ra khỏi cơ thể;
B. Nguồn cung cấp VITAMIN;
C. Nguồn cung cấp năng lượng;
D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng.
4. Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế cá:
A. Rau muống; B. Đậu phụ;
C. Khoai lang; D. Ngô.
Câu 2 (1,0 điểm) Chọn cụm từ thích hợp điền vào số (1), (2) để hoàn thành các câu sau rồi ghi vào tờ giấy kiểm tra.
1. Nhiễm trùng thực phẩm là:.............................................(1) .......................
2. Ăn khoai tây mầm, cá nóc.. là ngộ độc thức ăn do.........(2).........................
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Thực đơn là gì?
b) Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn?
c) Hãy xâydựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em.
Câu 2: (1,0 điểm)
Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn?
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Thu nhập của gia đình là gì?
b) Gia đình em có những nguồn thu nhập nào ?
c) Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình mình ?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 6--
Câu |
Ý |
Nội dung |
||
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) |
||||
1 2,0 điểm |
1 |
D |
||
2 |
D |
|||
3 |
A |
|||
4 |
B |
|||
2 1,0 điểm |
1 |
Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm |
||
2 |
Do thức ăn có sẵn chất độc. |
|||
II TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm) |
||||
1 3,0 điểm |
a |
Thực đơn Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày |
||
b |
Nguyên tắc xây dựng thực đơn : -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế *Nguyên tắc xây dựng thực đơn : -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế |
|||
c |
Xây dựng được thực đơn hơp lý |
|||
2 1,0 điểm |
|
Đun nấu lâu,rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước trong chất béo như sinh tố C, B, pp, A, D, E, K, pp, A, D, E, K. |
||
3 3,0 điểm
|
a |
HS nêu đúng khái niệm thu nhập của gia đình . |
||
b |
HS kể những nguồn thu nhập của gia đình. |
|||
c |
HS nêu được việc phải làm để góp phần tăng thu nhập gia đình: - Các công việc trực tiếp: tham gia sản xuất cùng người lớn, ... - Các công việc gián tiếp: dọn dẹp nhà cửa, các công việc nội trợ, ... |
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 - Trường THCS Cát Quế B
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Thực đơn là
A. Bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ.
B. Bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa ăn hàng ngày.
C. Bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong cỗ, trong bữa ăn hàng ngày.
D. Bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, trong bữa ăn hàng ngày.
Câu 2. Nhiệt độ nguy hiểm trong nấu ăn từ
A. 50 oC → 80 oC B. 0 oC → 37 oC C. 100 oC → 115 oC D. -20 oC → -10 oC
Câu 3. Nhiễm trùng thực phẩm là
A. sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. B. thức ăn biến chất
C. sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm D. thức ăn bị nhiễm chất độc.
Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành bữa
A. Sáng, tối. B. Trưa, tối. C. Sáng, trưa. D. Sáng, trưa, tối.
Câu 5. Thay đổi món ăn nhằm mục đích
A. Tránh nhàm chán. B. Dễ tiêu hoá.
C. Thay đổi cách chế biến. D. Chọn đủ 4 món ăn.
Câu 6. Có thể làm tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào?
A. Giảm mức chi các khoản cần thiết.
C.Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ.
B. Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày
D. Thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
Câu 7. Thu nhập của người sửa xe, sửa tivi, cắt tóc là :
A. Tiền trợ cấp B. Học bổng C. Tiền công D. Tiền lương
Câu 8. Tai sao không dùng gạo sát quá kĩ và vo quá kĩ?
A. Mất sinh tố C B. Mất sinh tố B C. Mất sinh tố A D. Mất sinh tố A,B,C
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu1.(1.5đ)Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn?
Câu 2. (2 đ) Trình bày các nguyên nhân chính gây ngộ độc thức ăn?
Câu 3(1.5 đ) Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình nào? Vì sao?
Câu 4. (2 điểm) Thu nhập của gia đình là gì? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 6--
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
B |
A |
D |
A |
B |
C |
B |
Nối
1- d 2- e 3- b 4- a
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Câu 1 (1.5 điểm) |
- Để đảm bảo sức khỏe cần phải ăn uống điều đô, đủ chất. - 4 nhóm dinh dưỡng gồm: Nhóm giàu chất đạm, giàu đường bột, giàu chất béo, giàu chất khoáng vitamin. |
Câu 2 (2 điểm) |
- Có 4 nguyên nhân chính gây ngộ độc thức ăn: + Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật. + Ngộ độc do thức ăn bị biến chất. + Ngộ độc do bản thân thức ăn chứa sãn chất độc. + Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm các chất độc hóa học, chất bảo về thực vật, phụ gia... |
Câu 3 (1.5 điểm) |
- Cần thực hiện theo quy trình: + Xây dựng thực đơn + Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn + Chế biến thực phẩm + Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn Khi tiến hành theo quy trình công việc sẽ được tiến hành trôi chảy và khoa học hơn. |
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 - Trường THCS Đông Hưng
A. Trắc nghiệm (3.0 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1: Chất đạm( protein) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây
A. Đậu nành, trứng, cá C. Trứng, cơm, rau cải
B. Lạc, ngô, thịt D. Bánh bao, sữa, đường
Câu 2: Chất béo ( lipit) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây
A. Cơm, rau xào, lạc B. Rau luộc, sườn rán , cơm rang
C. Cá rán, đậu luộc, vừng D. Vừng, lạc, mỡ động vật
Câu 3 Người béo phì nên hạn chế ăn những chất nào
A. Chất đường B. Bột C. Chất đạm D. Vitamin
Câu 4: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?
A. Dựa vào nhu cầu của các thành viên C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ
B. Tất cả các ý A,C,D D. Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng
Câu 5: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:
A. Nhiều chất đạm C. Thức ăn đắt tiền
B. Nhiều Vitamin D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn
B. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 6 (2điểm):
Em hãy cho biết các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
Câu 7(2,5 điểm):
Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần phải căn cứ vào những yếu tố nào? Em hãy kể tên những món ăn mà em đã ăn trong một bữa cơm thường ngày và nhận xét ăn như thế đã hợp lí chưa?
Câu 8 (2,5 điểm):
Em hãy nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 6--
CÂU |
ĐÁP ÁN |
A. Trắc nghiệm
|
Câu 1: A Câu 4: B Câu 2: D Câu 5: D Câu 3: A-B |
Câu 6 |
*. Các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà: - Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. |
Câu 7
|
*. Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần căn cứ vào: - Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. - Đặc điểm của những người trong gia đình. - Ngân quỹ gia đình *. Liên hệ |
Câu 8
|
* Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn. - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. - Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1 |
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 - Trường THCS Đức Giang
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Ghi lại vào bài làm của em chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần dinh dưỡng chính có trong bơ là?
A. Chất béo |
B. Chất đạm |
C. Vitamin |
D. Đường bột |
Câu 2. Vitamin A có tác dụng:
A. Ngừa bệnh động kinh. B. Ngừa bệnh còi xương.
C. Ngừa bệnh quáng gà. D. Ngừa bệnh hoại huyết
Câu 3. Chất đạm có trong thực phẩm nào sau đây?
A. Trái cây |
B. Cá |
C. Rau, củ |
D. Sắn |
Câu 4. Nhiệt độ nào vi khuẩn bị tiêu diệt?
A. 50 oC → 80 oC |
C. 100 oC → 115 oC |
B. 0 oC → 37 oC |
D. -20 oC → -10 oC |
Câu 5. Nếu thừa chất béo thì cơ thể:
A. Béo phệ |
B. Dễ đói, mệt |
C. Sâu răng |
D. Ốm yếu |
Câu 6: Làm thế nào để chất dinh dưỡng của rau, củ không bị mất đi trong khâu sơ chế?
A. Cắt thái trước khi rửa B. Cắt thái sau khi rửa
C. Để rau củ khô héo D. Ngâm lâu trong nước
Câu 7: Chọn loại thực phẩm thay thế khoai
A. Cá B. Dưa hấu C. Rau muống D. Ngô
Câu 8: Nhóm thực phẩm nào giàu vitamin
A. Lạc, vừng, thịt bò B. Dưa hấu, cà rốt, súp lơ
C. Dưa hấu, lạc, súp lơ D. Cua, lươn, rau cải
Câu 9. Chất nào là môi trường chuyển hóa một số loại vitamin cần thiết cho cơ thể:
A. Chất đạm . |
B. Chất đường bột |
C. Chất béo |
D. Chất khoáng |
Câu 10: Bữa ăn thường ngày có
A. 3 - 4 món. |
C. 5 - 6 món. |
B. 4 - 6 món. |
D. 7 - 8 món. |
Câu 11: Đâu là vitamin dễ tan trong chất béo?
A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin PP
Câu 12: Thức ăn được chia thành mấy nhóm?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
II. Tự luận (7đ)
Câu 1 (4đ).
a/ Mục đích của việc phân nhóm thức ăn? Thức ăn được chia làm mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm thức ăn (2đ)
b/ Mỗi nhóm cho 2 ví dụ (2đ)
Câu 2 (2đ): Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn
Câu 3 (1 đ): Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn thường ngày gồm 3 món chính và 1 món phụ?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 6--
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ)
- Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
C |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
C |
A |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (4 đ):
a/* Mục đích của việc phân nhóm thức ăn
- Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết (0.25đ)
- Thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán mà vẫn đảm bảo đủ dinh dưỡng (0.25đ)
* Thức ăn được chia thành 4 nhóm (0.5đ)
+ Nhóm giàu chất đạm (0.25đ)
+ Nhóm giàu chất béo (0.25đ)
+ Nhóm giàu chất đường bột (0.25đ)
+ Nhóm giàu vitamin và khoáng chất (0.25đ)
b/ Mỗi nhóm chất lấy đủ 2 ví dụ được 0.5đ
Câu 2 (2đ):
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm
- Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật (0.5đ)
- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất (0.5đ)
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (0.5đ)
- Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, chất bảo vệ thực vật…(0.5đ)
Câu 3 (1đ): Học sinh xây dựng được thực đơn đủ 4 nhóm chất. Mỗi ý được 0.25đ
Ví dụ: Cơm, canh ngót nấu thịt băm, tôm sốt me, rau cải xào tỏi, dưa hấu,…
--Còn tiếp--
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) để chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
58 p | 1761 | 110
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
27 p | 1276 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
25 p | 1103 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 1676 | 89
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
28 p | 635 | 82
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 654 | 80
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 1970 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
13 p | 938 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 934 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 594 | 66
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1607 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
21 p | 625 | 56
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 663 | 51
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
18 p | 390 | 35
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
11 p | 436 | 33
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 587 | 25
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 310 | 16
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 258 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn