Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
lượt xem 7
download
Đề thi được biên soạn bởi Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) nhằm khảo sát chất lượng học tập môn Lịch sử lớp 6 để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 2
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
Câu 2: (3 điểm)
Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ?
Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân ?
Câu 3: (3 điểm)
Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng ?
Câu 4: (1 điểm)
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận, huyện ? Kể tên.
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử lớp 6--
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
a. Nguyên nhân: (0,5đ).
- Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Do Thi Sách bị Tô Định giết.
b. Diễn biến: (2 đ)
- Năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội).
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
- Tô Định hoảng sợ trốn về nước.
c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. (0,5đ).
Câu 2:
Học sinh trả lời được các nội dung sau:
- Sau thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế). (0,75đ).
- Đặt tên nước là Vạn Xuân. Lấy niên hiệu là Thiên Đức. (0,75đ).
- Đóng đô ở cửa sông Tô Lịch. Thành lập triều đình với 2 ban văn- võ. (0,5đ).
- Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân: thể hiện mong muốn sự trường tồn của dân tộc, của đất nước (1 đ).
Câu 3:
Học sinh trả lời được các nội dung sau:
Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng vì:
- Dạ Trạch là một vùng đồng lầy rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ở giữa có một bãi đất cao khô ráo, có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, …. (2đ).
- Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như không có người, Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực (1đ).
Câu 4: (1đ)
Học sinh kể được tên 19 quận và 5 huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, nếu có sai sót một vài quận, huyện vẫn cho điểm trọn, gồm:
- Về quận: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức.
- Về huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Gia Thụy
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nước Cham – pa đóng đô ở đâu?
A. Sin-ha-pu-ra |
B. Sin-hu-pu-ra |
C. Sin-hi-pu-ri |
D. Sin-ha-pi-ri |
Câu 2: Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa bùng nổ đầu thế kỉ VIII ở Nghệ An là
A. Triệu Quang Phục |
B. Lý Bí |
C. Triệu Thị Trinh |
D. Mai Thúc Loan |
Câu 3: Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ
A. nhân dân ta đã giành được quyền tự chủ |
B. ách thống trị của phong kiến phương Bắc vĩnh viễn chấm dứt |
C. nhà Đường đã mua chuộc được Khúc Thừa Dụ |
D. nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy cai trị ở An Nam |
Câu 4: Di sản nào của người Chăm pa còn tồn tại cho đến ngày nay?
A. Chùa Một Cột |
B. Chùa Tây Phương |
C. Thánh địa Mĩ Sơn |
D. Cầu Tràng Tiền |
Câu 5: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất của nhân dân Âu Lạc là
A. Dương Đình Nghệ |
B. Khúc Thừa Dụ |
C. Khúc Hạo |
D. Ngô Quyền |
Câu 6: Sau khi lên nắm quyền, Khúc Hạo không thực hiện việc làm sau đây?
A. Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc |
B. Tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược |
C. Xem xét và định lại các mức thuế |
D. Lập lại sổ hộ khẩu trong nước |
Câu 7: Những việc làm của Khúc Hạo sau khi lên thay Khúc Thừa Dụ từ năm 907 nhằm mục đích gì?
A. Củng cố bộ máy hành chính từ thời Bắc thuộc |
B. Lật đổ ách thống trị của nhà Nam Hán đối với nhân dân ta |
C. Tiếp tục xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ |
D. Chuẩn bị kháng chiến chống quân Nam Hán trở lại xâm lược |
Câu 8: Đầu thế kỉ VI, nhà Lương đã đô hộ
A. Giao Châu |
B. Phong Châu |
C. Lợi Châu |
D. Ái Châu |
Câu 9: Từ năm 618, nước ta đặt dưới ách thống trị của triều đại nào?
A. Tống |
B. Hán |
C. Đường |
D. Nguyên |
Câu 10: Năm 776, Phùng Hưng cùng em của mình đã họp quân khởi nghĩa ở đâu?
A. Lâm Ấp |
B. Đường Lâm |
C. Mai Phụ |
D. Chân Lạp |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày diễn biến, kết quả khởi nghĩa Lý Bí năm 542?
Câu 2 (2 điểm): Vì sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Câu 3 (1 điểm): Trải qua hơn một nghìn năm đấu tranh, ông cha ta đã giành độc lập cho dân tộc. Là học sinh, em cần làm gì để xứng đáng với những thành quả mà ông cha ta để lại?
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử lớp 6--
I. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | A | C | A | B | C | A | C | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | D | D | A | C | B | B | B | D | C |
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (Bắc Sơn Tây) hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện. Tiêu Tư bỏ thành long biên chạy về nước.
- Hai lần quân Lương kéo sang đàn áp đều bị thất bại vào tháng 4 năm 542 và đầu năm 543 nghĩa quân giải phóng thêm Hoàng Châu và Hợp Phố.
Kết quả:
- Mùa xuân năm 544 Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý nam đế đặt tên nước là vạn xuân đóng đô ở vùng cửa sông tô lịch (Hà Nội)
- Thành lập triều đình với 2 ban:
+ Ban văn tinh thiều
+ Ban võ phạm tu
- Triệu túc giúp vua cai quản mọi việc
Câu 2:
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta vì:
- Đây là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
- Đánh bại ý chí xâm lược của nhà Nam Hán. Đây là lần thứ hai nhà Nam Hán đem quân sang xâm lược nước ta, mặc dù sau chiến thắng này, nhà Nam Hán còn tồn tại một thời gian nữa nhưng không dám đem quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba.
- Với chiến thắng này, nhân dân ta đã đạp tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc. Khẳng định nền độc lập của dân tộc, chiến thắng Bạch Đằng mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ quốc.
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Lê Quý Đôn
Câu 1. Nước Âu Lạc có công trình quân sự nổi tiếng đó là
A. thành Phong Châu B. thành Cổ Loa C. thành Thăng Long D. thành Huế
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
A. năm 40 B. năm 41 C. năm 42 D. năm 43
Câu 3. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở
A. Ba Vì B. Chu Diên C. Đan Phượng D. Hát Môn (Hà Nội)
Câu 4. “Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh... Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về Nam Hải (Quảng Đông – Trung Quốc).”
Đó là sự kiện được nói đến ở
A. Khởi nghĩa Bà Triệu C. Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng D. Âu Lạc đánh quân của Triệu Đà.
Câu 5. Những nữ tướng tài giỏi trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Ông Cai, nàng Quốc
B. Thi Sách, ông Cai, Vĩnh Huy
C. Vĩnh Huy, Lê Chân, ông Cai, Thánh Thiên.
D. Vĩnh Huy, Lê Chân, Thánh Thiên, Lê Thị Hoa, nàng Quốc.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248 ở Thanh Hóa do ai lãnh đạo?
A. Cao Lỗ B. Trưng Trắc C. Bà Triệu D. Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Từ cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, em rút ra bài học gì?
A. Từ xa xưa, người phụ nữ đã có một vai trò đặc biệt quan trọng.
B. Không đồng tình với lối sống “trọng nam khinh nữ”.
C. Luôn trân trọng người phụ nữ.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 8: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở
A. Mê Linh B. Hát Môn C. Chu Diên D. Cổ Loa
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí nổ ra vào thời gian nào?
A. Năm 541 B. Năm 542 C. Năm 543 D. Năm 544
Câu 10: Nước Vạn Xuân được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 541 B. Mùa xuân năm 542
C. Năm 543 D. Mùa xuân năm 544
Câu 11: Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt kinh đô ở
A. Thái Bình B. Luy Lâu
C. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội) D. hạ lưu sông Đáy.
Câu 12: Tổ chức triều đình của nước Vạn Xuân?
A. có hai ban văn, võ.
B. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.
C. Tinh Thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 13: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX :
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Phùng Hưng
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. Khởi Nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Phùng Hưng
Câu 14: Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra ở đâu?
A. Lãng Bạc B. Quỷ Môn Quan
C. Đường Lâm (Sơn Tây – Hà Nội) D. Thái Bình (nay thuộc mạn bắc Sơn Tây)
Câu 15: Trong các cuộc khởi nghĩa lớn ở nước ta từ thế kỷ I đến thế kỉ IX, những cuộc khởi nghĩa nào nổ ra ở các địa bàn thuộc Hà Nội ngày nay?
A. Hai Bà Trưng, Bà Triệu
B. Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng
C. Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan
D. Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan.
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử lớp 6--
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Mường Giôn
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự:
A. Mê Linh " Cổ Loa " Luy Lâu B. Cổ Loa " Luy lâu " Mê Linh
C. Chu Diên " Mê Linh " Cổ Loa D. Chu Diên " Cổ Loa " Luy Lâu
Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là:
A. Hùng Vương B. Trưng Vương C. Vua D. Đế vương
Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập ?
A. Phong chức tước cho những người có công.
B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.
C. Thành lập chính quyền tự chủ.
D. Xá thuế ba năm liền cho dân.
Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì ?
A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ
B. Đoạt chức Tiết độ sứ
C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu
D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời
Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.
D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Sự ủng hộ của nhân dân
B. Nhà Lương suy yếu
C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân
D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí
Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì ?
A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch
C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử
D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục
Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Lưu Cung B. Lưu Nham C. Lưu Ẩn D. Lưu Hoằng Tháo
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?
A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua
B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua
C. Lý Phật Tử lên ngôi vua
D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua
Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:
Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán.
A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai
D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?
Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?
Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ?
Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ?
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử lớp 6--
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
B |
D |
A |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
13 |
- Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. - Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. - Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ. |
14 |
Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên : - Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. - Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta. |
15 |
Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh: - Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò. - Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài. |
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Tây Sơn
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1-> 8) (2 điểm)
(mỗi câu đúng 0,25 điểm )
Câu 1: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc là
A. thôn tính đất đại.
B. đồng hóa dân tộc ta.
C. thôn tính đất đại gắn liền với đồng hóa dân tộc ta.
Câu 2: Sau khi giành được độc lập, Trưng Vương đã không làm việc gì?
A. Giữ nguyên luật pháp của nhà Hán.
B. Xá thuế hai năm liền cho dân.
C. Bãi bỏ lao dịch nặng nề của nhà Hán.
D. Thành lập chính quyền tự chủ.
Câu 3: Khởi nghĩa Bà Triệu đã đánh bại chính quyền đô hộ
A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.
Câu 4: Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân là mong muốn
A. thời tiết thuận hòa B. đất nước mãi mãi vững bền
C. tất cả mọi người đều được hạnh phúc D. tất cả mọi người đều được tự do.
Câu 5: Sau trận chiến tại hồ Điển Triệt, ai là người thay Lý Nam Đế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương?
A. Triệu Quang Phục. B. Lý Thiên Bảo. C. Lý Phật Tử. D. Triệu Túc.
Câu 6: Người được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương là
A. Lý Bí. B. Phùng Hưng. C. Mai Thúc Loan. D. Triệu Quang Phục.
Câu 7: Nước Cham-pa độc lập ra đời vào
A. thế kỉ I. B. thế kỉ II. C. thể kỉ III. D. thể kỉ IV.
Câu 8: Ai lãnh đạo nhân dân Cham-pa nổi dậy giành độc lập?
A. Lý Bí. B. Phùng Hưng. C. Khu Liên. D. Triệu Quang Phục.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1:Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã nhanh chóng giành được thắng lợi? (2 điểm)
Câu 2: Tại sao quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai? Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? (2 điểm)
Câu 3: Trình bày diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938. (2 điểm)
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử lớp 6--
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
Câu 9: (2 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Thời gian |
A |
B |
C |
D |
Đáp án |
2 |
1 |
4 |
3 |
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a/ Diễn biến: (1 điểm)
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). (0,25 điểm)
- Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. (0,5 điểm)
- Cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi. (0,25 điểm)
b/ Nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: (1 điểm)
- Được các tướng lĩnh ủng hộ. (0,5 điểm)
- Được nhân dân ủng hộ. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
a/ Nguyên nhân quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai (1 điểm)
- Để mở rộng lãnh thổ, thiết lập lại ách cai trị, bành trướng thế lực.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu Nam Hán.
b/ Sự chủ động và độc đáo trong kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền (1 điểm)
- Chủ động đón đánh quân xâm lược (0,5 điểm)
- Lợi dụng sông nước Bạch Đằng để bố trí trận địa cọc ngầm trên sông (0,5 điểm)
--Còn tiếp--
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) để chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 4151 | 116
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
58 p | 1757 | 110
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
27 p | 1274 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
25 p | 1103 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
28 p | 635 | 82
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 649 | 80
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 1968 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 930 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 513 | 71
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 479 | 63
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
21 p | 616 | 56
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 662 | 51
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 491 | 41
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
18 p | 388 | 35
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
11 p | 436 | 33
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 587 | 25
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 253 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn