BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 NĂM 2019 – 2020 CÓ ĐÁP ÁN

MỤC LỤC

1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Đức

Giang

2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quận

2

3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng

Nam

4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS

Nguyễn Tri Phương

5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Gia

Thụy

6. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Võ

Nguyên Giáp

7. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Trần

Phú

8. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh

Hóa

9. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Hà

Hùy Tập

10. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Núi

11. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Tô

Hiệu

12. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Mỹ

Hòa

PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG NĂM HỌC 2019- 2020 ĐỀ KIỂM TRAHỌC KÌ II MÔN : LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút Đề 1

I. Trắc nghiệm (7 điểm): Tô vào phiếu vào trả lời đáp án mà em chọn

Câu 1 : Trong những năm 1945 – 1946 nhân dân đã hưởng ứng phong trào gì để góp phần

giải quyết khó khăn về tài chính? A. Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng” B. Không một tấc đất bỏ hoang C. Ngày đồng tâm D. Tăng gia sản xuất

Câu 2 : Một trong những thuận lợi của Việt nam sau ngày cách mạng tháng Tám thành công là gì?

A. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước B. Chính phủ Việt Nam nắm giữ được ngân hàng Đông Dương C. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật D. Quân Anh vào miền Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật

Câu 3 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở

Việt Nam, Đảng và nhân dân đã thực hiện biện pháp

A. đẩy mạnh tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ B. quyên góp, đẩy mạnh tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”, lập các hũ gạo cứu đói.

C. nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo D. kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ từ các nước

Câu 4 : Trong những năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hoà đứng trước những khó khăn thử thách nào? A. Các Đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản C. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pôtxđam

Câu 5 : Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách

mạng tháng Tám năm 1945 là tài chính A. C. nạn dốt B. nạn đói D. giặc ngoại xâm

Câu 6 : Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) của Việt Nam nhằm mục đích

thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế A. tranh thủ thời gian hoà hoãn để xây dựng lực lượng B. C. chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh D.

Câu 7 : Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách

mạng tháng Tám ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến B. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định sơ bộ với Pháp C. Góp phần tạo ra sức mạng để bảo vệ chế độ mới D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam

Câu 8 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh Nha bình dân học vụ nhằm

A. chăm lo đời sống cho nhân dân B. giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân C. xoá nạn mù chữ và nâng cao trình độ văn hoá cho nhân dân lao động D. xoá các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống văn hoá mới trong nhân dân

Câu 9 : Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

A. Kháng chiến toàn diện. B. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

Câu 10 : Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân

Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh. B. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông

Dương.

C. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.

Câu 11 : Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động

toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). B. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946). C. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao

quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

Câu 12 : Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản

âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947. B. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946. C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 1950. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.

Câu 13 : Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

A. Vì sao chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận. C. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều

khó khăn về kinh tế tài chính.

D. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. Câu 14 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

A. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. C. “Đánh chắc, thắng chắc”. D. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

Câu 15 : Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về

Đông Dương là gì?

A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông

Dương.

C. Các bên tham chiến thực hiệPn ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước

Đông Dương.

Câu 16 : Đông-Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau

đây?

A. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. B. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào. C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào. D. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Thanh Nghệ Tĩnh.

Câu 17 : Chiến dịch Điện Biên Phủ chia ra bao nhiêu đợt ?

A. 2 đợt B. 3 đợt C. 1 đợt D. 4 đợt

Câu 18 : Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch

Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân

Pháp.

C. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. D. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc

chiến tranh.

Câu 19 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành

A. 45 cứ điểm và 3 phân khu. C. 49 cứ điểm và 3 phân khu. B. 50 cứ điểm và 3 phân khu. D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 20 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc

chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. B. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo. C. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. D. Sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác,

của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.

Câu 21 : Thực hiện chiến lược ‘’Chiến tranh cục bộ’’ Mĩ mở hàng loạt cuộc hành quân

lấn chiếm

A. “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng B. đánh vào vùng giải phóng của ta C. D. “Tìm diệt” và “Bình định”

Câu 22 : Chiến thắng mở đầu cao trào ‘’Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt’’ trên khắp

miền Nam là

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi) B. Núi Thành (Quảng Nam)

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho) D. Bình Giã (Bà Rịa)

Câu 23 : Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Tây Nguyên C. Tây Nam Bộ B. Quảng Trị D. Đà Nẵng - Huế

Câu 24 : Mùa khô thứ nhất (1965-1966) địch mở cuộc phản công với

A. 2 cuộc hành quân “tìm diệt” C. 3 cuộc hành quân “tìm diệt” B. 5 cuộc hành quân “tìm diệt” D. 4 cuộc hành quân “tìm diệt”

Câu 25 : Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong Tổng tiến công và nổi dậy

Xuân 1975 là

A. Hà Tiên B. Kiên Giang C. Châu Đốc D. Cà Mau

Câu 26 : Địa danh nào đã diễn ra trận then chốt trong chiến dich Tây Nguyên ?

A. Plâyku B. Kon Tum C. Buôn Ma Thuột D. Đắc Lắc

Câu 27 : Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long C. Chiến dịch Hồ Chí Minh B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 28 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc

bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc?

B. 21 năm C. 25 năm D. 30 năm

A. 20 năm II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973. Câu 2: (2 điểm) a) Em hãy nêu những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975). Trong hai nguyên nhân trên nguyên nhân nào quan trọng nhất? b) Sự thành công của thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay cũng nhờ nguyên nhân ấy. Em hãy kể ra một vài thành tích của thế hệ trẻ Việt Nam mà em biết.

--- Hết ---

TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG Năm học 2019-2020 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ 9

- Kiểm tra, đánh giá kiến thức lịch sử cơ bản từ bài 16 đến bài 34

- Kiểm tra cách trình bày bài kiểm tra lịch sử qua các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận.

- Kiểm tra ý thức trung thực, tự giác khi làm bài.

- Năng lực nhận thức, tư duy, sáng tạo.

A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: B. Ma trận đề:

Nội dung Nhận biết TL TN Thông hiểu TL TN Vận dụng TL TN Vận dụng cao Tổng TL TN

I. 4C 1đ I.2C 0,5đ I. 2C 0.5đ 8C 2đ

I.1C 0,25đ I.2C 0,5đ I.1C 0,25đ 4C 1đ

I. 5C 1,25đ I.2C 0,5đ I.1C 0,25đ 8C 2đ

5C 2đ I.2C 0,5đ I.2C 0,5đ II.1C 1đ

I.4C 1đ II.1C 1đ II.1C 1đ 6C 3đ

Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945- 1946) Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954) Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965- 1973) Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973-1975) TS câu TS điểm 16 câu 4đ 9 câu 3đ 5 câu 2đ 1 câu 1đ 31 câu 10đ

Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%

TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG Năm học 2019-2020

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút

2 1 3 5 6 7 4 8 9 10 11 12 13 14

D A A B C B B C C A D A C A

16 19 15 17 18 20 21 22 23 24 25 26 27 28

D D D A A B B C B B C C D D Phần I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ĐỀ 1 Câu Đáp án Câu Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

B D D D C C B B C B A A B C

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

C D B D A A A A D B C C A D ĐỀ 2 Câu Đáp án Câu Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

B A C C B A D C B D C C A D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

D D B C B A D A B D C B A A ĐỀ 3 Câu Đáp án Câu Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

B A C B C B C D C D B C A D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A D D D B B B D A A A C C A ĐỀ 4 Câu Đáp án Câu Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

B D D C D D B B A A B D A B

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A C A C B B C A C C C A D D ĐỀ 5 Câu Đáp án Câu Đáp án

Phần II. Tự luận ( 3 điểm)

Nội dung cần trả lời

Câu Câu 1 Điểm 0,25đ

0,5đ

0,25đ

Câu 2

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ

HS cần trả lời được các ý cơ bản sau đây: - Là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước - Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam a) HS cần trả lời được các ý cơ bản sau đây: * Chủ quan - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Nhân dân hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước * Khách quan Có sự phối hợp chiến đấu của 3 nước Đông Dương và đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới * Nguyên nhân chủ quan quan trọng hơn b) Liên hệ thực tế - Đội tuyển U23 VN giành Á quân giải vô địch bóng đá U23 châu Á - H’Hen Nie lọt TOP 5 Hoa hậu hoàn vũ thế giới 2018 - “Cô gái vàng” Olympic Sinh học quốc tế Nguyễn Phương Thảo -….

BGH duyệt Nguyễn Thị Thanh Huyền Tổ CM duyệt Phạm Thị Minh Chí Người ra đề Phạm Kiều Trang

PHIẾU SOI - ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo)

28 01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (3 điểm)

Trình bày hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng Cộng sản

Việt Nam (3-2-1930).

Câu 2: (3 điểm)

Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng

Tám năm 1945.

Câu 3: (3 điểm)

Pháp – Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh

nhất ở Đông Dương ? Hãy trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch lịch sử

Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 4: (1 điểm) (Lịch sử địa phương)

Nêu một số chiến công của lực lượng đặc công và biệt động thành.

-------- Hết --------

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN : LỊCH SỬ 9

Câu 1: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)

a. Hoàn cảnh:

+ Ba tổ chức cộng sản ra đời đã thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc dân chủ ở

nước ta phát triển mạnh mẽ. Song lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.

(0.5 đ)

+ Yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có một Đảng thống

nhất. (0.5 đ)

+ Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên Quốc tế Cộng sản đã chủ trì Hội nghị

từ 6/1 7/2/1930… (0.5 đ)

b. Nội dung Hội nghị : thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy

nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam; thông qua Chính cương, sách lược vắn tắt, điều

lệ của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo… (1.0 đ)

c. Có ý nghĩa như Đại hội thành lập Đảng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về

giai cấp lãnh đạo... (0.5 đ)

Câu 2: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám năm

1945

Học sinh cần trình bày được những ý sau:

a. Ý nghĩa lịch sử (1.5 đ)

- Lật đổ ách thống trị của đế quốc thực dân và chế độ phong kiến, Việt

Nam từ nước thuộc địa trở thành nước độc lập, …

- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.

- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa

trên thế giới…

b.

Nguyên nhân thành công (1.5 đ)

- Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước sâu sắc.

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh…

- Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: chiến tranh thế giới lần thứ hai đang

đến hồi kết thúc, Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức – Nhật.

Câu 3: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

a. Hoàn cảnh: (1.0 đ)

- Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương,

lực lượng là 16200 quân, được bố trí thành 49 cứ điểm với 3 phân khu.

 Đây là pháo đài bất khả xâm phạm.

- 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

b. Diễn biến: (1.0 đ)

Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3  7/5/1954, được chia làm 3 đợt:

- Đợt 1: ta tấn công và tiêu diệt phân khu Bắc.

- Đợt 2: ta tấn công và tiêu diệt các căn cứ phía đông phân khu Trung tâm…

- Đợt 3: ta tấn công và tiêu diệt các căn cứ còn lại của phân khu Trung tâm và phân

khu nam. Ngày 7/5/1954, tướng Đờ Cát – xtơ – ri bị bắt sống.

c. Kết quả, ý nghĩa: (1.0 đ)

- Ta tiêu diệt hoàn toàn cứ điểm Điện Biên Phủ, loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên

địch, …

- Là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Làm phá sản kế

hoạch Nava. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán và ký Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 4: Một số chiến công của lực lượng đặc công và biệt động thành. (1.0 đ)

Mỗi ý được 0.25 điểm

-1964, nhận chìm chiến hạm Cac (Card) trên sông Sài Gòn.

-1965, đánh sứ quán Mĩ, đặt bom nhà hàng Mê-trô-pôn.

-1966, đánh chìm chiến hạm Víc-to-ri.

-1968 – 1972: nhiều tàu và sà lan bị đốt cháy hoặc bị hư hỏng nặng.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII

I.

Hình thức: Tự luận

II.

Thiết lập ma trận

Chủ đề/Bài

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

Ý nghĩa của hội nghị Số câu:1/3 Số điểm: 0.5

Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

Hoàn cảnh, nội dung hội nghị thành lập Đảng Số câu:2/3 Số điểm:2.5 Nguyên nhân thành công ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945 Số câu: 1 Số điểm: 3

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953– 1954)

Kết quả, ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ Số câu:1/3 Số điểm: 1

Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Số câu:1/3 Số điểm: 1

Pháp-Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Phủ Biên tập thành đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương ? Số câu:1/3 Số điểm: 1

Sài Gòn trong giai đoạn chống Mĩ (1954 – 1975)

câu:

Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân Sài Gòn Số câu: 1 Số điểm:1 Số câu: 1/3+1 Số điểm:2

Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm:1 Số câu: 4 Số điểm: 10

Số câu: 2/3+ 1 + 1/3 Số điểm: 6.5

Số 1/3+1/3 Số điểm: 1.5

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM (Đề có 02 trang)

MÃ ĐỀ: A

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn ý đúng ở các câu hỏi sau: Câu 1: Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tìm hiểu Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1923 đến năm 1924 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu? B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Anh. A. Liên Xô. Câu 2: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời từ tổ chức cách mạng nào sau đây?

A. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 3: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản trong hoàn cảnh

A. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. B. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. C. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. D. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

Câu 4: Tháng 8/1945, điều kiện khách quan bên ngoài thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là sự

A. đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật. B. thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. C. thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. D. nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì

A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 6: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 cần giải quyết là gì?

A. Nạn đói, nạn dốt. C. Nạn ngoại xâm và nội phản. B. Khó khăn về tài chính. D. Nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 7: Từ sau ngày 02/9/1945 đến trước ngày 06/3/1946, để đối phó với thực dân Pháp, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?

A. Vừa đánh vừa đàm phán. C. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Kiên quyết kháng chiến. D. Đàm phán bằng ngoại giao.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin?

A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. Tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).

Câu 9: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1924-1925 có ý nghĩa gì? A. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. B. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. C. Xây dựng mối quan hệ liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ta chuyển từ chủ trương đánh Pháp sang hoà hoãn nhân nhượng Pháp là vì

A. Pháp được quân Anh hậu thuẫn. B. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. C. Ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. D. Pháp cùng với Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta.

Câu 11: Đâu không phải vai trò của Mặt trận Việt Minh?

A. Phát động phong trào đấu tranh dân chủ công khai. B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. C. Phát động khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa. D. Xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa kháng chiến.

Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân đội ta đánh dấu cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. B. Chiến dịch Biên giới 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 13: Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pa-ri ? A. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ.

B. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 14: Phong trào chống và phá “ấp chiến lược” trong những năm 1961-1965 ở miền Nam Việt Nam đã

A. làm thất bại âm mưu “tìm diệt”, “bình định” của Mĩ. B. làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, chao đảo. C. bẻ gãy xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, tan rã từng mảng.

Câu 15: Từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 của dân tộc Việt Nam và qua cuộc đấu tranh chống COVID-19, có thể nói rằng

A. những cá nhân kiệt xuất có vai trò quyết định nhất làm nên thắng lợi. B. sự ủng hộ của quốc tế và thời cơ là nhân tố quyết định đến những thắng lợi. C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân là nhân tố quyết định để làm nên thắng lợi. D. đoàn kết là một trong những nhân tố quyết định giúp dân tộc ta vượt qua mọi thử thách.

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954). (2,5 điểm) Câu 2: Thế nào là chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ? Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? (2,5 điểm)

----------------------------------- HẾT -----------------------------------

(Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9

MÃ ĐỀ: A

A. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm)

(3 câu đúng được 1 điểm )

Câu 4 5 3 6 1 2

7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C A C D B D A D A B C C D

B. TỰ LUẬN: (5 điểm).

Nội dung

Điểm 2,5 1

Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954). Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp/ và can thiệp Mĩ ở Đông Dương.

Câu 1 1

Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương,/ buộc Pháp phải rút hết quân về nước.

0,5

Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

2,5

2 1,5

1,0

Thế nào là chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? Thế nào là chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ? Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ/ được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn /trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng, cộng với vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau?

Nội dung so sánh Lực lượng Điểm 0,25

Chiến tranh cục bộ Chủ yếu là quân đội Mĩ và quân đồng minh.

Âm mưu 0,25

Thủ đoạn 0,25

Quy mô 0,25 Chiến tranh đặc biệt Chủ lực là quân đội Sài Gòn, có sự hỗ trợ của cố vấn quân sự Mĩ. Dùng người Việt đánh người Việt. Lập ấp chiến lược được coi như xương sống. Chỉ ở miền Nam.

( Lưu ý: Học sinh có thể nêu ý chưa trọn vẹn, giáo viên linh động theo hướng dẫn chấm này mà ghi điểm)

Mĩ giành lại thế chủ động trên chiến trường. Thực hiện chiến lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

HẾT

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 20192020

THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Lịch sử – Lớp 9

Thời gian làm bài :45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 4 điểm) Lập bảng niên đại và sự kiện về những thắng lợi của nhân dân ba nước Việt nam – Lào - Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1969 đến năm 1973 theo mẫu sau và nói rõ thắng lợi nào có ý nghĩa quan trọng nhất làm thất bại chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam?

THỜI GIAN

SỰ KIỆN

Chính trị

Quân sự

Câu 2: (3 điểm) Vì sao nói: Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953 – 1954 đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ ? Câu 3 : (3 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961- 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Miền Nam theo các tiêu chí sau: Nội dung, thủ đoạn và qui mô ? SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG

THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Lịch sử – Lớp 9 Thời gian làm bài :45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 4 điểm) Lập bảng niên đại và sự kiện về những thắng lợi của nhân dân ba nước Việt nam – Lào - Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1969 đến năm 1973 theo mẫu sau và nói rõ thắng lợi nào có ý nghĩa quan trọng nhất làm thất bại chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam?

THỜI GIAN

SỰ KIỆN

Chính trị

Quân sự

Câu 2: (3 điểm) Vì sao nói: Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953 – 1954 đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ ? Câu 3 : (3 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961- 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Miền Nam theo các tiêu chí sau: Nội dung, thủ đoạn và qui mô ?

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ

Trường THCS Nguyễn Tri Phương MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII – MÔN LỊCH SỬ LỚP 9

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Mức độ Nội dung

Hiểu được chiến thắng quyết định sự thất bại chiến lược“ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ

Câu 1 Cả nước trực tiếp chống Mĩ

Biết được những chiến thắng của nhân dân ta chống chiến lược“ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ 3/4 3 điểm 30%

1 4 điểm 40%

Số câu Số điểm Tỉ lệ

Câu 2 Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc

1/4 1 điểm 10% Hiểu được cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953 – 1954 đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ

1 3 điểm 30%

1 3 điểm 30%

Số câu Số điểm Tỉ lệ

Câu 3 Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài gòn ở miền Nam.

So sánh được điểm giống và khác nhau lược giữa chiến “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam

1/4 + 1 4 điểm 40%

1 3 điểm 30% 1 3 điểm 30%

1 3 điểm 30% 3 10 điểm 100%

Số câu Số điểm Tỉ lệ Tông Số câu Số điểm Tỉ lệ

3/4 3 điểm 30%

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ

Trường THCS Nguyễn Tri Phương

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II- MÔN LỊCH SỬ LỚP 9

Câu 1: (4 điểm) Lập bảng niên đại và sự kiện về những thắng lợi của nhân dân ba nước Việt nam – Lào - Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1969 đến 1973 :

THỜI GIAN

SỰ KIỆN

Chính trị

Quân sự

- Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (0,5đ)

- 6/6/1969 - 24 và 25/4/1970

- Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (0,5đ)

- Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (0,75đ)

- Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “ Lam sơn 719” của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (0,75đ)

- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 (0,5đ)

- 30/4 -> 30/6/1970 - 12/2 -> 23/3/1971 - 30/3 -> 6/1972

*Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất làm thất bại chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam là :Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.( 1đ)

Câu Ý

Điểm

Nội dung

Câu2: (3 điểm) Vì sao nói: Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953 – 1954 đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ ?

2

0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75 đ

-Trong Đông-Xuân 1953-1954, quân ta mở một loạt chiến dịch tiến công địch ở hầu khắp chiến trường Đông Dương: + 12/1953, bộ đội chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, giải phóng toàn bộ Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ). Buộc Na-va tăng cường lực lượng lên Điện Biên Phủ. Ta biến ĐBP thành nơi tập trung quân thứ 2 của địch + Đầu tháng 12/1953, Liên quân Lào-Việt tấn công địch ở Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, bao vây, uy hiếp Xê Nô. Xê Nô trở thành nơi tập trung quân thứ 3 của địch + Tháng 1/1954, liên quân Lào-Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng Phong-xa-lì, biến Luông-pha-băng thành nơi tập trung quân thứ 4 của địch + Tháng 2/1954, quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, bao vây, uy hiếp Plây-cu. Plây-cu trở thành nơi tập trung quân thứ 5 của địch. *Như vậy, các cuộc tiến công quân sự của ta đã tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng một số vùng đất đai, buộc địch phải phân tán lực lượng ở 5 điểm: Đồng Bằng Bắc Bộ, Điện Biên phủ, Luông-pha-băng, Xê Nô và Plây-cu =>làm cho kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.

3

Câu 3 : (3 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Miền Nam theo các tiêu chí sau: Nội dung, thủ đoạn và qui mô ?

 Điểm giống : ( 1 đ) - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ nhằm biến miền Nam

thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

- Đều có sự tham gia của quân đội Sài gòn và trang bị vũ khí Mĩ.  Điểm khác : ( 2 đ)

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Nội dung

Quân đội Sài gòn+ cố vấn Mĩ+ vũ khí , PTCT Mĩ, trong đó lực lượng quân đội Sài gòn đóng vai trò chủ yếu (0,5đ)

Quân Mĩ + quân đồng minh của Mĩ + quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ+ vũ khí , PTCT Mĩ, trong đó lực lượng quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu (0,5đ)

Thủ đoạn

Tìm diệt và bình định (0,25đ)

Dồn dân lập ấp chiến lược và bình định miền Nam (0,25đ)

Quy mô

Chiến tranh mở rộng cả 2 miền Nam Bắc (0,25đ)

Chiến tranh diễn ra ở miền Nam (0,25đ)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: LỊCH SỬ 9 Tuần 30 – Tiết 44 Thời gian làm bài: 45 phút

TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ XÃ HỘI Năm học 2019 – 2020 ĐỀ 1

(Mã đề 001 )

(Mã đề 003) Đề kiểm tra gồm 4 trang

Họ và tên: ………………………….. Lớp: ………………………. Học sinh làm vào phiếu bài làm.

B. ngoại giao. D. kinh tế.

B. P lây-cu. D. Buôn Ma Thuột.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Câu 1: Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ do A. kinh tế tài chính Pháp bị khủng hoảng. B. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương. C. cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến ở Việt Nam. D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến ở Việt Nam. Câu 2: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu. B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tnh thần căm thù giặc sâu sắc. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh A. thực dân kiểu mới. C. thực dân kiểu cũ. Câu 4: So với các chiến lược chiến tranh trước, qui mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương. B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. C. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam. D. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam. Câu 5: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Kon Tum. C. Đắc Lắc. Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam? A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là giành chính quyền về tay nhân dân. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước XHCN để đánh Mĩ -Diệm. Câu 7: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng miền Nam đang gặp khó khăn.

B. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Cách mạng hai miền đang đứng trước rất nhiều khó khăn. C. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có bước phát triển quan trọng. D. Cách mạng miền Bắc đang có nhiều thuận lợi. Câu 8: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là A. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. B. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. C. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 9: Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là A. Chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. B. Chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. C. Mới giải phóng được miền Bắc. D. Chỉ giải phóng được miền Nam. Câu 10: “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954). C. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). Câu 11: Phong trào "Đồng khởi" đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam. B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Câu 12: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Bình Giã. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất(1965-1968)? A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. B. Cứu nguy cho chiến lược “ chiến tranh cục bộ”. C. Ngăn chặn ngồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 14: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? A. Do lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ. B. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng. C. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

C. Cà Mau.

B. Bạc Liêu.

D. Rạch Giá.

B. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường.

C. 11-10-1954

D. 10-10-1955

B. 11-10-1955

D. Do lập trường ngoan cố của Mĩ. Câu 15: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Châu Đốc. Câu 16: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam? A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam. B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc. C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng. D. Quân ta tiến về giải phóng thủ đô Hà Nội. Câu 17: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi) năm 1965. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. C. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho) năm 1963. Câu 18: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất B. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. C. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là gì? A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện Câu 20: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. rút dần quân Mĩ về nước. B. “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. C. đề cao học thuyết Ních-xơn. D. tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ, “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 21: Chiến thắng nào dưới đây của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 22: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào? A. 10-10-1954 Câu 23: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn nào? A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột. C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên. D. Quảng Trị.

D. Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Tây Nguyên. Câu 24: Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do A. thất bại trong cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta. B. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. D. thất bại ở trận Vạn Tường. Câu 25: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”. D. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam. Câu 26: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Phước Long. C. Huế- Đà Nẵng. Câu 27: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 28: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30/4/1975 là A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập. C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc lập. D. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh: Từ năm 1961-1965, với những chiến thắng dồn dập trên mặt trận quân sự, quân dân ta ở miền Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? Câu 2 (1 điểm): Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống nhau? Câu 3 (1 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước giành thắng lợi là kết quả của sự đồng lòng nhất trí, giàu lòng yêu nước của nhân dân hai miền Nam - Bắc. Theo em, thế hệ trẻ hiện nay cần làm gì để phát huy truyền thống của cha ông, đóng góp công sức xây dựng và bảo vệ quê hương? ---------- HẾT ----------

TRƯỜNG THCS&THPT VÕ NGUYÊN GIÁP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch sử 9 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)

Điểm

Lời phê của Thầy( cô) giáo

Tên:..............................................................

Lớp...........................

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng.(1đ) Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, là

a. Đế quốc Mĩ. c. Địa chủ phong kiến.

b. Thực dân Anh. d. Các triều đại phong kiến phương Bắc.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (02/1951) đã quyết định lấy tên Đảng là

a. Đảng Cộng Sản Việt Nam. c. Đảng Lao động Việt Nam.

b. Đảng Cộng Sản Đông Dương. d. Đảng Cộng Sản Hồ Chí Minh.

Câu 3: Tại sao Chính phủ ta lại kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3/1946? a. Để có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng. b. Để giảm nhẹ hoạt động xâm lược của Pháp ở Nam bộ. c. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. d. Câu a và c đúng. Câu 4: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký chính thức vào ngày

a. 21/7/1954.

c. 27/01/1973.

d. 30/4/1975.

b. 13/5/1968. Câu 5: Mục đích Nhật đảo chính Pháp( 9-3-1945)là gì?

a. độc chiếm Đông Dương. c. độc chiếm Việt Nam.

b. tiêu diệt quân Đồng minh. d. tiêu diệt quân giải phóng.

Câu 6 Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào ?

a. 22-12-1946. c. 26-12-1946.

b. 19-12-1946. d. 29-12-1946.

Câu 7: Trận đánh Phay Khắt, Nà Ngần là chiến thắng của

a.cứu quốc quân. c.đội du kích Bắc Sơn.

b.Việt Nam giải phóng quân. d.Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 8: Công thức của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ là

a. chủ lực ngụy + cố vấn Mĩ + trang bị của Mĩ b. chủ lực ngụy + trang bị của Mĩ c. chủ lực ngụy + quân Đồng minh d. quân Mĩ + quân Đồng minh

II. Tự luận(6 điểm)

Câu 1(1 đ) Bằng sơ đồ tư duy em hãy nêu các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Câu 2(2 đ): Nêu nội dung và ý nghĩa của hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Câu 3(3 đ): Nêu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám, năm 1945. Tại sao nói nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau khi thành lập đã ở tình trạng “ ngàn cân treo sợi tóc” ?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2019-2020

Môn: Lịch sử 9

1 a

6 c

5 a

4 c

2 c

8 a

3 d

7 d

I. Trắc nghiệm Câu Trả lời II. Tự luận Câu 1(1 điểm) Bằng sơ đồ tư duy em hãy nêu các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Bằng sơ đồ tư duy học sinh nêu được: -Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng -Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước -Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng -Lực lượng vũ trang ba thứ quân -Hậu phương vững chắc -Liên minh với hai nước Lào, Cam-pu-chia -Sự đồng tinh, ủng hộ của các nước dân chủ Câu 2 (2 điểm): Hiệp định Pa-ri 1973: *Nội dung: - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. (0,5điểm) - Hoa Kì rút hết quân đội và hủy các căn cứ quân sự, không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam. (0,5điểm) - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. (0,5điểm) - Các bên thừa nhận miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị.(0,5điểm) - Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh. (0,25điểm) - Hoa Kỳ cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh. (0,25điểm) *Ý nghĩa: - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. (0,5điểm) - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước. (0,5điểm) - Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. (0,5điểm) Câu 3(3 điểm): Nêu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám, năm 1945. Tại sao nói nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau khi thành lập đã ở tình trạng “ ngàn cân treo sợi tóc” ? * Thuận lợi: - Đất nước độc lập, nhân dân tự do - Chính quyền mới được xây dựng * Khó khăn: - Ngoại xâm, nội phản: + Vĩ tuyến 16 → Bắc: 20vạn quân Tưởng,tay sai + Vĩ tuyến 16 → Nam: quân Anh, Pháp,tay sai

+ 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp - Kinh tế, tài chính: + Hạn hán, lũ lụt, sản xuất đình đốn → nạn đói + Tài chính trống rỗng - Văn hoá – xã hội: nạn mù chữ và tệ nạn xã hội tràn lan - Chính quyền non trẻ, chưa được củng cố  Đặt nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo.

Trường THCS Trần Phú KIỂM TRA HỌC KÌ II

Họ và tên…………………………… MÔN: Lịch Sử 9 Lớp 9………… Năm học 2019-2020 Chữ kí của giám khảo Điểm

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm). Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 2 ( 3,0 điểm ) Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954). Câu 4 (3,0 điểm). Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: . Lập bảng niên biểu diễn biến theo nội dung dưới đây:

Thời gian

Tên chiến dịch

Tóm tắt diễn biến

BÀI LÀM .........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..................................................

....................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

............................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

............................................................................................................................

4,00 Câu1 1 Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc

thu - đông 1947.

0,50

0.50

0,50 0,25

1,00

1,00

3 Câu 2

0,5

1,25

1,25

- Diễn biến 0,25 + Để thực hiện ý đồ tấn công lên Việt Bắc, ngày 7/10 Pháp cho quân nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn và chiếm thị trấn Chợ Mới, Chợ Mới, cùng ngày binh đoàn cơ giới hành quân dọc theo đường số 4; ngày 9/10/1947 quân địch hànhquân theo đường thủy... + Tại Bắc Cạn: Ta kịp thời phản công và tiến công địch, tiến hành bao vây, chia cắt, đánh vào nơi địch chiếm đóng, phục kích trên đường từ Bắc Cạn đi Chợ Đồn, Chợ Mới... + Đối với cánh quân bộ: Quân ta phục kích đánh địch ở nhiều nơi tiêu biểu là trận phục kích trên đèo Bông Lau (30-10-1947)... + Trên mặt trận Sông Lô: Quân ta phục kích địch ở nhiều nơi tiêu biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau... + Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc quân và dân ta trên các chiến trường toàn quốc đẩy mạnh hoạt động, góp phần kiềm chế địch - Kết quả: Sau 75 ngày đêm chiến đấu quân Pháp đã phải rút chạy khỏi Việt Bắc ta đã biến Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp”. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn. Bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành... - Ý nghĩa: Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Với thắng lợi này ta đã đập tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp buộc chúng phải bị động chuyển sang đánh lâu dài với ta... Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) . 1- Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng, Chính phủ ta đã ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương vào ngày 21-7-1954. 2- Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ … a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. b- Hai bên tham chiến (...) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. c- Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng (...), ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. d- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế... 3- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ ... a- Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ở Việt Nam và Đông Dương. Pháp buộc phải rút quân đội về nước, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương. b- Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. c- Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo ra cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. Câu 3 3

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975...

* Bảng niên biểu diễn biến

Tên chiến dịch Tóm tắt diễn biến

Tây Nguyên

Thời gian 4/3 đến 24/3/1975 (1 điểm)

- Ngày 10/3, đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột - Ngày 12/3, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành, hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển - Ngày 14/3, địch rút quân khỏi Tây Nguyên, ta tiến hành truy kích. Ngày 24/3, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng Huế - Đà Nẵng - Ngày 25/3, tiến quân vào cố đô Huế; đến ngày 26/3 giải

19/3 đến 29/3/1975 (1 điểm)

Hồ Chí Minh

26/4 đến 30/4/1975 (1 điểm)

phóng thành phố và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên... - Ngày 29/3, tiến quân vào giải phóng thành phố Đà Nẵng - 9/4, ta tấn công Xuân Lộc; 16/4, phá vỡ tuyến phòng thủ Phan Rang của địch - Ngày 18/4, Mĩ di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn; 21/4, tổng thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức - 26/4, chiến dịch bắt đầu, các cánh quân của ta tiến vào Sài Gòn; ngày 28/4, ta tổng công kích vào trung tâm thành phố; 11h30 ngày 30/4, chiến dịch kết thúc, ta giành thắng lợi hoàn toàn

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: Lịch sử - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Lớp:……………… Trường:......................................................................................

Họ, tên học sinh:.........................................................................................................

Giám thị 1 Giám thị 2 Số báo danh Số phách

Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm Số phách

ĐỀ A

Câu 1: (3.0 điểm) Hoàn thành bảng niên biểu sau:

Sự kiện

Thời gian

3/2/1930 19/5/1941 2/9/1945 6/3/1946 19/12/1946 7/5/1954

Câu 2: (2.0 điểm) Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc? Câu 3: (5.0 điểm) Trong giai đoạn 1946 - 1954, Kế hoạch Rơve được Pháp - Mĩ đề ra trong chiến dịch quân sự nào? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.

Bµi lµm:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: Lịch sử - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Lớp:……………… Trường:......................................................................................

Họ, tên học sinh:.........................................................................................................

Giám thị 1 Giám thị 2 Số báo danh Số phách

Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm Số phách

ĐỀ B

Đề bài: Câu 1: (3.0 điểm) Hoàn thành bảng niên biểu sau:

Sự kiện

Thời gian

6/1925 22/12/1944 19/8/1945 19/12/1946 21/7/1954 17/1/1960

Câu 2: (2.0 điểm) Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc? Câu 3: (5.0 điểm) Trong giai đoạn 1946 - 1954, thắng lợi quân sự nào đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.

Bài làm:

ĐỀ A

Câu 1. Hoàn thành bảng niên biểu: (Mỗi sự kiện đúng cho 0,5 điểm)

Sự kiện

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Thời gian 3/2/1930 19/5/1941 Mặt trận Việt Minh được thành lập 2/9/1945

6/3/1946

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Hiệp định Sơ bộ được kí kết 19/12/1946 Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ

7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi

Điểm

Câu Câu 2 (2,0 điểm)

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

Câu 3 (5,0 điểm)

0,5 0,5

0,5 0,25

0,5

Nội dung Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc? - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp... - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những 20 của thế kỉ XX. - Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo... - Từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. - Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam... Trong giai đoạn 1946 – 1954, Kế hoạch Rơve được Pháp – Mĩ đề ra trong chiến dịch quân sự nào? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó. - Đó là chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 * Âm mưu của địch - Khóa cửa biên giới Việt – Trung, tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4... - Thiết lập hành lang Đông – Tây... - Chuẩn bị một kế hoạch có quy mô lớn nhằm tiến công lên Việt Bắc lần hai... * Kết quả - Quân ta giải phóng vùng Biên giới Việt – Trung dài 750 km, với 35 vạn dân... - Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng... - Làm phá sản kế hoạch Rơve...

0,5 0,25

0,5 0,5

0,5

* Ý nghĩa - Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông - Chiến dịch Biên giới đã chứng minh sự trưởng thành của bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến. - Qua chiến dịch này ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến.

0,5

ĐỀ B

Câu 1. Hoàn thành bảng niên biểu: (Mỗi sự kiện đúng cho 0,5 điểm)

Thời gian

Sự kiện

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân Cách mạng tháng Tám thành công

6/1925 22/12/1944 19/8/1945 19/12/1946 Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ 21/7/1954 17/1/1960

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre thắng lợi

Điểm

Câu Câu 2 (2,0 điểm)

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

Câu 3 (5,0 điểm)

0,5 0,5

Nội dung Vì sao nói, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc? - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp... - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX. - Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo... - Từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. - Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau... Trong giai đoạn 1946 – 1954, thắng lợi quân sự nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó. - Đó là chiến dịch Điện Biên Phủ (13/3 – 7/5/1954) * Âm mưu của địch - Được Mĩ giúp đỡ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương... - Lực lượng ở đây lúc cao nhất lên tới 16.200 tên... - Với 49 cụm cứ điểm, chia thành 3 phân khu...

0,5 0,5

0,5

0,5 0,5

0,5 0,5

0,5

* Kết quả - Sau 56 ngày đêm chiến đấu ta tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật... - Đập tan kế hoạch Nava và mưu đồ của đế quốc Pháp – Mĩ... * Ý nghĩa - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất trong 09 năm kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ… - Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ... - Tạo cơ sở thực lực về quân sự cho đấu tranh ngoại giao, đi đến kí kết hiệp định Giơnevơ. - Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, nhất là các nước Á, Phi, Mĩ-Latinh.

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG HÀ HUY TẬP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: LỊCH SỬ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,0 điểm)

Kể tên ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954. Trong ba chiến dịch đó, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

Câu 2: (3,0 điểm)

Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày

19-12-1946?

Câu 3: (2,0 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”

(1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 4: (1,5 điểm)

Trong chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam - Lào - Cam- pu-chia? Kết quả ra sao?

Câu 5: (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại?

Hết

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG HÀ HUY TẬP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: LỊCH SỬ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Mục tiêu

Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh đối với phần lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay theo phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT. Qua đó, đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. Cụ thể:

1. Về kiến thức

Học sinh biết, hiểu và vận dụng được với những nội dung kiến thức cơ bản sau:

- Hoàn cảnh cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ

ngày 19-12-1946.

- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954).

- Các chiến lược chiến tranh xâm lược mà đế quốc Mĩ đã tiến hành ở miền Nam Việt Nam

(từ năm 1965 đến 1973).

- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

2. Về kĩ năng

Khảo sát, đánh giá khả năng trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức đã học

để giải quyết các vấn đề đặt ra trong bài kiểm tra.

3. Về thái độ

Đánh giá được ý thức, thái độ tình cảm của học sinh đối với các sự kiện và nhân vật lịch

sử.

II. Hình thức kiểm tra: Tự luận: 100%

III. Thiết lập ma trận

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CẦN ĐẠT

TỔNG

NỘI DUNG/ CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao

sao

1. Việt Nam những trong - năm 1939 1945

Giải thích được vì cuộc chiến kháng chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày 19/12/1946.

Số câu Số điểm

1,0 3,0

1,0 3,0

30

30

Tỷ lệ (%) 2. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

- Liệt kê được ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc chiến kháng chống Pháp (1946-1954). - Xác định được thắng lợi có ý nghĩa quyết định cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)

1,0 1,0 10

1,0 1,0 10

Số câu Số điểm Tỷ lệ 3. Việt Nam từ 1954 đến năm 1975

So sánh được những điểm giống và khác nhau cơ bản của lược chiến ‘‘Chiến tranh cục bộ” và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

Suy nghĩ của bản về thân những bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại.

được - Biết những thủ đoạn cùng với sự thất bại của đế quốc Mĩ trong việc phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương từ năm 1969 đến năm 1973. - Trình bày được nhân nguyên lợi của thắng kháng cuộc chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975)

1,0 3,0 30

1,0 2,0 20 1,0 2,0 20

0,5 1,0 10 0,5 1,0 10

3,0 6,0 60 5,0 10,0 100

Số câu Số điểm Tỷ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ

1,5 3,0 30 2,5 4,0 40

IV. Biên soạn đề kiểm tra

Câu 1: (1,0 điểm)

Kể tên ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954. Trong ba chiến dịch đó, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

Câu 2: (3,0 điểm)

Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày

19-12-1946?

Câu 3: (2,0 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”

(1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 4: (1,5 điểm)

Trong chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam - Lào - Cam- pu-chia? Kết quả ra sao?

Câu 5: (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại?

V. Đáp án và biểu điểm

Đáp án

Điểm

Câu Câu 1 (1,0đ)

* Ba chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954): - Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

0,25

- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

0,25

- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

0,25

0,25

* Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 2 (3,0đ)

Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp:

1,0

- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12 - 1946).

0,5

- Ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng, nếu không chấp nhận thì chúng sẽ hành động vào sáng 20 - 12 - 1946.

0,5

- Trước đó, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19 - 12 - 1946), quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

0,5

0,5

- Tối 19 - 12 - 1946, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Hưởng ứng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.

Câu 3 (2,0đ)

Điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược: ‘‘Chiến tranh cục bộ” và ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”:

* Giống nhau:

0,25

- Đều là chiến tranh thực dân xâm lược kiểu mới, nhằm xâm lược và thống trị miền Nam, phá hoại miền Bắc;

0,25

- Đều do Mĩ làm ‘‘cố vấn” chỉ huy.

* Khác nhau:

- Lực lượng chính:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” là quân Mĩ và quân đồng minh;

0,25

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” là quân đội Sài Gòn.

0,25

- Vai trò của Mĩ:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”: Mĩ trực tiếp chiến đấu;

0,25

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”: Mĩ phối hợp chiến đấu.

0,25

0,5

- Phạm vi, mức độ chiến tranh: Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” mở rộng hơn (toàn Đông Dương), ác liệt hơn so với Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”.

Câu 4 (1,5đ)

0,5

* Thủ đoạn của Mĩ gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương: - Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Cam-pu-chia, tăng cường chiến tranh ở Lào;

0,5

- Thực hiện âm mưu ‘‘dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

0,5

* Kết quả: Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia và Lào đập tan các cuộc hành quân mở rộng xâm lược của chúng, làm thất bại âm mưu phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương của chúng.

* Nguyên nhân thắng lợi:

Câu 5 (2,5đ)

0,5

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...

0,5

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…

0,5

- Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc... * Bài học kinh nghiệm: (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân; những gợi ý đưa ra có tính chất định hướng, giáo viên chấm chủ động, linh hoạt khi đánh giá, cho điểm).

- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữ Đảng với nhân dân.

0,25

0,5

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế- văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội... )

- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế...

0,25

VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch sử - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là:

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Tân Việt cách mạng Đảng. C. An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 2. Khoá chặt biên giới Việt - Trung bằng hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “Hành lang Đông Tây ”. Đây là 1 trong những nội dung của kế hoạch:

A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Kế hoạch Rơ ve. C. Kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi. D. Kế hoạch Na va.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là gì?

A. Tiêu hao sinh lực địch. B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ. C. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ở trong nước và

trên thế giới.

D. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mỹ trở thành hiện thực.

Câu 4. Tuyến đường vận chuyển chiến lược xẻ dọc Trưòng Sơn mang tên Hồ Chí Minh được mở từ từ tháng 5/1959 thể hiện điều gì? A. Lòng biết ơn đối với Bác. B. Là con đường dài nhất. C. Quyết tâm xẻ dọc Trưòng Sơn đi cứu nước. D. Tránh sự bắn phá của kẻ địch.

B. Phần tự luận (8 điểm): Câu 5 (3đ): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Câu 6 (2đ): Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính “toàn diện” của đường lối đó? Câu 7 (3đ): Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết tình hình đó ra sao?

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch sử - Lớp 9

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) 1 A 0,5

2 B 0,5

3 D 0,5

4 C 0,5

Câu Đáp án Thang điểm

B. Phần tự luận:(8,0điểm)

Câu

Điểm

3

Nội dung Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”

5

0,5 0,5 0,5

0,5

0,5

0,5

2

1

6

1

3

7

1,5 0,5 0,5

* Nạn giặc ngoại xâm, nội phản - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. - Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. * Kinh tế - tài chính - Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân. - Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương. * Văn hóa- xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. => Việt Nam trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. * Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính ‘toàn diện” của đường lối đó? * Đường lối kháng chiến chống Pháp : Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. * Làm rõ tính ‘toàn diện” : là tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế,chính trị, văn hóa, ngoại giao, binh vận Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao? * Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương - Ngày 10/10/ 1954 Pháp rút khỏi Hà Nội. - Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5 - 1955), Miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành. - Miền Nam: Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền,biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.

0,5

* Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao?

1,5

- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN. - Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,giải phóng miền Nam thực hiện thống nhất nước nhà. - Nhiệm vụ chung của cả nước: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

0,5 0,5 0,5

--------------------------Hết--------------------------

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

PHÒNG GD & ĐT TRI TÔN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THCS NÚI TÔ MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM A. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất ( 2 điểm ) Câu 1: Pháp bội ước sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, ta đã đối phó như thế nào?

A. Dốc toàn lực lượng quyết chiến với thực dân Pháp. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 C. Nhân nhượng cho Pháp rất nhiều quyền lợi. D. Thỏa hiệp với quân Tưởng để đánh đuổi Pháp.

Câu 2: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu vào thời gian nào?

A 17-12-1946 C. 19-12-1946

B. 18-12-1946 D. 22-12-1946

Câu 3: Chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ở An Giang được thành lập vào thời gian nào? A. 3-2-1930 B. 26-3-1931 C. Tháng 4-1930 D. 9-5-1930

Câu 4: Chiến dịch mở màng cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 là:

A. chiến dịch Tây Nguyên B. chiến dịch Hồ Chí Minh C. chiến dịch Điện Biên phủ D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng

B. Nối cột thời gian với sự kiện sao cho đúng: ( 1 điểm )

Thời gian

Sự kiện

Nối cột

A. 6-6-1969

1. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương

................

B. 24 và 25-4-1970

...............

2. Chính phủ cách mạng lâm thời Miền Nam Việt Nam thành lập

C. 30-4 đến 30-6-1970 3. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”

...............

D. 30-3- 1972

................

4. Đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của Mĩ-Ngụy Sài Gòn

5. Mở đầu cuộc tiến công chiến lược năm 1972

...............

II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào thế “Ngàn cân treo sợi tóc” ( 2 điểm ) Câu 2: Trình bày nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 ( 2 điểm ) Câu 3: So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ( 3 điểm )

PHÒNG GD - ĐT TRI TÔN TRƯỜNG THCS NÚI TÔ

Câu Trả lời 4 A 3 C 2 C 1 B

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN LỊCH SỬ 9 ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM A. Khoanh tròn câu đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,5 điểm ) B. Nối cột thời gian và sự kiện: ( mỗi câu đúng 0,25 điểm ) A – 2 ; B – 1 ; C – 4 ; D – 5

Câu Câu 1

Nội dung kiến thức Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào thế “Ngàn cân treo sợi tóc” Nạn ngoại xâm đe dọa: + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, được sự giúp đỡ của Anh thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta - Các lực lượng phản cách mạng ( Đại Việt, Việt Quốc, Việt Cách…) ngóc đầu dậy chống phá cách mạng - Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa khắc phục, thì nạn đói mới đe dọa nghiêm trọng đời sống nhân dân - Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương - Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan

Câu 2 Trình bày nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954

Điểm 2 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 3

- Các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. - Hai bên ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. - Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến tạm thời, thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - Việt Nam thống nhất nước nhà thông qua tổng tuyển cử trong cả nước, dưới sự kiểm soát của Uỷ ban quốc tế. So sánh “chiến tranh đặc biệt” với “chiến tranh cục bộ” - Giống: + Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng và nhân dân ta.

3 0,5

+ Được tiến hành là quân đội Sài Gòn là chủ yếu, dưới sự chỉ huy

của cố vấn Mĩ

- Khác nhau:

+ Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là quân đội tay sai và cố vấn Mĩ. + Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh 5 nước, quân đội Sài Gòn.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

+ Phạm vi chiến trường: “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam. “Chiến tranh cục bộ” không chỉ tiến hành ở miền Nam mà còn mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc + Qui mô: “Chiến tranh cục bộ” lớn và ác liệt hơn “Chiến tranh đặc biệt”

PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU

Tiết 52. THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 ( 2019 – 2020)

- Giúp học sinh hệ thống hoá những kiến thức cơ bản phần lịch sử từ kháng chiến chống

- Giúp giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh đồng thời đánh giá được quá

- Giúp học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình

I.MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1 . Kiến thức: Pháp cứu nước cho đến đất nước ta trên đường đổi mời từ năm 1986 đến năm 2000. trình giảng dạy của mình. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ. - Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng, thái độ:

- Nâng cao lòng tự hào dân tộc, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. - Rèn ý chí, kiên định đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. - Có thái độ học tập đúng đắn đối với bộ môn.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ :

Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên chủ đề Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954)

Số câu Số điểm Tỷ lệ %

Từ nguyên nhân thắng lợi để rút ra những bài học lịch sử 1câu 3,0 điểm 30%

1câu 3,0 điểm 30%

Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước .....

Hiểu và phân biệt được những điểm khác nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”.

1 câu 1,0 điểm 10%

1 câu 1,0 điểm 10%

Số câu Số điểm Tỷ lệ % Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước....

Nêu được những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ

Nêu và giải thích vì sao Đảng lãnh đạo là nguyên nhân quyết định nhất.

cứu nước( 1954- 1975).

Số câu Số điểm Tỷ lệ %

1/2 3 điểm 30%

1/2 2 điểm 20%

1 câu 5,0điểm 50%

Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH ....

Nêu được nội dung đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội Đảng VI và được điều chỉnh trong các ĐH VII, VIII, IX

Số câu Số điểm Tỷ lệ %

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

1 câu 1 điểm 10% 1/2+1 câu 4 điểm 40%

1 câu 1,0điểm 10% 4 câu 10 điểm 100%

1 câu 1,0 điểm 10%

1+1/2 câu 5 điểm 50%

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (3,0 điểm) Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953- 1954) em hãy rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử kháng chiến chống giặc ngoại xâm? Câu 2: (1,0 điểm) So sánh những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? Câu 3: (5,0 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975)? Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất? Vì sao? Câu 4:( 1,0 điểm)Hãy trình bày nội dung cơ bản về đường lối đổi mới của Đảng đã đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI( 12/1986) và được điều chỉnh trong các đại hội VII, VIII, IX ? V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Câu 1: - Kháng muốn thắng lợi cần có sự lãnh đạo thống nhất. (0,75 đ) - Biết đoàn kết toàn dân tộc trong tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất. (0,75 đ) (0,75 đ) - Phải xây dựng được hậu phương vững chắc về mọi mặt. -Cần có tinh thần đoàn kết quốc tế.Biết nắm thời cơ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

(0,75 đ)

(0,25 đ)

(0,25 đ)

(0,25 đ)

Câu 2: (1,0 điểm) - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu tham chiến là quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và sự phối hợp hỗ trợ của quân đội Sài Gòn. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” quy mô mở rộng ra cả miền Bắc bằng cuộc “Chiến tranh phá hoại” bằng không quân, hải quân. - Mức độ của “Chiến tranh cục bộ” là ác liệt hơn “Chiến tranh đặc biệt”.(0,25 đ) Câu 3: ( 5 điểm) * Nguyên nhân thắng lợi:(3,0đ)

( 1,0 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,75đ)

(0,25 đ)

(0,75đ) (0,25đ)

(0,5đ)

- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối tiến hành đồng thời CMXHCN ở Miền Bắc và CMDTDCNN ở Miền Nam - Nhân dân ta ở 2 miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc thống nhất nước nhà. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở 2 miền. - Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc ở Đông Dương. - Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. (0,5đ) * Nguyên nhân quyết định nhất:(2,0đ) - Cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 thắng lợi quyết định là nhờ sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo. Vì : - Đảng đã biết phát huy sức mạnh của toàn dân, đoàn kết toàn dân - Đảng đã đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn sáng tạo: "Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế ". - Đảng đã xây dựng một hậu phương vững mạnh về mọi mặt… Câu 4:( 1 điểm) Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới: - Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp(0,5 đ) - Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. EaWy, ngày 20/04/2016

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau. (mỗi câu 0,25đ)

PHÒNG GD – ĐT THỊ XÃ BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ HOÀ. NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm)

Câu 1: Loại mỏ pháp khai thác chủ yếu là ? ( BIẾT)

A. Sắt. B. Than . C. Vàng . D. Đồng.

Câu 2: Giai cấp mới ra đời sớm nhất ở Việt Nam là? ( BIẾT)

A.Công nhân . B. Trí thức . C.Tư sản . D.Nông dân . Câu 3: Quốc tế Cộng sản ra đời ngày, tháng , năm nào? Tại đâu? ( BIẾT) A. 3/2/1930- Xtalingrad. B. 2/3/1930 Lêningrad. C. 3/2/1919 – Pari. D. 2/3/1919- Mátxcơva. Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã về nước năm nào để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam ? ( BIẾT) A. 1911. B. 1917 C. 1941 D.1945. Câu 5: Bác Hồ viết Tuyên ngôn độc lập tại địa chỉ nào ? ( BIẾT)

A.Chiến khu Tân trào, Thái Nguyên . B. 48 hàng ngang,Hà Nội . C.Pắc Bó, Cao Bằng . D. Phủ Chủ tịch, Hà Nội.

Câu 6: Người truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng là ? ( BIẾT) A.. Nguyễn Ái Quốc . B.Phan Chu Trinh. C.. Phan Bội Châu. D.Hồ Tùng Mậu. Câu 7: Tại Việt Nam , Pháp đầu hàng Nhật vào thời gian nào?( BIẾT) A. 3/1949 B. 9/1943. C. 9/1941 D . 9/1940 . Câu 8: Ta mở chiền dịch Biên giới với mục đích là?( BIẾT) A. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt -Trung . B. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc . C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp . D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội. II. TỰ LUẬN. ( 8 điểm)

Câu 1: Em có nhận xét gì về những biện pháp của Đảng trong việc diệt giặc đói, giặc dốt?(1đ) ( VD CAO)

Câu 2: Em hãy chứng minh tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám lại ở tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?(2đ) ( VD THẤP) Câu 3: Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?( 2đ) ( BIẾT) Câu 4: Vì sao ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3/1946 ? (2đ). ( HIỂU) Câu 5: Em hãy kể tên một số anh hùng trong trận chiến Điện Biên Phủ năm 1954? ( 1đ ) ( HIỂU)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )

1 B

2 A

3 D

4 C

5 B

6 A

7 D

8 A

II . Phần Tự Luận: ( 7 điểm )

Câu 1:. Những biện pháp của Đảng trong việc diệt giặc đói, giặc dốt: phù hợp với hoàn cảnh lúc bấy giờ

- Diệt giặc đói: tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng tâm, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo. Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất,chia ruộng cho nông dân. Kết quả nạn đói được đẩy lùi. (0,5đ)

- Diệt giặc dốt: 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thnh lập Nha bình dn học vụ, ku gọi mọi người tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. Các trường học sớm được khai giảng, nội dung và phương pháp dạy học bước đầu đổi mới. (0,5đ)

Câu 2: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám lại ở tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” vì: - Sự hiện diện của một lực lượng ngoại ban đông đảo như quân Tưởng ở miền Bắc, quân Anh và Pháp ở miền Nam.( 0,5 đ). - Sự chống phá của lực lượng phản cách mạng trong nước.(0,5đ). - Nền kinh tế nước ta vốn nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề, lũ lụt hạn hàn thường xuyên xảy ra, sản xuất đình đốn, và nạn đói cũ chưa khắc phục thì nạn đói mới lại đe dọa đời sống nhân dân. ( 0,5đ). - Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. ( 0,25đ). - Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.(0,25đ). Câu 3: * Nguyên nhân thắng lợi: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. (0,5đ). - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có hực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng mở rộng, hậu phương vững chắc.(0,5đ). - Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương, và sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN. (0,5đ). * Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách nô dịch của Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỉ. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, chuyển sang giai đoạn CNXH, tạo điều kiện giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. (0,5đ). - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. (0,5đ). Câu 4: Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3/1946 vì: - Ta không đủ sức đối phó với hai kẻ thù cùng một lúc. ( 0,75đ). - Tạm hoà với pháp để mượn tay Pháp loại trừ quân Tưởng. (0,75đ). - Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. (0,5đ) Câu 5:một số anh hùng trong trận chiến Điện Biên Phủ năm 1954: - Phan Đình Giót. (0,25đ). - Tô Vĩnh Diện. (0,25đ). - Bế Văn Đàn. (0,25đ). - La Văn Cầu. (0,25đ).