BỘ 15 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2019-2020 CÓ ĐÁP ÁN
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Đồng Việt
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Hương Mai
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Khải Xuân
4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Lê Văn Tám
5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Nguyễn Khuyến
6. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Nho Lâm
7. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Phan Rí Cửa 6
8. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Quang Trung
9. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Số 2 Hoài Tân
10. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Tả Van
11. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Tân Hiệp
12. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Thị trấn Cam Lộ
13. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Ưu Điềm
14. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Vạn Phúc
15. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học
Vạn Yên
MỤC LỤC
Năm học 2019 - 2020
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
Thời gian làm bài: 40 phút
PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II Điểm Nhận xét …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Họ và tên:.............................................Lớp2.......... Trường Tiểu học Đồng Việt
I. Chính tả (Nghe- viết): TIẾNG CHỔI TRE (TV2- Tập 2/ trang 122) Viết đầu bài và đoạn: “ Tiếng chổi trẻ từ những đếm đông.....đến hết”.
II. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 4- 6 câu) nói về
một loại cây mà em thích, dựa vào gợi ý dưới đây.
Gợi ý:
a. Đó là gì, trồng ở đâu? b. Hình dáng cây như thế nào? c. Cây có lợi ích gì ?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (phần viết) NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn Tiếng việt lớp 2
I- Chính tả: (4 điểm)
Học sinh viết đúng chính tả, đầy đủ đoạn viết, trình bày sạch đẹp (4
điểm)
Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp... (trừ 0,25 điểm/lỗi)
II- Tập làm văn: (6 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn ngắn, kể về loại cây mà em yêu thích; dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ cho 5 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm. - Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm. - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm. * Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm
toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6 Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho
7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………
Họ và tên:.............................................Lớp2.......... Trường Tiểu học Đồng Việt
I .Chính tả (Nghe- viết): CÒ VÀ CUỐC (TVlớp2- Tập 2/ trang 91) Viết đầu bài và đoạn: “ Từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị ”.
II.Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 4- 5 câu) về loài chim mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (phần viết) NĂM HỌC 2019- 2020 Môn Tiếng việt lớp 2
I- Chính tả: (4 điểm)
Học sinh viết đúng chính tả, đầy đủ đoạn viết, trình bày sạch đẹp (4 điểm) Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp... (trừ 0,25 điểm/lỗi)
II- Tập làm văn: (6 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn ngắn, kể về loài chim mà em yêu thích; dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ cho 5 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm. - Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm. - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm. * Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm
toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6 Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0
nếu bài làm chữ viết đẹ
Điểm Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2019-2020 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên …………………………………………Lớp 2:.............Trường Tiểu học Hương Mai.
A. KIỂM TRA ĐỌC (4 điểm)
Điểm
(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập )
B. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU(6 điểm)
Điểm
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chiếc rễ đa tròn 1. Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! 2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái
cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
3. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
Theo tập sách Bác Hồ kính yêu Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? ?(M1- 0,5 đ)
A. Vứt chiếc rễ đa đó đi
B. Cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem cất đi
C. Cuốn chiếc rễ đa lại rồi trồng nó.
D. Cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem phơi khô.
Câu 2: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? (M1- 0,5 đ)
A. Có vòng lá tròn
B. Có dáng cong
C. Có tán lá khum khum.
D. Có tán lá như một chiếc ô
Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? (M1- 0,5 đ)
A. Chơi trò trốn tìm .
B. Chơi trò bịt mắt bắt dê.
C. Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
D. Chơi trò dung dăng dung dẻ.
Câu 4. Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?(M4- 1 đ)
Câu5. Câu “ Cây đa con có vòng lá tròn.” Thuộc kiểu câu nào? (M3 - 0,5 đ)
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu6. Đặtdấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:(M2 - 0,5 đ)
Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu dưới đây :
Cây hoa được trồng ở trong vườn (M2-1 đ)
Câu 8. Đặt câu với từ “biết ơn” (M2-1 đ)
Câu 9. Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: (M3 - 0,5 đ)
a) lười biếng> <.................. b) nóng> <........................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt- Lớp 2 BÀI KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU
Câu Đáp án Điểm
0,5 điểm Khoanh vào C 1
0,5 điểm Khoanh vào A 2
0,5 điểm Khoanh vào C 3
1 điểm 4
0.5 điểm 5 Khoanh vào C
Một buổi sang, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. 0,5 điểm 6
1 điểm Cây hoa được trồng ở đâu ? 7
1 điểm Đặt được câu với từ biết ơn. 8
0,5 điểm Tìm đúng các từ trái nghĩa 9
Lười biếng>< chăm chỉ nóng >< lạnh.
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Chủ đề
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổn g T T
TL
T N TL T N TL T N TL T N
Số
câu 2 1 1 4
1 Đọc hiểu văn bản:
3 4 4 Câu số 1, 2
1 0,5 1 2,5 Số điểm
Số 3 2 3 câu
Kiến thức Tiếng Việt 2 5,9 3 Câu số 6,7 ,8
2,5 1 2 Số điểm
2 4 2 1 9 Tổng số câu 3
1 3 1 1 6 Tổng số điểm
PHÒNG GD & ĐT THANH BA TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2019 – 2020
TL HT
TL HT khác
TL HT khác
TN KQ
TN KQ
TN KQ
TN KQ
khác
TN KQ
Số câu và số điểm Số câu
1
2
1
1
0,5
1,0
0,5
1,0
Mức 2 Mức 3 Mức 1 Mức 4 I.Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học 1. Phần đọc: Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng TL HT khác
4 2,0
1 1,0
TL HT khá c
Số điểm Số câu
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học 2. Đọc
1 4,0
Số điểm Số câu
2
1
1
1
a. Đọc thành tiếng b. Đọc hiểu
1,0
0,5
0,5
1,0
4 2,0
1 1,0
3
1
2
1
8
2
1
3 1,5
1,5
1,0
1,0
1,0
Tổng
4,0
2,0
4,0
Số điêm Số câu Số điểm
2. Phần viết:
TL HT
TL HT khác
TL HT khác
TN KQ
TN KQ
TN KQ
TN KQ
khác
TN KQ
Số câu và số điểm Số câu
Viết
Mức 1 Mức 3 Mức 4 Mức 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng TL HT khác
1 4,0
TL HT khá c
Số điểm Số câu
1 6,0
a. Chính tả b. Đoạn bài
1
1
Tổng
6,0
4,0
Số điêm Số câu Số điểm
Mức 2
Chủ đề
Mức 1
TT
Mức 4
Cộng
1. Kiến thức tiếng Việt, văn
Số câu
1
2
2
II. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học. Mức 3
1
5
học
Câu số
5
6,8
7,9
5,6,8,7,9
a. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
A.I
2
b. Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
1
5
Câu số
1,2
3
4
10
1,2,3,4,10
a. Viết Chính tả
Số câu
1
3
Câu số
B.I
Số câu
1
b. Viết đoạn, bài
Câu số
B.II
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Tiếng Việt 2 (Phần đọc thành tiếng)
Đề có 03 bài đọc
Giáo viên gọi học sinh bốc thăm bài đọc (một trong các bài dưới đây)
Kho báu của tôi
Kho báu của tôi ! Đó là những cuốn truyện bố mang về với lời đề tặng.Có khi đó là những truyện cổ mẹ cắt ra từ báo và dán lại hoặc quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Những quyển truyện ấy có khi hơi cũ một tí, có khi lại mất bìa dù đã được mẹ bọc lại cẩn thận và phần nhiều là truyện tranh không màu. Dù vậy, những câu chuyện vẫn mở ra một thế giới kì thú cho một cô bé sáu tuổi là tôi.
Mùa thu trong trẻo.
Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo
ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân
trời mỗi buổi chiều oi bức và vì thế, những trận mưa ào ạt như trút nước cũng thưa đi.
Con sông chảy qua đầu làng Thanh thôi sủi bọt đục ngầu, ào ạt xô đẩy những đám củi
chảy về xuôi.
Rừng cây trong nắng
Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng
lệ. Những thân cây tram vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong
biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tram bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng
chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 NĂM HỌC : 2019 - 2020
PHÒNG GD&ĐT THANH BA TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN Họ và tên:……….................................. ………...............................................................Lớp: …………......................................................
GV coi (Chữ ký,họ tên):………...............................................................................................................................................................
GV chấm (Chữ ký, họ tên) :………........ .......................... ............................................................................................................
Đọc Viết
Tổng điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo TLV
Đọc tiếng Đọc hiểu Chính tả
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt I. Cho văn bản sau:
Chim sẻ
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi
với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng đầu Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn
quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút).
Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả
lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?
a. Sẻ kết bạn với Ong.
b. Sẻ kết bạn với Quạ.
c. Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.
Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?
a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
b. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn
xứng đáng làm bạn với mình.
c. Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?
a. Quạ giúp đỡ Sẻ.
b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.
c. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.
Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ?
a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết
lòng giúp đỡ Sẻ.
Câu 5 : Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai làm gì ?
b. Ai là gì ?
c. Ai thế nào ?
Câu 6: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?
a. Chỉ cây cối.
b. Chỉ con vật.
c. Chỉ đồ vật.
Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “ Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ buồn bã?
a. vui vẻ
b. tưng bừng
c. buồn tủi
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “ Ong và Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cho Sẻ.”
........................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy viết 1 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ?
........................................................................................................................................ B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả ( nghe - viết): (4 điểm) Thời gian 20 phút Qua suối Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã. II. Tập làm văn : (6 điểm) (35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em theo gợi ý sau:
a. Người thân của em là ai?Năm nay bao nhiêu tuổi? b. Hình dáng và tính tình của người đó như thế nào? c. Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn : Tiếng việt 2
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
1.1.Đọc tiếng (4 điểm):
1.2.Đọc hiểu ( 6 điểm): Câu 1,2, 3, 4, 6, 7, 8 : Đúng mỗi câu : 0,5 điểm: Câu 9, 10: Đúng mỗi câu 1 điểm 1 b Câu ý đúng 4 c 2 b 5 a 7 b 3 c 6 b 8 a 9 10
Câu 9: Ong và Bướm làm gì? Câu 10: Sẻ rất vui vì được các bạn giúp đỡ. Sẻ rất xấu hổ khi không chịu kết bạn với các bạn trong khu vườn. II. CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN ( 10 điểm)
1. Chính tả (4,0 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6,0 điểm) * Nội dung ( ý) : 3 điểm - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý: + Giới thiệu được người thân: 0,5 điểm + Nêu được một số đặc điểm về hình dáng, tính tình của người thân: 2 điểm + Nêu được tình cảm với người thân: 0,5 điểm * Kĩ năng : ( 3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; trình bày bài sạch sẽ: 1 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng; đảm bảo sự logic: 1 điểm - Sáng tạo: 1 điểm.
Ma trận đề thi cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 2A6 Năm học 2019 – 2020
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Tổng
Số câu và số điểm
2
1
1
4
Số câu
1
0,5
1
2,5
Số điểm
2
3
1
6
Số câu
1
1,5
1
3,5
Số điểm
Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; - Hiểu ý chính của nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm (tính chất) của sự vật. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Khi nào? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Tổng
2 1
3 1,5
3 1,5
2 2
10 6
Số câu Số điểm
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học - Lớp 2a6
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
STT Chủ đề
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
2 2 1 2 1 Số câu 1
2,4 1,3 10
Đọc hiểu văn bản
Câu số
1 2 1 1 3 2 Số câu 2
Kiến thức Tiếng Việt
6 5,7 8 9 1 1 Câu số
2 3 2 1 2 6 4 Tổng
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
Họ và tên: Lớp:2/6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT (Phần Đọc hiểu) Thời gian làm bài 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Bằng số
Bằng chữ
Lời nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………….…….………
……………………………………………………………….….…………
………………………………………………………………..……………
(Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi)
I. Học sinh đọc thầm đoạn văn sau:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ
kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa
cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
II. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 5) :
1. Bài văn tả gì? a. Tuổi thơ của tác giả. b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa quê hương. 2. Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
a. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về. b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh
3. Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
a. Cây to lớn, cổ kính. b. Cây đa gắn bó với quê hương. c. Cây đa dùng để ngồi hóng mát. 4. Tác giả tả những bộ phận nào của cây đa? a. Lá, thân, ngọn. b. Cành, ngọn, rễ, lá.
c. Thân, cành, ngọn.
5. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: a. Lững thững – nặng nề b. Lớn hơn – bé hơn. c. Cổ kính – chót vót. 6. Câu “Cành cây lớn hơn cột đình” thuộc kiểu câu:
a. Ai? là gì? b. Ai? làm gì? c. Ai? thế nào?
7. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang
cười đang nói. ......................................................................................................................................................... 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với cây đa, với quê hương ? Em hãy ghi câu trả lời. Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............................... ………………………………………………………………………………………………….. 10. Vì sao tác giả lại gọi là cây đa quê hương? Em hãy ghi câu trả lời. Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............................... …………………………………………………………………………………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC HIỂU – LỚP 2A6
ĐỀ THI CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2019- 2020
Thang điểm 6: Khoanh đúng mỗi câu 1, 2, 3,4,6 được 0,5 điểm:
CÂU Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Ý ĐÚNG C A C B B C
Câu 7: (0,5 điểm)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
Câu 8: (0,5 điểm)
Ở đâu, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói?
Câu 9: (1 điểm)
Bài văn nói lên tình yêu của tác giả đối với cây đa, với quê hương.
Câu 10: (1 điểm)
Tác giả gọi là cây đa quê hương vì cây đa đã gắn bó với quê hương.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
Họ và tên: Lớp:2/6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT ( Chính tả) Thời gian làm bài 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Bằng số
Bằng chữ
Lời nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………….…….………
……………………………………………………………….….…………
………………………………………………………………..……………
(Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi)
Học sinh Nghe – viết một đoạn trong bài “ Vời vợi Ba Vì”, đoạn từ “Từ Tam Đảo
…… chân trời rực rỡ”.
Bài viết
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ – LỚP 2A6
ĐỀ THI CUỐI NĂM . NĂM HỌC 2019- 2020
Điểm bài viết chính tả theo thang điểm 4
Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. (Từ lỗi thứ 6: Mỗi lỗi trong bài viết: Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm).
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ….. bị trừ 1 điểm toàn bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
Họ và tên: Lớp:2/6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT ( Tập làm văn) Thời gian làm bài 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Bằng số
Bằng chữ
Lời nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………….…….………
……………………………………………………………….….…………
………………………………………………………………..……………
(Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi)
Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về ảnh của Bác Hồ dựa theo
các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Em thấy ảnh Bác Hồ ở đâu? Lúc nào?
b) Nhìn vào ảnh Bác Hồ, em thấy có những điểm gì nổi bật?
c) Tình cảm của em đối với Bác Hồ như thế nào?
d) Em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn và tôn kính đối với Bác Hồ?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM TẬP LÀM VĂN CUỐI NĂM – LỚP 2A6
NĂM HỌC : 2019 - 2020
Điểm Tập làm văn theo thang điểm 6
- Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu theo yêu cầu đề bài, câu văn dùng đúng
từ, đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
đạt 6 điểm.
- Cụ thể:
Yêu cầu Điểm
Nêu được em thấy ảnh Bác Hồ ở đâu? Lúc nào? 1
1
1 Nêu được những điểm nổi bật khi em quan sát ảnh Bác Hồ. Nêu được tình cảm của em đối với Bác Hồ.
1
Nêu được những việc làm thể hiện lòng biết ơn và tôn kính đối với Bác Hồ.
2
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Biết đặt câu, dùng từ, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về điễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5,5,4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 )
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2A6
Năm học 2019 – 2020
Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) Thời gian: 1 phút / học sinh
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi về
nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1. Bài: Những quả đào đoạn “Sau một chuyến đi xa … Ông hài lòng nhận xét” (Tiếng Việt 2B, trang 18).
Câu hỏi: Người ông đã chia những quả đào cho ai?
2. Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng đoạn “Các em nhỏ đứng thành vòng rộng… đến hết” (Tiếng Việt 2B, trang 34).
Câu hỏi: Vì sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
3. Bài: Chuyện quả bầu đoạn "Trước khi về rừng........hai vợ chồng thoát nạn” (Tiếng Việt 2B, trang 57).
Câu hỏi: Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn ?
4. Bài: Bóp nát quả cam đoạn “Vừa lúc ấy … cho Quốc Toản một quả cam” (Tiếng Việt 2B, trang 70).
Câu hỏi: Vì sao Vua tha tội và ban cho Quốc Toản quả cam quý?
II. HƯỚNG DẪN CHẤM: Điểm toàn bài là 4 điểm
Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa theo các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
----------------- Hết ---------------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP PLEIKU TRƯỜNG TH NGUYỄN KHUYẾN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt– Lớp 2 Ngày kiểm tra: ..../...../ 2020
Họ và tên: ............................................................................Lớp:............................
Họ, tên và chữ ký giám thị. 1/........................................ 2/........................................
Họ, tên và chữ ký giám khảo. 1/.................................. 2/..................................
Phòng số Số báo danh
Bằng chữ Nhận xét bài làm của học sinh.
……………………………………………………….. ……………………………………………………….. Điểm
Đọc thầm bài: Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miềm đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng băng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác.
I. Trắc nghiệm: Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây: (6 điểm) Câu 1. Em hãy kể tên những loại cây và hoa được trồng trước lăng Bác ? (M1) a. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc,
hoa ngâu.
b. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa lan c. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào,hoa bưởi. d. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào, hao dạ hương, hoa mai.
Câu 2. Em hãy điền những từ còn thiếu trong câu văn dưới đây ? (M2)
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng …………………….theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu: “Tháng sáu, chúng em được nghỉ hè” trả lời cho câu hỏi nào?( M1)
a. Vì sao? b. Để làm gì? c. Khi nào? d. Ở đâu?
Nhanh như ……..
Câu 4. Các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa?(M2) a. nặng quá - nặng nề b. hốt hoảng - bình tĩnh c. kéo dài - yên lặng d. tự tin – tự trọng Câu 5. Hãy chọn tên cho con vật thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây?(M1) a. Thỏ b. Rùa c. Voi d. Khỉ II. Tự luận: Hoàn thành các bài tập sau: (M4) Câu 6. Em Phải làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ? ……………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………… …… Câu 7. Đặt 1 câu với cụm từ Để làm gì? (M2) ……………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………… …… 8. Chính tả (nghe viết): 4 điểm (Thời gian 15 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa mà em yêu thích nhất.
Bài : Bóp nát quả cam Thấy giặc âm mưu đến chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý. 9. Tập làm văn: (6 điểm) Viết đoạn văn (Thời gian 25 phút) - Bạn thích nhất mùa nào?(1đ) - Mùa đó vào những tháng nào?(1đ) - Thời tiết mùa đó như thế nào?(1đ) - Mùa đó có những loại hoa hoặc quả gì? (1đ) - Bạn thường làm gì vào mùa đó? (2đ) ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP PLEIKU TRƯỜNG TH NGUYỄN KHUYẾN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt– Lớp 2
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) (Đọc 3 điểm, Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm) - Giáo viên coi kiểm tra cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 6 đề sau, đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/1 phút của bài tập đọc, sau đó trả lời câu hỏi của đề bài học sinh vừa đọc.
ĐỀ 1.
Bài Kho báu (TLHT Tiếng Việt lớp 2/ tập 2B, trang 4) + Đoạn: “Nhưng rồi.....đào lên mà dùng” + Câu hỏi: Trước khi qua đời, ông lão dặn hai con điều gì?
ĐỀ 2.
Bài Những quả đào (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 18) + Đoạn: “Sau một chuyến....có ngon không?” + Câu hỏi: Người ông đã chia quả đào cho những ai?
ĐỀ 3.
Bài Ai ngoan sẽ được thưởng (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 32) + Đoạn: “Một buổi sáng...nơi tắm rửa” + Câu hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào?
ĐỀ 4.
Bài Bóp nát quả cam (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 70) + Đoạn: “Giặc Nguyên.....giữ ta lại” + Câu hỏi: Giặc Nguyên cho sứ thần sang nước ta để làm gì?
ĐỀ 5.
Bài Cây và hoa bên lăng Bác (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 53) + Đoạn “Sau lăng....viếng Bác” + Câu hỏi: Tìm câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
ĐỀ 6.
Bài Cây đa quê hương (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 26) + Đoạn: “Cây đa...đang nói” + Câu hỏi: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP PLEIKU TRƯỜNG TH NGUYỄN KHUYẾN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt– Lớp 2 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 4 điểm)
1. Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: * Đọc 1,5 điểm, trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 0,75 điểm; đọc sai 3 hoặc 5 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 6 hoặc 10 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai 11 hoặc 15 tiếng: 0,2 điểm; đọc sai trên 15 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,25 điểm (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ
hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu)
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 dấu câu : 0,2 điểm; ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,25 điểm (50 tiếng/ phút) (Đọc từ 1 phút đến 2 phút : 0,2 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đúng ý hoặc chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được: 0 điểm)
Đáp án phần trả lời câu hỏi ĐỀ 1.
Bài Kho báu (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, trang 4) + Đoạn: “Nhưng rồi.....đào lên mà dùng” + Câu hỏi: Trước khi qua đời, ông lão dặn hai con điều gì? + Trả lời: Trước khi qua đời, ông lão dặn hai con đào kho báu ở ruộng nhà lên mà dùng.
ĐỀ 2.
Bài Những quả đào (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 18) + Đoạn: “Sau một chuyến....có ngon không?” + Câu hỏi: Người ông đã chia quả đào cho những ai?
+Trả lời: Người ông đã chia quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
ĐỀ 3.
Bài Cây đa quê hương (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 26) + Đoạn: “Cây đa...đang nói” + Câu hỏi: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? + Trả lời: Cây đa nghìn năm gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.
ĐỀ 4.
Bài Ai ngoan sẽ được thưởng (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 32) + Đoạn: “Một buổi sáng...nơi tắm rửa” + Câu hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào? + Trả lời: Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,…
ĐỀ 5.
Bài Cây và hoa bên lăng Bác (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 53) + Đoạn “Sau lăng....viếng Bác” + Câu hỏi: Tìm câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? + Trả lời: Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
ĐỀ 6.
Bài Bóp nát quả cam (TLHT Tiếng Việt lớp 2/tập 2B, Trang 70) + Đoạn: “Giặc Nguyên.....giữ ta lại” + Câu hỏi: Giặc Nguyên cho sứ thần sang nước ta để làm gì?
+ Trả lời: Giặc Nguyên cho sứ thần sang nước ta giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta
Phòng GD & ĐT TP. Pleiku Trường TH Nguyễn Khuyến HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn : Tiếng Việt – Lớp 2
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm) 1. Trắc nghiệm: Câu 1. a ( 1đ) Câu 2. niềm tôn kính thiêng liêng (1đ) Câu 3. c ( 0,5đ) Câu 4. b (1 đ) Câu 5. a (0,5) 2. Tự luận: Câu 6. Em Phải làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ? Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, chăm chỉ học tập, đi học đúng giờ,...(1 đ) Câu 7. Đặt 1 câu với cụm từ Để làm gì? Vd: Người ta trồng cây cam để làm gì?( 1 đ) II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách, trình bày
bẩn …trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn ( 6 điểm) - Bạn thích nhất mùa nào?(1đ) - Mùa đó vào những tháng nào?(1đ) - Thời tiết mùa đó như thế nào?(1đ) - Mùa đó có những loại hoa hoặc quả gì? (1đ) - Bạn thường làm gì vào mùa đó? (2đ)
KIỂM TRA Đ.KỲ CUỐI HKII
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHO LÂM
NĂM HỌC 2019-2020
LỚP : 2 …………………………
MÔN: Đọc hiểu NGÀY: …………………….....
Họ và tên : ……………………...
THỜI GIAN : 30 phút
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁOVIÊN:
………………..…………………………………………………………
………………..…………………………………………………………
A. Đọc bài sau:
Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói . Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên) B. Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi có đáp án A, B, C
và em hãy thực hiện theo yêu cầu các câu còn lại.
Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? ( M1 – 0,5đ) A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Làm trong một khách sạn.
Câu 2: Trong câu chuyện, Bác Hồ đã sống những mùa đông ở nước nào ? ( M1 – 0,5đ) A. Anh và Mĩ. B. Pa-ri và Pháp. C. Anh và Pháp
Câu 3. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? ( M2– 1đ)
A. Bác cào tuyết trong một trường học, tay chân lạnh cóng. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói.
C. Bác làm việc tám giờ để có tiền sinh sống, công việc này rất mệt nhọc. Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? ( M2 – 1đ)
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học.
C. Để được ở tham quan, du lịch.
Câu 5. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét? ( M3 – 0,5đ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 6.(0.5đ) Câu chuyện “ Có những mùa đông” em rút ra được bài học gì? ( M4 – 0,5đ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 7.(0.5đ) Nối những cặp từ trái nghĩa với nhau ? ( M1 – 0,5đ) KTTV
Lạnh
Đói
Mệt
Nóng
No
Câu 8. Em hãy gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau: ( M2 – 0,5đ) KTTV
Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
Câu 9.(1đ) Em hãy viết 2 câu nói về Bác Hồ ( có sử dụng kiểu câu Ai là gì? và Ai thế nào?) ( M3 – 1đ) KTTV ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
GV : Phạm Văn Quyên
Trường Tiểu học Nho Lâm ĐÁP ÁN KIỂM TRA Đ.KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2019– 2020 Môn : Đọc hiểu. Lớp : 2A
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Toàn bài: 6 điểm Đáp án: Câu 1: Khoanh ý A (0,5đ) Câu 2: Khoanh ý C (0.5đ) Câu 3: Khoanh ý B (1đ) Câu 4: Khoanh ý B (1đ) Câu 5: Dùng viên gạch nướng lên để sưởi…… (0,5đ) Câu 6: (0,5 điểm ) (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm) Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân. Câu 7.(0.5đ) Nối đúng mỗi cặp từ trái nghĩa với nhau 0,25đ/ 1 cặp từ.
Lạnh
Đói
Mệt
Nóng
No
Câu 8: (0.5 điểm)
Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
Câu 9:(1 điểm) HS viết được 2 câu nói về Bác Hồ (mỗi câu 0,5 điểm ) VD: Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. Bác rất thương yêu các cháu thiếu nhi …
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 2A
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Chủ đề
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2
2
1
1
6
1,2
3,4
5
6
Đọc hiểu văn bản
1
2
0,5
0,5
4
1
1
1
3
7
8
9
Kiến thức Tiếng việt
0,5
0,5
1
2
3
4
2
1
9
Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu
Tổng số
1,5
2,5
1,5
0,5
6
Số điểm
MA TRẬN KIẾN THỨC
Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm Số câu Số điểm
Mức 1 01 0,5
Mức 2 01 0,5
Mức 3 01 1
Mức 4
3 2
6 4
Số câu Số điểm
02 1
02 2
1 0,5
1 0,5
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
Tổng
9 6
Số câu Số điểm
03 1,5
04 2,5
02 1,5
1 0,5
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Môn: Tiếng Việt Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 40 phút
TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 Họ và tên:......................................... Lớp 2..... Đề chính thức
Điểm
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Nhận xét của GV .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ....................................................................
I. Đọc bài sau và trả lời câu
Đánh thức dòng sông. Sáng hôm ấy. Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra bờ sông. Dòng sông đây rồi, nó còn đang im lìm trong giấc ngủ. Màn sương trắng buông nhẹ trên mặt sông. Làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo. Phải đánh thức dòng sông dậy thôi. Mây đến sát bờ sông. Em khẽ khàng giẫm chân trên đám cỏ bên sông còn ướt sương đêm và cất tiếng gọi:
- Sông ơi , dậy đi !
Theo KIM VIÊN
Dòng sông cựa mình. Mặt nước gợn sóng lăn tăn. Màn sương biến mất. Khuôn mặt dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi rói. Mây cuối xuống lấy tay vốc nước sông rửa mặt. Nước mát lạnh, những giọt nước lọt qua kẽ tay Mây rơi lách tách trên mặt sông. * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mây thức dậy lúc nào? (0.5đ) A. Sáng sớm B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Buổi tối.
Câu 2: Đánh dấu X vào ô trống Mây dậy sớm làm gì? (0.5đ)
Tắm nước dòng sông. Đánh thức dòng sông.
Trang 1
Vén màn buông trên sông. Chạy ra sông tập thể dục.
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Câu nào dưới đây cho thấy Mây coi sông như bạn? (0.5đ)
Mây đến sát bờ sông.
Mây gọi: “ Sông ơi !”
Mây gọi: “ Sông ơi , dậy đi !”
Mây chạy vội ra phía bờ sông.
Câu 4: Em hãy tìm câu nói lên dòng sông vẫn còn im lìm trong giấc ngủ? (0.5đ) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……….. Câu 5: Câu văn cho biết Mây đánh thức dòng sông dậy? (1đ) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………… Câu 6: Em hãy tìm chi tiết nói lên dòng sông bắt đầu thức giấc? (1đ) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……….. Câu 7: Phần in đậm trong câu: “Khuôn mặt dòng sông hiện ra ửng hồng tươi rói.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0.5đ) A.Vì sao B. Làm gì? C. Là gì? D. Như thế nào? Câu 8: Đặt câu hỏi dưới bộ phận in đậm: (1đ) Mây chạy vội ra bờ sông. ………………………………… Câu 9: Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa. (0.5đ)
Trang 2
A. Mát lạnh –mát mẻ. B. Mát lạnh – nóng bức C. Mát lạnh- dịu êm. D. Mát lạnh- mát rượi.
Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng) Năm học: 2019 -2020 (Phần dành cho giáo viên)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
* GV cho học sinh đọc thành tiếng 1 trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc trong thời gian khoảng 1 phút Bài : “Kho báu” sách TV/83 đọc đoạn 1 TLCH 1 Bài : “Những quả đào” sách TV/91 đọc đoạn 1 TLCH 1 Bài : “Cây đa quê hương” sách TV/93 đọc đoạn 1 TLCH 1 Bài : “Ai ngoan sẽ được thưởng” sách TV/100, đọc đoạn 3 TLCH 4 Bài : “Chiếc rễ đa tròn” sách TV/107 đọc đoạn 3 TLCH 4 Bài : “ Chuyện quả bầu” sách TV/116 đọc đoạn 1 TLCH 1 Bài : “ Bóp nát quả cam” sách TV/124 đọc đoạn 2 TLCH 2
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Hướng dẫn chấm điểm đọc (4 điểm)
Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) Năm học: 2019 -2020 (Phần dành cho giáo viên)
1. Chính tả nghe – viết : ( 4 điểm) (15 phút)
Bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo Sách TV/2 trang 120
2.Tập làm văn : ( 6 điểm) 25 phút
Trang 3
Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nói về ảnh Bác Hồ
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN RÍ CỬA 6
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4 - LỚP 2 Môn : Tiếng Việt – Năm học: 2019 -2020
I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc - hiểu, luyện từ và câu (6 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm Câu Đáp án 1 A 7 D 9 B
2 Đánh thức......dòng sông 3 Mây gọi: Sông ơi dậy đi !
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Câu 4: 0.5đ Câu 5: 1đ Câu 6: 1đ Câu 8: 1đ 2. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( 4 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm: Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm Viết đúng chính tả: 2,5 điểm. Nếu sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 0,5 điểm
2. Tập làm văn: (6 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý) : 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho
kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
Trang 4
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU
Mức 1
Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 2
Số câu, số điểm
Mức 3
Mức 4
Đọc hiểu văn bản:
Câu số
1,3,4,5
2
7
6
Số điểm
0,5
0,5
3
2
- Xác định được các từ ngữ, hình ảnh, các chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Giải thích được các chi tiết, hình ảnh trong bài bằng suy luận của mình,
Kiến thức tiếng Việt:
Câu số
6,8
10
9
4
1,5
1
0,5
3
- Tim được từ và biết đặt câu với từ tìm được.
Số điểm
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa. Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?, để làm gì?
- Xác định được từ chỉ tính chất, đặc điểm.
- Hiểu nội dung bài.
Tổng
Số câu
3
2
1
10
4
Số điểm
2
1,5
0,5
6
2
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng
TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu văn bản 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu Câu số Số câu Câu số TN 4 1,3,4,5 1 2 1 8 1 6 2 7,10 1 9 2 6,9
4 2 40% 2 1,5 20% 1 0,5 10% 2 1,5 20% 1 0,5 10% 5 1-5 3 8,7 ,10 8 5 80% Tổng số câu Số điểm % 2 1 20 %
Trường Tiểu học Quang Trung Lớp: Hai:…… Họ và tên:…………….…… ……………………..………
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học : 2019 – 2020 MÔN: Tiếng việt (đọc hiểu) Ngày kiểm tra:……………………….
Giám thị Giám khảo
Điểm
Nhận xét của giáo viên ------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) Bài: ………………………………………………………… II. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (6 điểm) Đọc bài: Cây đa quê hương (Sách TV 2, tập 2, Trang 93- 94) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1/ Bài văn tả cái gì? (M1 – 0.5) a. Tả tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa.
2/ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? (M2 – 0.5)
a. Cây đa nghìn năm. b. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây. c. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời ấu thơ của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ
kính hơn là một thân cây.
3/ Rễ của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ? (M1 – 0.5)
a. Nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang. b. Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận
dữ.
c. Như những con rắn hổ mang giận dữ.
4/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 – 0.5)
a. Ngồi dưới gốc đa tác giả thấy lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu lững thững ra về. c. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều….. d. Cả a, b và c. 5/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 – 0.5)
a. Lững thững – nặng nề b. Yên lặng – ồn ào c. Cổ kính – chót vót
6/ Gạch chân bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?”(M2- 0.5) Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. 7/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M3 – 0.5) Ngọn chót vót giữa trời xanh. 8/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. (M3 – 1) Bố bạn Nga làm việc ở Nha Trang. Câu hỏi: ……………………………………………………………………… 9/ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?(M4 – 1) ……………………………………………………………………………………… 10/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) – Từ ngữ đó là:………………………………………………………………………… – Đặt câu: ………………………………………………….…………………………… B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả(Nghe viết): ( 4 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc, học sinh nghe viết bài Cây và hoa bên lăng Bác ( SGK TV2, tập 2, trang 111 sách Tiếng Việt 2, tập 2.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu, kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) ( 25 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em). Ví dụ: a. Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm. b. Cho bạn đi chung áo mưa.
CÂU 1 ĐÁP ÁN C
2 C
4 D
5 B
ĐÁP ÁN 3 B
6/ Gạch chân bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?”(M2- 0.5)
Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
7/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M3 – 0.5)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
8/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. (M3 – 1)
Bố bạn Nga làm việc ở Nha Trang.
Câu hỏi: Bố bạn Nga làm việc ở đâu?
9/ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?(M4 – 1)
- Qua bài văn em thấy tác giả yêu quê hương, yêu cây đa, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
10/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1)
– Từ ngữ đó là: Giản dị
– Đặt câu: Bác Hồ là người sống rất giản dị.
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN TRƯỜNG TIỂU SỐ 2 HOÀI TÂN
THIẾT LẬP MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) LỚP 2D NĂM HỌC: 2019 - 2020
TT Chủ đề Tổng
Đọc hiểu văn bản
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Mức 1 TN TL 2 1, 2 1 1 8 0,5 Mức 2 TN TL 1 9 0,5 2 3, 4 1 Mức 3 TL 1 5 1 1 10 0,5 TN Mức 4 TN TL 1 6 1 1 7 0,5 6 4 4 2
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Đề kiểm tra học kì II - Năm học: 2019 - 2020
Môn: Đọc hiểu
Họ và tên : .............................................
Thời gian: 35 phút ( không kể thời gian phát đề )
Lớp: 2D
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10 -12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ-bia giận dữ quát: - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm. Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo Truyện cổ Ê - đê
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? ( 0,5đ)
a. Vì thóc gạo thích đi chơi. b. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi. c. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo. d. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.
Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau : ( 0,5đ) Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và ............................................, thóc gạo lại ................ kéo về. Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (0,5đ) Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia: a. Vì Hơ - bia không có gì để ăn. b. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm. c. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia. d. Vì thóc gạo thích đi chơi
Hơ - bia vui vẻ nói:
Câu 4. Hãy ghi Đ vào những câu đúng hoặc S vào câu sai. ( 0,5đ) Câu nào sau đây có trong bài Tập đọc: Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. Biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia rất vui mừng Hơ-bia đã biết nhận lỗi,yêu quý thóc gạo,chăm làm xinh đẹp hơn xưa. Câu 5. Nội dung câu chuyện này là gì? (1đ) ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 6:Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? ( 1đ) ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Câu 7: Đặt câu theo kiểu câu: Ai là gì? ( 0,5đ)
................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Câu 8: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để thành từng cặp từ trái nghĩa. ( 0,5đ) ( đêm, thấp, lạnh, chê, đẹp ) nóng / ....................... cao / ....................... khen / ......................... ngày / ....................... Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau ? (0,5đ) Không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối vì rất nguy hiểm ................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Câu 10: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: ( 0,5đ) a) Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. b) Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT ĐỀ KIỂM TRA MÔN CHÍNH TẢ - LỚP 2D HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian: 15 phút
Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li.
Chim rừng Tây Nguyên
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao
lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút
từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng
muốt đang bơi lội.
II. TẬP LÀM VĂN: 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,….) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a. Cha (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì? b. Hình dáng cha (mẹ, chú dì,...) của em ra sao?
c. Cha (mẹ, chú, dì,...) của em thường làm những công việc gì?
d. Tình cảm của em đối với cha (mẹ, chú, dì,...) như thế nào?
PHÒNG GD& ĐT HOÀI NHƠN TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2D CUỐI KÌ II. NĂM HỌC 2019 - 2020
I. ĐỌC HIỂU (6 đ)
Câu 1: ý C (0,5đ) Câu 2 : Điền từ còn thiếu : biết chăm làm,rủ nhau. (0,5đ) Câu 3. ý B (0.5đ) Câu 4: Điền Đ, S, S,Đ ( 0,5 đ) . Sai 1ô không ghi điểm Câu 5: (1 đ) Ghi được ý : Hơ-bia đã từng lười biếng,khinh rẻ thóc gạo nhưng sau đó đã siêng năng chăm chỉ và biết yêu quý thóc gạo . Tùy mức độ diễn đạt và trình bày của học sinh mà ghi điểm từ 0,25- 1đ Câu 6: Bài học trên khuyên ta phải chăm chỉ lao động biết quý trọng thóc gạo. Tùy mức độ diễn đạt và trình bày của học sinh mà ghi điểm từ 0,25- 1đ Câu 7: Đặt câu: (0,5 đ) Em là học sinh lớp 2D Câu 8:(0,5 đ)Nóng/ lạnh
Cao/ thấp Khen/ chê Ngày/ đêm
Câu 9: ( 0,5đ) Ghi được :Vì sao không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối ? Hoặc: Không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối vì sao? Câu 10: ( 0,5đ)
a) Trong vườn , trăm hoa khoe sắc thắm. b) Một buổi sáng , Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
Mỗi câu điền đúng dấu phẩy được 0,25 điểm
II. CHÍNH TẢ: (4đ)
-Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
Nếu bỏ sót 1,2 chữ : 0,5 đ Nếu bỏ sót trên 2 chữ: 0đ
Nếu viết không đúng kiểu chữ, cỡ nhỡ, chữ viết không rõ ràng: 0 điểm
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ nhỡ :1 điểm. -Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
Mắc từ 6 đến 9 lỗi : 0,5 đ. Mắc 10 lỗi trở lên : 0 điểm
-Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm . Nếu trình bày không đúng quy định, chữ viết không rõ nét, bài viết tẩy xóa và chỗ : 0đ
III. TẬP LÀM VĂN: (6đ)
+Nội dung: (ý) 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài + Kĩ năng: 3 điểm -Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm -Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm -Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II- Lớp 2 Năm học: 2019- 2020 Môn: Tiếng Việt
PHÒNG GD &ĐT SA PA TRƯỜNG TH TẢ VAN
I. LUYỆN ĐỌC A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc đoạn khoảng 50 chữ ở văn bản
sau:
Người làm đồ chơi
1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà,…sắc màu sặc sỡ. Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào. 2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. - Nhưng đồ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. - Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua. Bác cảm động ôm lấy tôi. 3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sau ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “ Hôm nay, bác bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác” Bác còn bảo : - Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ thành phố.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết ý trước
câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Câu 1 : Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào ? a. Các bạn xúm lại ở những chỗ đựng cái sào nứa đựng đồ chơi của bác b. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống sắc màu.
c.Cả hai ý trên. Câu 2 : Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? a. Vì bác Nhân nhớ quê b.Vì thấy xuất hiện nhiều đồ chơi bằng bột màu đẹp hơn c. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế Câu 3 : Bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? a. Cùng bác Nhân đi bán hàng b. Rủ các bạn mua hết hàng của bác Nhân c. Đập con lợn đất, lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác Câu 4 : Bác Nhân định làm gì khi chuyển về quê? a. Bác Nhân định làm nghề bán hàng. b. Bác Nhân vẫn nặn đồ chơi để bán. c. Bác Nhân sẽ nuôi gà.
C. Luyện từ và câu:
Câu 1: Câu nào đúng nhất cho bộ phận gạch chân trong câu sau : Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. a. Ai là người làm đồ chơi bằng bột màu b. Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu phải không ? c. Có phải bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu không ? Câu 2: Đâu là cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau:
a. hiền - lành b. nhỏ - bé c. xấu- đẹp
II. LUYỆN VIẾT A. Chính tả: (Nghe viết)
Người làm đồ chơi
Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sau ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
B. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về loại cây em thích nhất
theo gợi ý:
- Em thích nhất laoij cây nào? - Cây đó mọc ở đâu? (Cây do ai trồng, ở đâu?) - Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa....) có gì nổi bật? - Cây có lợi ích gì với em và mọi người?
HƯỚNG DẪN CHẤM- Lớp 2 Năm học: 2019- 2020 Môn: Tiếng Việt
PHÒNG GD &ĐT SA PA TRƯỜNG TH TẢ VAN
I. LUYỆN ĐỌC
Câu 3: ý c Câu 4: ý b
A. Đọc thành tiếng - Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ 5 điểm - Đọc đúng tốc độ có 1, 2 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm - Đọc đúng tốc độ, phát âm sai không quá 5 lỗi 3 điểm - Tùy mức độ sai sót của HS mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp. B. Đọc hiểu (4 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm Câu 1: ý a Câu 2: ý c C. Luyện từ và câu (1 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 0,5 điểm Câu 1: ý a
Câu 2: ý c II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm) - Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm - Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm B. Tập làm văn (5 điểm) - Viết được câu giới thiệu cây (1,5 điểm) - Kể được nơi sống của cây, hoặc cây do ai trồng (1 điểm) - Kể được hình dáng của cây (1,5 điểm) - Viết được ích lợi của cây (1 điểm) * Các câu kể đúng ý, dùng từ chính xác, câu văn trọn vẹn
Trường TH Tân Hiệp
Chữ ký giám thị Họ và tên:……………………………
Lớp 2A2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2019 - 2020 Môn: Tiếng việt 2 Thời gian làm bài: 25 phút
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm: Nhận xét Chữ ký giám khảo
I. Đọc thầm bài văn dưới đây:
CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO
Ngày xưa ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại
không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy
vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ-bia giận dữ quát:
- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm
sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi
đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen sạm.
Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo
về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo truyện cổ Ê-đê
II. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất theo mỗi câu hỏi dưới đây:
( từ câu 1 đến câu 4): Câu 1. Hơ-bia là một cô gái như thế nào? A. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng.
B. Xinh đẹp.
C. Lười biếng.
D. Da đen sạm
1
Câu 2. Thóc gạo bỏ Hơ-bia đi lúc nào?
A. Sáng sớm. B. Trưa.
C. Chiều tối D. Đêm khuya.
Câu 3. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?
A. Vì thóc gạo thích đi chơi.
B. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi.
C. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.
D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.
Câu 4. Trái nghĩa với từ “đen” là từ nào?
A. Xinh đẹp. B. Trắng.
C. Đỏ. D. Vàng.
Câu 5. Trong câu: “ Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm.” có thể
thay từ ân hận bằng từ nào?
A. Hối hận. B. Ân cần.
C. Hối hả. D. Vui vẻ.
Câu 6. Câu: “ Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” được viết theo mẫu câu nào
dưới đây?
A. Ai là gì? B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì? D. Ai như thế nào?
III. Trả lời câu hỏi:
Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: ……………………………………………………………………………………………….. Câu 8: Bài đọc trên khuyên chúng ta điều gì ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Hết
2
ĐÁP ÁN Câu 2(0.5đ) Câu 3(0.5đ) Câu 4(0.5đ) Câu 5(0.5đ) D A B C Câu 6(0.5đ) C
Câu1(0.5đ) A Câu 7. (0.5 điểm)
Khi nào chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng?
Chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng khi nào?
Câu 8. (0.5 điểm) Khuyên chúng ta chăm làm và phải biết quý trọng những thứ mình làm ra.
3
Trường TH Thị trấn Cam Lộ Kiểm tra HK II - Năm học: 209-2020
Lớp : 2A1. Môn: Tiếng Việt
Họ và tên :...................................................................... (Thời gian: 60 phút)
....................................................................................................................................
ĐIỂM Nhận xét
B. Vô cùng căm giận. D. Hèn nhát, đầu hàng.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 2 – Tập 2. Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Đọc thầm bài "BÓP NÁT QUẢ CAM" khoanh tròn trước ý đúng trong các câu trả lời : 1/ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với đất nước ta ?. ( 0,5đ) M1 A . Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta B .Đem quân ồ ạt tấn công xâm lược nước ta. C. Cho sứ giả sang nước ta cầu hòa để biết tình hình đất nước ta. D. Cả 3 ý trên. 2/Thấy thái độ của sứ giả ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản thế nào ? ( 0,5đ) M1 A. Lo sợ, nhút nhát. C. Sung sướng, vui mừng. 3/ Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?. ( 0,5đ) M1 A. Đợi gặp vua từ sáng đến trưa. B. Liều chết xô lính gác để vào nơi họp . C. Xuống ngay thuyền gặp vua. D. Cả hai câu B, C đều đúng. 4/ Vì sao Quốc Toản vô tình bóp náp quả cam ?. (( 0,5đ) M2 A. Vì không thích ăn cam. B. Quốc Toản ấm ức khi bị vua xem như trẻ con. C. Quốc Toản căm giận khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay nắm chặt nên vô tình bóp nát quả cam. D. Cả hai câu B,C đều đúng. 5/ Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua để làm gì ? ( 0,5đ) M2 A. Để được trả thù quân giặc. B .Để được đánh đuổi quân giặc. C .Để được nói hai tiếng “ xin đánh”. D. Để xin cam ăn. 6/ Vì sao Vua không những tha tội mà còn cho Quốc Toản quả cam quý? ( 0,5đ) M2 A. Vì thấy Quốc Toản còn trẻ con. B . Vì biết Quốc Toản thích ăn cam. C . Vì thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. D. Cả A và B đều đúng. 7/ Câu “Quốc Toản quyết dợi gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?. (1đ) M3 A. Ai là gì ? B. Để làm gì ? C. Ai thế nào ? D. Ai làm gì ? 8 / Khi viết hết câu ta dùng dấu gì ? ( 1đ) M3 A. Dấu chấm. B. Dấu chấm than. C. Dấu chấm hỏi. D. Dấu phẩy. 9/ Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây?. (1đ) M4 a, Siêng năng - ………………………….. b,Chậm chạp - ………………………… B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10đ):
1. Chính tả (nghe- viết): Học sinh viết bài “Việt Nam có Bác”: STV2 - Tập 2, trang 109. (4đ)
2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu kể về một người thân của em (cha, mẹ, ông , bà ,chú, dì,...) (6đ): a, Bố,( mẹ, chú,dì ....) của em làm nghề gì ?
b, Hàng ngày bố,( mẹ, chú, dì ..) thường làm những công việc gì ?
c, Tình cảm của em đối với bố ( mẹ, chú, dì…..) như thế nào ?
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - Lớp 2A1
Mức 2 Mức 3 Mức 4
TT Tổng Mạch kiến thức kĩ năng TN TN TL TN TL TN TL
1
Đọc hiểu văn bản Số câu Số điểm Câu số Mức 1 T L 2 1,5đ 1, 2,3 2 1,5đ 4,5,6 06 3
Số câu 2 1 03
Số điểm 2đ 1đ 3 2
Kiến thức Tiếng Việt Câu số 7,8 9
Tổng số
2 2đ 7,8 1 1đ 9 6 6 2 1,5đ 1,2,3 2 1,5đ 4,5,6 Số câu Số điểm Câu số
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2A1
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (4điểm) : II/ Bài tập (6đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Bóp náp quả cam” (SGK TV2/2 trang 111) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: Câu 1 : A Câu 2 : B Câu 3 : D Câu 4 : C Câu 5 :C Câu 6 : C Câu 7 : B Câu 8 : A Câu 9 : - Siêng năng. – Lười biếng ( hoặc lười, làm biếng)
- - Chậm chạp – Nhanh nhẹn
Phần II/ Chính tả : ( 4đ )GV đọc cho HS viết bài “Việt Nam có Bác” Trình bày đúng đoạn văn: - Tốc độ viết : 1đ - Viết rõ ràng đúng cỡ :1đ - Viết đúng chính tả ( Sai không quá 5 lỗi) :1đ - Sạch ,đẹp : 1đ. ( Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài.) Phần III/ Tập làm văn ( 6đ) - Nội dung : 3 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 1đ - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên : 1đ - Có sáng tạo : 1đ
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TH ƯU ĐIỀM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII Môn Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2019 - 2020
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1
1
1
Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu và số điểm
7
9
8
Số câu
0,5
0,5
1,0
Câu số
3
1
1
1
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ về chủ đề Bác Hồ - Nêu được các cặp từ trái nghĩa. - Đặt được câu hỏi có từ để hỏi Để làm gì? Số điểm
5
4
6
Số câu
1,2, 3
1,5
0,5
1,0
1,0
Câu số
Số điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết một số chi tiết trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
3
2
1
1
1
1
6
3
Số câu
Tổng
1,5
1,0
0,5
1,0 1,0
1,0 3,5 2,5
Số điểm
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút)
1. Đọc thầm bài và làm bài tập sau :
(Trần Dân Tiên-35 đề TV 2 )
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm. 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? (M1) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án đúng:
A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo.
2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? (M1) (0,5 điểm)
A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. B. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Cả hai ý trên.
3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét? (M1) (0,5 điểm)
A. Dùng lò sưởi. B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? (M2) (0,5 điểm)
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta. (M3) (1điểm) 6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì? (M4) (1điểm)
7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau ? (M2) (0,5điểm) A. mệt – mỏi B. đêm – tối C. mồ hôi - lạnh cóng D. nóng – lạnh
C. sáng suốt D. tiết kiệm
8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân? (M3) (1điểm) A. yêu nước, thương dân B. giản dị 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (M2) (0,5 điểm) Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
- GV đọc cho học sinh viết:
B. Kiểm tra viết :(10 điểm) 1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm) Thời gian kiểm tra là 15 phút Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng) 2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút
Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu? 2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao? 3. Cây có ích lợi gì?
-------------------------Hết---------------------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Trường Tiểu học Ưu Điềm Họ và tên: ……………………............… Lớp: 2
Điểm
Nhận xét của giáo viên:
ĐTT:...
ĐH:.....
CT:….
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
TLV:....
(Bằng chữ: ………………)
.…… A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút)
1. Đọc thầm bài và làm bài tập sau :
(Trần Dân Tiên-35 đề TV 2 )
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm. 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? Khoanh vào đáp án đúng:
A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo.
2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?
A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. B. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Cả hai ý trên.
3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
A. Dùng lò sưởi. B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta.
6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì?
C. mồ hôi - lạnh cóng D. nóng – lạnh
C. sáng suốt D. tiết kiệm
7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau? A. mệt – mỏi B. đêm – tối 8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân? A. yêu nước, thương dân B. giản dị 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
- GV đọc cho học sinh viết:
B. Kiểm tra viết :(10 điểm) 1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm) Thời gian kiểm tra là 15 phút Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng)
2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút
Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu? 2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao? 3. Cây có ích lợi gì?
Bài làm:
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ TÍNH ĐIỂM
Phần lưu ý chung:
- Phần kiểm tra đọc thành tiếng giáo viên coi thi tổ chức kiểm tra sau cùng.
- Điểm số mỗi phần kiểm tra đọc, viết có thể có điểm lẻ (0,5) giáo viên không làm tròn điểm. Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm tròn 0,5 lên 1 điểm)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm a) Yêu cầu chung: Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc của học sinh theo yêu cầu cần đạt đối với lớp 2 là: đọc đúng, trôi chảy từng câu, từng đoạn trong bài; biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm. Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/1 phút.
b) Yêu cầu cụ thể: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
Biểu điểm Nội dung
Câu 1: 0,5 điểm Câu 2: 0,5 điểm Câu 3: 0,5 điểm Câu 4: 0,5 điểm Câu 5: 1,0 điểm Câu 6: 1,0 điểm. Câu 7: 0,5 điểm Câu 8: 1,0 điểm. Câu 9: 0,5 điểm - Đặt đúng câu hỏi có từ để hỏi Để làm gì? - Đáp án: 1A - Đáp án: 2C - Đáp án: 3B - Đáp án: 4C - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của HS để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0 điểm VD: Bác Hồ rất yêu thương nhân dân Việt Nam. - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của HS để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0 điểm (Sự chịu đựng khó khăn gian khổ trong công việc...) - Đáp án: 7D - Đáp án: 8A - Đáp án: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để làm gì?.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Bài viết mắc 3-5 lỗi: trừ 0,5 điểm + Bài viết mắc 6 lỗi trở lên: trừ 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 6 nói về một loài cây, viết câu đủ ý theo đúng yêu cầu
nêu trong đề bài; viết đúng chính tả; biết cách dùng từ, đặt câu; có liên kết chặt chẽ: 6 điểm.
- Dùng từ đặt câu chưa đúng trừ 0,5 - 1 điểm - Viết sai chính tả từ 3 lỗi trở lên trừ 0,5 - 1 điểm
* Các thang điểm dưới 6 tùy theo mức độ sai sót trong bài làm của học sinh, giáo viên đánh giá
theo các mức điểm 5,5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
...........................................................................................
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Cuối học kì II năm học 2019 - 2020
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng
số điểm 1 2 3 4
Số câu 2 2 1 1 6 Đọc hiểu văn bản:
- Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình
ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc;
liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài
học.
- Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung
bài
- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản 1 Số 1 1 1 4
từ bài học. điểm
Số câu 1 1 1 3
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt
động, đặc điểm, tính chất.
- Nêu được các từ trái nghĩa với các từ
cho sẵn
- Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu
Số 0,5 0,5 1 2 câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
điểm Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu?
Như thế nào? Khi nào? Vì sao?
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy,
dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Tổng Số câu
Số
điểm
2. Ma trận câu hỏi
TT Chủ để Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 1 6
văn bản Câu số
Số câu 1 1 1 2 3
Kiến thức tiếng Việt Câu số
3 3 Tổng số câu 2 1 9
Họ và tên:…………………… Lớp….Trường TH Vạn Phúc
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Giáo viên coi, chấm
ký tên
Điểm
Nhận xét ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. .................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ
kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều
gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa
cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh
chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN
Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu
Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về cái
gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Tay của những đứa bé rất ngắn
B. Cây đa này rất cao
C. Thân cây của nó rất to.
Câu 3. Điền vào chỗ chấm:
Rễ cây đa được tác giả so sánh với……………………………………………..
Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao:
………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời
đúng:
A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ - lười nhác C. ngon lành – thơm thảo
Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau:
Cành cây lớn hơn cột đình.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Học sinh viết trên giấy ô ly
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài Mùa nước nổi – TV 2 tập II trang 19.
Viết đoạn từ đầu đến …dòng sông Cửu Long.
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về bố hoặc mẹ em và nêu tình cảm của em đối
với bố hoặc mẹ.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 Cuối học kì II năm học 2019 - 2020
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
Như hướng dẫn ra đề đã tập huấn.
A C những con rắn hổ mang giận dữ Ngọn chót vót giữa trời xanh. Cây đa cổ thụ có từ rất lâu rồi. Nêu được tên cây hay vật, đặc điểm của nó và sự gắn bó với nó. cây đa, thân cây, đưa bé, cành cây, cột đình…. C Cành cây như thế nào.
2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Câu số Điểm Đáp án 0,5 1 0,5 2 0,5 3 0,5 4 1 5 1 6 0,5 7 0,5 8 1 9 Tổng 6 I. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu chữ thường. - Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 - 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở lên: 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Tập làm văn
Tiêu chí Yêu cầu Điểm Ghi chú
Có câu mở đoạn, giới thiệu người em kể. 0,5 điểm
Kể được một số đặc điểm về bố hoặc mẹ, nêu 2 điểm Nội dung được nghề nghiệp, những công việc mẹ thường 3 điểm làm và có sự chăm sóc gia đình….
Nêu được tình cảm của em. 0,5 điểm
Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ độ cao, 1 điểm
chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ. Kỹ năng
Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp. 1 điểm 3 điểm
Bài văn có sự sáng tạo trong cách kể. 1 điểm
PHÒNG GD VÀ ĐT MÊ LINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN YÊN
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Họ và tên:…………………………
Thời gian: 60 phút Lớp 2B
Điểm Lời nhận xét của giáo viên Ý kiến phụ huynh
I.
Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
Cho HS bốc thăm phiếu các bài Tập đọc trong SGK và trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài do giáo viên đưa ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ - bia giận dữ quát: - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.
Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo Truyện cổ Ê - đê
Câu 1. Nối câu hỏi với ý trả lời đúng: (0.25 điểm)
Lúc đầu, cô Hơ-bia đối xử như thế nào với cơm gạo?
Yêu quý cơm gạo. Khinh rẻ cơm gạo.
Câu 2. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? (0.25 điểm) A. Vì thóc gạo thích đi chơi. B. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi. C. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.
Câu 3. Biết thóc gạo giận mình bỏ đi Hơ - bia như thế nào? (0.25 điểm) A. Ân hận. B. Vui mừng. C. Vẫn bình thường. Câu 4. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia: (0.25 điểm) A. Vì Hơ - bia không có gì để ăn. B. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia. Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động lúc đầu của cô Hơ-bia ? (0,5 điểm) ................................................................................................................................. Câu 6. Bài đọc trên khuyên chúng ta điều gì? 1 điểm ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………….... Câu 7. Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? (0.5 đ) "Ở một làng Ê - đê có cô Hơ – bia xinh đẹp" A. Vì sao? B. Để làm gì? C. Như thế nào? Câu 8. Trong câu "Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm.", có thể thay từ ân hận bằng từ nào? (0.5 điểm) A. Hối hận B. Ân cần C. Hối hả Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống: (1 điểm)
Hôm ấy tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác Tiệc tan, mọi
người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo. Câu 10: Câu “Mẹ em nấu cơm.” Thuộc kiểu câu nào? ( 0.5điểm) A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 11: Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?(1 điểm) …………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) Phần kiểm tra viết HS sẽ viết vào giấy ô li 1. Chính tả ( nghe – viết) ( 4 điểm)
Nghe viết bài "Cây và hoa bên lăng Bác" SGK Tiếng Việt tập 2/ trang 111 "Từ Cây và hoa …. nở lứa đầu" 2. Tập làm văn ( 6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu về một loại quả mà em thích. Dựa vào các gợi ý sau: - Đó là quả nào? - Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột........) - Khi ăn quả có vị gì?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I.
Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
Cho HS bốc thăm phiếu các bài Tập đọc trong SGK và trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài do giáo viên đưa ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ - bia giận dữ quát: - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.
Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo Truyện cổ Ê - đê
Câu 1. Nối câu hỏi với ý trả lời đúng: (0.5 điểm)
Lúc đầu, cô Hơ-bia đối xử như thế nào với cơm gạo?
Yêu quý cơm gạo. Không biết quý cơm gạo.
Câu 2. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? (0.5 điểm) A. Vì thóc gạo thích đi chơi. B. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi. C. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo. Câu 3. Biết thóc gạo giận mình bỏ đi Hơ - bia như thế nào? (0.5 điểm) A. Ân hận. B. Vui mừng. C. Vẫn bình thường. Câu 4. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia: (0.5 điểm) A. Vì Hơ - bia không có gì để ăn. B. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia. Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động lúc đầu của cô Hơ-bia ? (1 điểm) Gợi ý:
Cô Hơ- bia lười biếng, không biết quý trọng cơm gạo. Câu 6. Bài đọc trên khuyên chúng ta điều gì? 1 điểm Gợi ý: Khuyên chúng ta chăm làm và phải biết quý trọng những thứ mình làm ra. Câu 7. Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? (0.5 đ) "Ở một làng Ê - đê có cô Hơ – bia xinh đẹp" A. Vì sao? B. Để làm gì? C. Như thế nào? Câu 8. Trong câu "Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm.", có thể thay từ ân hận bằng từ nào? (0.5 điểm) A. Hối hận B. Ân cần C. Hối hả Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống: (1 điểm) Hôm ấy , tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác . Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) Phần kiểm tra viết HS sẽ viết vào giấy ô li 1. Chính tả ( nghe – viết) ( 4 điểm)
Nghe viết bài "Cây và hoa bên lăng Bác" SGK Tiếng Việt tập 2/ trang 111 "Từ Cây và hoa …. nở lứa đầu" Nghe và viết đúng đoạn văn, sạch đẹp 4 điểm Sai 2-4 lỗi trừ 0,5 điểm Sai 5-8 lỗi trừ 1 điểm Sai từ 10 lỗi trở lên trừ 2 -3 điểm tùy vào chữ viết của HS.
2. Tập làm văn ( 6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu về một loại quả mà em thích. Dựa vào các gợi ý sau: - Đó là quả nào? - Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột........) - Khi ăn quả có vị gì?
Yêu cầu:
- Đảm bảo từ 5 đến 7 câu.
- Dùng từ và đặt câu tốt.
Tùy thuộc vào bài viết của HS mà trừ từ 0,5 – 4 điểm.