intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung hỗn hợp polysaccharides ly trích từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) ở các mức khác nhau vào thức ăn lên tăng trưởng, tỉ lệ sống, hiệu quả sử dụng thức ăn và khả năng chống sốc của tôm thẻ chân trắng giai đoạn giống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 3: 289-298 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(3): 289-298 www.vnua.edu.vn BỔ SUNG POLYSACCHARIDES CHIẾT XUẤT TỪ RONG BÚN (Enteromorpha intestinalis) VÀO THỨC ĂN ƯƠNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) Nguyễn Thị Ngọc Anh1, Huỳnh Trường Giang1, Vũ Hùng Hải1, Lê Quốc Việt1, Dương Thị Mỹ Hận1, Cao Mỹ Án1, Trần Ngọc Hải1, Trần Nguyễn Hải Nam2* 1 Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ 2 Khoa Phát triển Nông thôn, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: ntnanh@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 29.11.2024 Ngày chấp nhận đăng: 19.03.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung hỗn hợp polysaccharides ly trích từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) ở các mức khác nhau vào thức ăn lên tăng trưởng, tỉ lệ sống, hiệu quả sử dụng thức ăn và khả năng chống sốc của tôm thẻ chân trắng giai đoạn giống. Tôm thẻ chân trắng (khối lượng 0,019 ± 0,005g) được cho ăn thức ăn không bổ sung hỗn hợp chất chiết từ rong bún là nghiệm thức đối chứng, ở các nghiệm thức còn lại tôm được cho ăn với các mức bổ sung hỗn hợp chất chiết lần lượt là 0,4% và 0,8%. Sau 30 ngày ương, kết quả cho thấy việc bổ sung 0,4% và 0,8% chất chiết từ rong bún vào thức ăn của tôm giúp tôm tăng trưởng nhanh hơn, có hệ số tiêu tốn thức ăn, hiệu quả sử dụng protein và khả năng chống sốc độ mặn tốt hơn so với đối chứng. Tóm lại, kết quả nghiên cứu cho thấy bổ sung 0,4% chất chiết từ rong bún vào thức ăn của tôm có thể giúp nâng cao hiệu quả của việc ương tôm. Từ khóa: Enteromorpha intestinalis, polysaccharides, sốc độ mặn, tăng trưởng, tôm thẻ chân trắng. Use of Polysaccharides Extracted from the Seaweed (Enteromorpha intestinalis) in feed for Nursering of White-leg Shrimp (Litopenaeus vannamei) ABSTRACT The study was conducted to evaluate the effects of dietary supplementation of polysaccharides extracted from the seaweed (Enteromorpha intestinalis) at different levels on the growth, survival rate, feed utilization efficiency, and stress resistance of white-leg shrimp (Litopenaeus vannamei) during the nursery phase. White-leg shrimp (initial weight 0.02±0.005 g) were fed a control diet without the seaweed extract, while the other treatments included diets supplemented with the extract at levels of 0.4% and 0.8%. After 30 days of rearing, the results showed that shrimp- fed diets supplemented with 0.4% and 0.8% of the seaweed extract exhibited faster growth, better feed conversion ratio, higher protein efficiency, and improved salinity stress resistance compared to the control. In conclusion, the findings indicate that supplementing shrimp feed with 0.4% Enteromorpha intestinalis extract enhanced the efficiency of shrimp nursery. Keywords: Enteromorpha intestinalis, growth, polysaccharides, salinity shock, while leg shrimp. nghiệt hĄn so vĆi một số loài tôm khác và có thể 1. ĐẶT VẤN ĐỀ sống ć độ mặn dao động tÿ 0,5-45‰ (Træn Ngọc Tôm thẻ chân tríng (Litopenaeus Hâi & cs., 2017). Tuy nhiên, hiện nay nuôi tôm vannamei) là loài đþĉc nuôi phổ biến trên toàn thẻ chân tríng thåm canh cüng gặp nhiều thách thế giĆi, đặc biệt là ć Việt Nam, do chúng có khâ thĀc nhþ các vçn đề môi trþąng, chçt lþĉng nëng thích nghi tốt trong môi trþąng khíc giống, thĀc ën và dðch bệnh, làm giâm hiệu quâ 289
  2. Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) sân xuçt. Trong đó, chi phí thĀc ën chiếm thí nghiệm, góp phæn làm tëng giá trð rong biển khoâng 58% tổng chi phí sân xuçt trong mô và nâng cao hiệu quâ trong nuôi tôm ć ĐBSCL. hình nuôi thåm canh (Son & cs., 2011). Để đät hiệu quâ tối þu và thành công trong việc xây 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dăng công thĀc thĀc ën cho tôm, thĀc ën cæn đáp Āng đæy đû yêu cæu về dinh dþĈng, đâm bâo 2.1. Địa điểm và thời gian độ ngon miệng và tính hçp dén đặc biệt bổ sung Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện tÿ tháng các hĉp chçt sinh học tă nhiên có nguồn gốc 8-10/2023 täi Träi thăc nghiệm nþĆc lĉ, Khoa thăc vêt giúp tëng cþąng sĀc khỏe vêt nuôi Khoa học và Công nghệ biển, Trþąng Thûy sân, (Tacon & cs., 2013). Trþąng Đäi học Cæn ThĄ. Nhiều nghiên cĀu nhên thçy các polysaccharides ly trích tÿ rong biển bao gồm 2.2. Phương pháp nghiên cứu chi rong bún (Enteromorpha) rçt giàu các hĉp 2.2.1. Nguồn vật liệu thí nghiệm chçt hoät tính sinh học (polyphenol, flavonoid) có hoät tính chống oxy hóa và kháng khuèn Rong bún (E. intestinalis) đþĉc thu täi ao mänh, giúp Āc chế să phát triển cûa các gốc tă nuôi tôm quâng canh câi tiến tînh Cà Mau. do nhą khâ nëng täo phĀc vĆi sít và hoät động Rong sau khi thu đþĉc vên chuyển về phòng thí nhþ là chçt khā hiệu quâ (Gunathilake & cs., nghiệm Trþąng Thûy sân, Đäi học Cæn ThĄ. 2022; Ashour & cs., 2024; Deepak & cs., 2024; Méu rong bún đþĉc xác đðnh tên loài dăa vào tài Swathi & cs., 2024). Bên cänh đó, rong biển liệu Thăc vêt chí Việt Nam, ngành rong lýc đþĉc xem là một trong nhĂng nguồn cung cçp (Chlorophyta) cûa Nguyễn Vën Tiến (2007). polysaccharides hiệu quâ và dễ sân xuçt nhçt Rong bún đþĉc rāa säch và phĄi trong bóng råm và chi phí thçp (Ashour & cs., 2024). Theo 5 ngày (độ èm: 8-10%). Méu rong khô đþĉc xay Ashour & cs., (2024), các hĉp chçt ly trích tÿ nhuyễn bìng máy xay sinh tố và bâo quân ć rong biển có hoät tính sinh học cao, khi bổ sung -20C đến khi tiến hành ly trích. vào thĀc ën cá và tôm nuôi kích thích tëng NþĆc ót (độ mặn 80‰) thu tÿ ruộng muối trþćng, tëng hệ miễn dðch và tëng khâ nëng Bäc Liêu và đþĉc xā lý chlorine (30 g/m3), sýc chống chðu stress tốt hĄn. TþĄng tă, khí 3 ngày để loäi bỏ dþ lþĉng clor và pha vĆi polysaccharides ly trích tÿ rong bún có hoät tính nþĆc ngọt (nþĆc máy sinh hoät) täo ra nþĆc có sinh học cao, đþĉc sā dýng nhþ chçt phý gia bổ độ mặn 15‰. sung vào thĀc ën cho tôm vĆi lþĉng nhỏ giúp Hêu çu trùng tôm thẻ chân tríng giai đoän tëng trþćng nhanh, kích thích hoät tính enzyme 12 (PL12) có chçt lþĉng tốt đþĉc mua tÿ công tiêu hóa và tëng sĀc đề kháng tôm (Liu & cs., ty TNHH tôm giống châu Phi, tînh Ninh 2020; Deepak & cs., 2024). Thuên. Tôm PL12 đþĉc thuæn dþĈng độ mặn Ở Đồng bìng sông Cāu Long (ĐBSCL), rong và têp cho ën thĀc ën thí nghiệm 7 ngày để biển nói chung và rong bún (Enteromorpha tiến hành thí nghiệm. spp.) thuộc ngành rong lýc nói riêng, có giá trð dinh dþĈng cao và xuçt hiện tă nhiên vĆi sinh 2.2.2. Chuẩn bị hỗn hợp chất chiết từ lþĉng lĆn trong các thûy văc nþĆc lĉ. Đåy đþĉc rong bún cho là đối tþĉng rçt có tiềm nëng Āng dýng Hỗn hĉp polysaccharides tÿ rong bún trong nuôi trồng thûy sân (Nguyễn Thð Ngọc E. intestinalis đþĉc ly trích bìng nþĆc nóng theo Anh & Nguyễn Minh Tiến, 2013). Vì vêy, phþĄng pháp cûa Giang & cs. (2016) nhþ sau: nghiên cĀu này nhìm xác đðnh đþĉc hàm lþĉng 50g bột rong biển đþĉc pha trộn vĆi 500ml nþĆc polysaccharides chiết xuçt tÿ rong bún thích cçt (tî lệ 1:10) và û trong waterbath (Thermo hĉp bổ sung vào thĀc ën cho tôm thẻ chân tríng Scientific - Mč) ć nhiệt độ 100C trong 3 gią. đät tëng trþćng và hiệu quâ sā dýng thĀc ën và Hỗn hĉp dðch chiết đþĉc để nguội ć nhiệt độ khâ nëng chðu sốc độ mặn tốt nhçt ć điều kiện phòng và lọc qua giçy Whatman No.1 (0,45μm), 290
  3. Nguyễn Thị Ngọc Anh, Huỳnh Trường Giang, Vũ Hùng Hải, Lê Quốc Việt, Dương Thị Mỹ Hận, Cao Mỹ Án, Trần Ngọc Hải, Trần Nguyễn Hải Nam ly tâm vĆi tốc độ 4.000 vòng/phút trong 10 phút. 4 læn/ngày (7h:00, 11h:00, 15h:00 và 19h:00), vĆi Phæn dðch nổi đþĉc giĂ läi để tiến hành sçy khô mĀc ban đæu 10% khối lþĉng thân/ngày, theo đến khối lþĉng không đổi ć 50C trong tû sçy. khuyến cáo cûa nhà sân xuçt, kết hĉp vĆi quan Hỗn hĉp polysaccharides sçy khô đþĉc nghiền sát để điều chînh lþĉng thĀc ën phù hĉp cho các mðn, một phæn đþĉc gāi phân tích hoät chçt sinh læn ën tiếp theo. Chế độ thay nþĆc đþĉc thăc học và phæn còn läi bâo quân ć -20C để sā dýng. hiện 1 læn/tuæn khoâng 20-30% lþĉng nþĆc. Hỗn hĉp polysaccharides đþĉc phân tích 2.2.5. Thu thập số liệu hoät chçt sinh học gồm tổng hàm lþĉng polyphenol (TPC) sā dýng thuốc thā Folin- Yếu tố môi trường Ciocateu theo phþĄng pháp cûa Singleton & cs., Nhiệt độ và pH đþĉc đo bìng máy đo pH - (1999) và flavonoid tổng (TFC) đþĉc xác đðnh nhiệt độ vĆi chu kĊ đo 1 læn/3 ngày, vào lúc 7h và bìng phþĄng pháp quang phổ sau khi täo phĀc 14h, độ kiềm đþĉc đo 1 læn/tuæn bìng test Sera. vĆi AlCl3 theo mô tâ cûa Pękal & Pyrzynska Hàm lþĉng TAN (NH4+/NH3) và NO2- đþĉc đo 1 (2014). Hàm lþĉng TCP = 32,37 ± 0,49mg GAE/g læn/tuæn, sā dýng máy quang phổ HANA và TFC = 1,69 ± 0,03mg QE/g. HI83308, méu nþĆc đþĉc thu trþĆc khi thay nþĆc. Chỉ tiêu đánh giá tôm thí nghiệm 2.2.3. Chuẩn bị thức ăn thí nghiệm Khối lþĉng và chiều dài ban đæu cûa tôm ThĀc ën sā dýng trong thí nghiệm là thĀc đþĉc xác đðnh bìng cách bít ngéu nhiên 30 con, ën viên (Grobest) chuyên dùng cho tôm thẻ chân cån và đo tÿng cá thể để xác đðnh giá trð trung tríng (40% protein và 6% lipid). Hỗn hĉp bình. Tôm đþĉc thu méu 10 ngày/læn và thu ngéu polysaccharide đþĉc hòa tan vĆi 10ml nþĆc cçt nhiên 10 con mỗi bể, cån nhóm và đo tÿng cá thể để đät đþĉc các nồng độ tþĄng Āng 0,4% và 0,8% để xác đðnh khối lþĉng và chiều dài. Khi kết thúc theo mýc tiêu cûa thí nghiệm. Sau đó phun đều thí nghiệm, tôm đþĉc cån, đo và đếm để tính tốc dung dðch lên thĀc ën vĆi lþĉng 10 ml/100g thĀc độ tëng trþćng và tî lệ sống và nëng suçt. ën (Balasubramanian & cs., 2008). Sau đó cho Tëng trọng (g) = Khối lþĉng cuối (Wc) – chçt kết dính (Bayer) vĆi liều lþĉng 0,4 g/100g Khối lþĉng đæu (Wđ) thĀc ën vào và áo đều. ThĀc ën đþĉc trộn đều và Tëng trþćng theo ngày (DWG, g/ngày) = (Wc sçy khô ć 40C trþĆc khi sā dýng. Thăc hiện – Wđ)/ Thąi gian nuôi tþĄng tă, đối vĆi nghiệm thĀc (NT) đối chĀng (0%) nhþng chî sā dýng nþĆc cçt. Tëng trþćng tþĄng đối (SGR, %/ngày) = (LnWc – LnWđ)/ thąi gian nuôi × 100 2.2.4. Bố trí thí nghiệm và quản lý Tëng trþćng chiều dài (LG) = Chiều dài cuối Thí nghiệm bổ sung polysacharides chiết (Lc) – Chiều dài đæu (Lđ) xuçt tÿ rong bún vào thĀc ën thþĄng mäi trong Tî lệ sống (%) = (số tôm còn läi/số tôm ban þĄng giống tôm thẻ chân tríng gồm 3 nghiệm đæu) × 100 thĀc và mỗi nghiệm thĀc đþĉc lặp läi 3 læn. Lþĉng thĀc ën ën vào (FI, g/con) Nghiệm thĀc đối chĀng không bổ sung hỗn hĉp FI = Tổng lþĉng thĀc ën cung cçp/[(số tôm chçt chiết (0% RB), hai nghiệm thĀc còn läi ban đæu + số tôm còn läi)/2] đþĉc bổ sung polysacharides vào thĀc ën vĆi hai mĀc 0,4% (0,4% RB) và 0,8% (0,8% RB). Thąi Hệ số tiêu tốn thĀc ën (FCR) = Tổng lþĉng gian thí nghiệm là 30 ngày. thĀc ën cung cçp/Tëng trọng Tôm đþĉc bố trí ngéu nhiên vào 9 bể Hiệu quâ sā dýng protein (PER) = (Wc – composite (dung tích 120l), độ mặn 15‰ và đþĉc Wđ)/Lþĉng protein ën vào. sýc khí liên týc. Hêu çu trùng tôm đþĉc bố trí Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tôm thí mêt độ 150 con/bể (tþĄng Āng vĆi mêt độ nghiệm bằng sốc độ mặn 1.250 con/m3) có khối lþĉng và chiều dài ban đæu Sau 30 ngày þĄng, bít ngéu nhiên 15 con læn lþĉt là 0,019g và 1,41cm. Tôm đþĉc cho ën tôm/bể tiến hành gây sốc độ mặn thçp (tÿ 15‰ 291
  4. Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) xuống 0‰) và sốc độ mặn cao (tÿ 15‰ lên 50‰) nþĆc trong quá trình thí nghiệm nhþ nhiệt độ theo phþĄng pháp cûa Esparza-Leal & cs. (2020). dao động tÿ 26,35-28,94C, pH tÿ 8,08-8,22, độ Trong thąi gian gây sốc, bể đþĉc sýc khí liên týc kiềm tÿ 143,5-144,8 mg CaCO3/l, hàm lþĉng và đặt gæn hệ thống thí nghiệm. Số tôm chết đþĉc TAN trong khoâng 0,036-0,053 mg/l và NO2-: ghi nhên 10 phút/læn trong thąi gian 150 phút. 0,051-0,071 mg/l (Bâng 1). Nhìn chung, các yếu môi trþąng trong bể þĄng ć các NT ít biến biến 2.3. Xử lý số liệu động và nìm trong khoâng thích hĉp cho să Số liệu thí nghiệm đþĉc tính giá trð trung phát triển cûa tôm thẻ chân tríng (Træn Ngọc bình và độ lệch chuèn bìng phæn mềm Excel Hâi & cs., 2017). 2013. So sánh să khác biệt giĂa các NT bìng phþĄng pháp ANOVA một nhân tố vĆi phép thā 3.2. Tăng trưởng của tôm sau 30 ngày ương Tukey HSD ć mĀc ċ nghïa P
  5. Nguyễn Thị Ngọc Anh, Huỳnh Trường Giang, Vũ Hùng Hải, Lê Quốc Việt, Dương Thị Mỹ Hận, Cao Mỹ Án, Trần Ngọc Hải, Trần Nguyễn Hải Nam Hình 2. Khối lượng tôm thẻ chân trắng theo thời gian nuôi Bâng 2. Tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng sau 30 ngày ương Nghiệm thức 0% RB (ĐC) 0,4%RB 0,8%RB Chiều dài đầu (cm) 1,41 ± 0,08 1,41 ± 0,08 1,41 ± 0,08 a b Chiều dài cuối (cm) 5,74 ± 0,15 6,08 ± 0,09 6,32b ± 0,10 SGRCD (%/ngày) 4,67a ± 0,08 4,86b ± 0,05 4,99b ± 0,06 Khối lượng đầu (g) 0,019 ± 0,005 0,019 ± 0,005 0,019 ± 0,005 Khối lượng cuối (g) 1,05a ± 0,06 1,20b ± 0,03 1,28b ± 0,08 a ab DWG (g/ngày) 0,034 ± 0,002 0,039 ± 0,001 0,042b ± 0,003 SGRKL (%/ngày) 13,42a ± 0,19 13,88b ± 0,08 14,10b ± 0,20 Tỉ lệ sống (%) 80,89a ± 2,14 85,56a ± 3,01 84,89a ± 3,42 Năng suất (con/m3) 1.011a ± 27 1.069a ± 38 1.061a ± 43 Ghi chú: Số liệu được biểu thị dưới dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn; Các giá trị trung bình trên cùng một hàng có chữ cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P 0,05), đät læn lþĉt là 80,89-85,56% và 4,67-4,99 %/ngày, trong đó NT 0,4% RB và 1.011-1.069 con/m3 (Bâng 2). 0,8% RB có tốc độ tëng trþćng cao hĄn có ċ nghïa Kết quâ trên cho thçy, bổ sung hỗn hĉp thống kê (P
  6. Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) vĆi nghiên cĀu cûa Træn Nguyễn Hâi Nam & cs. vào thĀc ën vĆi tî lệ thçp làm tëng hoät tính (2024) khi bổ sung hỗn hĉp polysaccharide ly enzyme tiêu hóa giúp tôm nuôi tëng trþćng tốt trích tÿ rong bún (ć mĀc tÿ 0,3-1,2%) vào thĀc ën hĄn so vĆi tôm ën thĀc ën đối chĀng (Liu & cs., cho hêu çu trùng tôm sú vĆi trong 30 ngày. Tác 2020; Deepak & cs., 2024). giâ cho biết việc bổ sung hỗn hĉp polysaccharide ly trích tÿ rong bún ânh hþćng không nhiều đến 3.3. Hiệu quâ sử dụng thức ăn của tôm sau tî lệ sống cûa tôm nhþng đã giúp tôm sú có tốc độ 30 ngày ương tëng trþćng câ về chiều dài và khối lþĉng cao hĄn Tổng lþĉng thĀc ën ën vào (FI), hệ số tiêu so vĆi tôm ć NT không bổ sung hỗn hĉp tốn thĀc ën (FCR) và hiệu quâ sā dýng protein polysaccharide ly trích tÿ rong bún. TþĄng tă, Sivagnanavelmurugan & cs. (2014) báo cáo rìng (PER) cûa tôm thí nghiệm sau 30 ngày þĄng đþĉc việc bổ sung hỗn hĉp chiết xuçt tÿ rong mĄ trình bày trong bâng 3. Giá trð FI dao động trung Sargassum wightii ć mĀc tÿ 0,1-0,3% vào thĀc bình 1,01-1,05 g/con, trong đó NT 0,4% RB cao ën cho tôm sú trong 60 ngày cüng giúp câi thiện hĄn nhþng không khác biệt về mặt thống kê tốc độ tëng trþćng về khối lþĉng cûa tôm. NhĂng (P >0,05). FCR trung bình dao động tÿ 0,81-1,03, nghiên cĀu gæn đåy cho biết polysaccharides ly trong đó FCR ć hai NT 0,4% RB và 0,8% RB trích tÿ rong bún Enteromorpha chĀa các hĉp tþĄng tă nhau (P >0,05) và thçp hĄn có ċ nghïa chçt có hoät tính sinh học cao, sā dýng bổ sung thống kê (P
  7. Nguyễn Thị Ngọc Anh, Huỳnh Trường Giang, Vũ Hùng Hải, Lê Quốc Việt, Dương Thị Mỹ Hận, Cao Mỹ Án, Trần Ngọc Hải, Trần Nguyễn Hải Nam Hiệu quâ sā dýng protein (PER) trung bình 3.4.2. Sốc độ mặn tôm tăng từ 15‰ lên 50‰ cûa tôm dao động tÿ 2,43 đến 3,10, trong đó, tôm Tôm thẻ chân tríng nuôi ć độ mặn 15‰ ć NT 0,4% RB và 0,8% RB có giá trð cao hĄn có ý đþĉc chuyển trăc tiếp đến bể nþĆc 50‰. Sau 150 nghïa thống kê (P
  8. Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) Trong nghiên cĀu này, polysaccharides cçp bộ: “Nghiên cĀu chiết xuçt và lên men một số chiết xuçt tÿ rong bún E. intestinalis có hàm loài rong biển ć đồng bìng sông Cāu Long và sā lþĉng tổng polyphenol (TPC) là 32,37 ± 0,49mg dýng chúng bổ sung vào thĀc ën trong þĄng và GAE/g và flavonoid tổng (TFC) là 1,69 ± 0,03mg nuôi tôm thẻ chân tríng (Litopenaeus QE/g. Khi tôm bð gây sốc đột ngột độ mặn tÿ vannamei)”, có mã số: B2023-TCT-15. Nhóm tác 15‰ xuống 0‰, tôm ć nghiệm thĀc đối chĀng giâ chån thành cám Ąn em Ngô Tú Trinh hỗ trĉ bít đæu chết sau 40 phút, trong khi nghiệm thu méu và quân lý thí nghiệm. thĀc có bổ sung hỗn hĉp polysaccharides ly trích tÿ rong bún 0,8% tôm bít đæu chết sau 70 phút TÀI LIỆU THAM KHÂO và nghiệm thĀc 0,4% tôm bít đæu chết sau 80 Abbas E.M., Al-Souti A.S., Sharawy Z.Z., El-Haroun phút. Điều này cho thçy bổ sung hỗn hĉp E. & Ashour M. (2023). Impact of dietary polysaccharides ly trích tÿ rong bún có chĀa hĉp administration of seaweed polysaccharide on chçt có hoät tính sinh học (TPC và TFC) giúp growth, microbial abundance, and growth and tôm có khâ nëng chðu sốc độ mặn (tÿ 15‰ xuống immune-related genes expression of the pacific whiteleg shrimp (Litopenaeus vannamei). Life. 0‰) tốt hĄn so vĆi không bổ sung hỗn hĉp 13: 344. polysaccharides. Kết quâ nghiên cĀu này phù Ashour M., Al-Souti A.S., Mabrouk M.M., Naiel M.A., hĉp vĆi nhên đðnh cûa các nghiên cĀu trþĆc Younis E M., Abdelwarith AA., AbdEl-Kader đþĉc trích dén ć trên hỗn hĉp polysaccharides M.F., Abu Husein M.S., El saharty A., Elokaby chiết xuçt tÿ rong biển bổ sung vào thĀc ën tôm M.A., Mansour A.I., El-Bahlol A.A., Ringø E., El- hỗ trĉ tëng trþćng và tëng khâ nëng chống chðu Haroun E. & Abdelhamid A.F. (2024). A commercial seaweed extract increases growth vĆi điều kiện stress. performance, immune responses, and related gene expressions in whiteleg shrimp (Litopenaeus vannamei). Aquaculture Reports. 36: 102154. DOI: 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 10.1016/j.aqrep.2024.102154. ƯĄng giống tôm thẻ chân tríng bổ sung hỗn Balasubramanian G., Sarathi M., Venkatesan C., hĉp polysaccharides ly trích tÿ rong bún Thomas J. & Hameed A.S.S. (2008). Oral E. intestinalis ć câ hai mĀc 0,4% và 0,8% vào administration of antiviral plant extract of Cynodon dactylon on a large scale production against White thĀc ën đã giúp tôm câi thiện tëng trþćng, hiệu spot syndrome virus (WSSV) in Penaeus quâ sā dýng thĀc ën và khâ nëng chðu sốc độ monodon. Aquaculture. 279: 2-5. mặn tốt hĄn so vĆi khi không bổ sung hỗn hĉp Bray W.A., Lawrence A.L. & Leung-Trujillo J.R. polysaccharides ly trích tÿ rong bún vào thĀc (1994). The effect of salinity on growth and ën. Do đó, trong þĄng giống tôm thẻ chân tríng survival of Penaeus vannamei, with observations khuyến cáo nên bổ sung hỗn hĉp on interaction of IHHN virus and salinity. Aquaculture. 122: 133-146. polysaccharides ly trích tÿ rong bún ć mĀc 0,4% nhìm nâng cao hiệu quâ þĄng nuôi. Tuy nhiên, Criales M.M., Zink I.C., Browder J.A. & Jackson T.L. (2011). The effect of acclimation salinity and age kết quâ nghiên cĀu cæn đþĉc nghiên cĀu thêm ć on the salinity tolerance of pink shrimp postlarvae. quy mô lĆn hĄn và ć giai đoän nuôi thþĄng Journal of Experimental Marine Biology and phèm nhìm đánh giá hiệu quâ cûa việc bổ sung Ecology. 409: 283-289. hỗn hĉp polysaccharides ly trích tÿ rong bún Cruz-Suárez L.E., León A., Peña-Rodríguez A., vào thĀc ën cho tôm một cách toàn diện chính Rodríguez-Peña G., Moll B. & Ricque-Marie D. xác hĄn để tÿ đó có thể khuyến cáo ngþąi nuôi (2010). Shrimp/Ulva co-culture: A sustainable alternative to diminish the need for artificial feed tôm áp dýng kết quâ nghiên cĀu vào trong thăc and improve shrimp quality. Aquaculture. tiễn sân xuçt. 301(1-4): 64-68. Cruz-Suárez L.E., Tapia-Salaza, M., Nieto-López M.G. LỜI CÂM ƠN & Ricque-Marie D. (2008). A review of the effects of macroalgae in shrimp feeds and in co-culture. Nghiên cĀu này đþĉc tài trĉ bći Bộ Giáo dýc In: Cruz-Suárez L.E., Ricque-Marie D., Tapia- và Đào täo, thuộc đề tài Khoa học và Công nghệ Salazar M. (Eds). Avances en Nutrición Acuicola 296
  9. Nguyễn Thị Ngọc Anh, Huỳnh Trường Giang, Vũ Hùng Hải, Lê Quốc Việt, Dương Thị Mỹ Hận, Cao Mỹ Án, Trần Ngọc Hải, Trần Nguyễn Hải Nam IX. Universidad Autónoma de Nuevo León, San Morais A., Aubreu P., Jr W., & Krummenauer D. Nicolás de los Garza. 304–333. (2020). Effect of aeration intensity on the biofilm Da Silva R.L. & Barbosa J.M. (2009). Seaweed meal as nitrification process during the production of the a protein source for the white shrimp Litopenaeus white shrimp Litopenaeus vannamei (Boone, 1931) vannamei. Journal of Applied Phycology. in Biofloc and clear water systems. Aquaculture 21: 193-197. Elsevier. 514: 734516. Deepak P., Balamuralikrishnan B., Hatamleh A.A., Nguyễn Thị Ngọc Anh & Nguyễn Minh Tiến (2013). Alnafisi B.K. & Arumugam V.A. (2024). Phenolic Khảo sát thành phần dinh dưỡng của rong bún compound derived from Enteromorpha intestinalis (Enteromorpha intestinalis) ở thủy vực nước lợ and their bioactivity against bacterial pathogens. tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng. Tạp chí Nông nghiệp Journal of King Saud University – Science. 36(8): & Phát triển nông thôn. 15: 65-73. 103342. DOI: 10.1016/j.jksus.2024.103342. Nguyễn Văn Tiến (2007). Thực Vật Chí Việt Nam Ebeling J.M., Timmons M.B. & Bisogni J.J. (2006). Quyển 10-Ngành Rong Lục. Nhà xuất bản Khoa Engineering analysis of the stoichiometry of học Kỹ thuật Hà Nội. photoautotrophic, autotrophic, and heterotrophic Pękal A. & Pyrzynska K. (2014). Evaluation of control of ammonia-nitrogen in aquaculture in aluminium complexation reaction for flavonoid aquaculture production systems. Aquaculture. content assay. Food Analytical Methods. 257: 346-358. 7(9): 1776-1782. Esparza-Leal H.M., Ponce-Palafox J.T., Álvarez-Ruiz Penaflorida, V.D. & Golez, N.V. (1996). Use of P., López-Álvarez E.S., Vázquez-Montoya N., seaweed meal from Kappaphycus alvarezii and López-Espinoza M., Mejia M.M., Gosmez-Peraza Gracilaria heteroclada as binders in diets of R.L. & Nava-Perez E. (2020). Effect of stocking juvenile shrimp Penaeus monodon. Aquaculture. density and water exchange on performance and 143: 393-401. stress tolerance to low and high salinity by Singleton V.L., Orthofer R. & LamuelaRaventós RM., Litopenaeus vannamei postlarvae reared with (1999). Analysis of total phenols and other biofloc in intensive nursery phase. Aquaculture oxidation substrates and antioxidants by means of International. 28(4): 1473-1483. folin-ciocalteu reagent. In Methods in enzymology. 299: 152-178. Gunathilake T., Akanbi T.O., Suleria H.A., Nalder T.D., Francis D.S. & Barrow C.J. (2022). Seaweed Sirirustananun N., Chen J.C., Lin Y.C., Yeh S.T., Liou phenolics as natural antioxidants, aquafeed C.H., Chen L.L. & Chiew S.L. (2011). Dietary additives, veterinary treatments and cross-linkers administration of a Gracilaria tenuistipitata extract enhances the immune response and resistance for microencapsulation. Marine Drugs. 20(7): 445. against Vibrio alginolyticus and white spot DOI: 10.3390/md20070445. syndrome virus in the white shrimp Litopenaeus Giang H.T., Giang T.T., Oanh D.T.H., Ngoc T.S. & Ut vannamei. Fish & Shellfish Immunology. V.N. (2016). Chemical composition, antioxidant 31(6): 848-855. activity of crude polysaccharide extracted from Sivagnanavelmurugan M., Thaddaeus M.B.J., brown seaweed Sargassum microcystum and its Palavesam A. & Immanuel G. (2014). Dietary effect on growth performance and survival of effect of Sargassum wightii fucoidan to enhance whiteleg shrimp Litopenaeus vannamei via dietary growth, prophenoloxidase gene expression of administration. Can Tho University Journal of Penaeus monodon and immune resistance to Vibrio Science. 14: 71-80. parahaemolyticus. Fish & Shellfish Immunology. Liu W., Zhou S., Balasubramanian B., Zeng F., Sun C. 39: 439-449. & Pang H. (2020). Dietary seaweed Son V.N., Phuong N.T., Hai T.N. & Yakupitiyage A. (Enteromorpha) polysaccharides improves growth (2011). Production and economic efficiencies of performance involved in regulation of immune intensive black tiger prawn (Penaeus monodon) responses, intestinal morphology and microbial culture during different cropping seasons in the community in banana shrimp Fenneropenaeus Mekong delta, Vietnam. Aquaculture International. merguiensis. Fish & Shellfish Immunology. 19: 555-566. 104: 202-212. Swathi N., Kumar, A.G., Parthasarathy V. & McGraw W.J., Davis D.A., Teichert-Coddington D. & Sankarganesh P. (2024). Isolation of Rouse D.B. (2002). Acclimation of Litopenaeus Enteromorpha species and analyzing its crude vannamei postlarvae to low salinity: influence of extract for the determination of in vitro antioxidant age, salinity endpoint and rate of salinity reduction. and antibacterial activities. Biomass Conversion Journal of World Aquaculture Society. 33: 78-84. and Biorefinery. 14: 3753-3762. 297
  10. Bổ sung polysaccharides chiết xuất từ rong bún (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) Tacon A.G., Jory D. & Nunes A. (2013). Shrimp feed bổ sung hỗn hợp ly trích từ rong bún management: issues and perspectives. On-farm (Enteromorpha intestinalis) vào thức ăn lên tăng feeding and feed management in aquaculture. FAO trưởng, tỉ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn Fisheries and Aquaculture Technical Paper No. của tôm sú (Penaeus monodon) giai đoạn 583. Rome, FAO. pp. 481-488. giống. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. Tsuzuki M.Y., Cavalli R.O. & Bianchini A. (2000). 60(SDMD): 296-304. The effects of temperature, age, and acclimation to Trần Trung Giang (2015). Ảnh hưởng của hỗn hợp salinity on the survival of Farfantepenaeus polysaccharide ly trích từ rong mơ Sargassum paulensis postlarvae. Journal of World microcystum lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm Aquaculture Society. 31: 459-468. thẻ chân trắng giống Litopenaeus vannamei. Luận Trần Ngọc Hải, Châu Tài Tảo & Nguyễn văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành nuôi trồng Thanh Phương (2017). Giáo trình kỹ thuật sản thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. xuất giống và nuôi giáp xác. Nhà xuất bản Đại Học Zaporozhets T.S., Besednova N.N. & Kuznetsova T.A. Cần Thơ. (2014). The prebiotic potential of polysaccharides Trần Nguyễn Hải Nam, Phạm Minh Tỏa, Nguyễn Thị and extracts of seaweeds. Russian Journal of Ngọc Anh & Lê Quốc Việt (2024). Ảnh hưởng tỉ lệ Marine Biology. 40: 1-9. 298
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
75=>0