1
Các câu hi môn Kinh tế vĩ
Câu 1: Ngày này các nhà kinh tế đều tha nhn rng tri thc đóng vai trò quan trng đối vi
tăng trưởng kinh tế. Vic ph biến tri thc to ra hiu ng lan truyn và làm tăng tng năng
sut câ các yếu t. Song vic ph biến tri thc làm cho li ích xã hi ca tri thc tăng lên đáng
k so vi giá tr ca nó. S khác bit v li ích này có th làm gim động cơ to ra tri thc trong
tương lai. Theo anh ch nhng gì là gii pháp cho nhng ngoi tác này nhm to ra động cơ cho
s phát trin tri thc nơi. Hãy gii thích.
Tr li: Vn đề ngoi tác trên th trường công ngh làm cho lượng tri thc được to ra chưa đạt
được mc độ ti ưu cho xã hi mà nguyên nhân cơ bn là do s khác bit v li ích gia cá nhân
và xã hi. Để gii quyết vn đề này cn phi ni b hóa ngoi tác nhm to ra động cơ đúng. Mt
s gii pháp cn được s dng như:
- Bo v quyn tác gi, bng phát minh sáng chế thông qua quyn s hu trí tê và nâng
cao hiu lc thc thi quyn này. Gii pháp này s hn chế sao chép, bt chước làm gia
tăng động cơ sáng to ca cá nhân. Gii pháp này làm hn chế kh năng lan truyn công
ngh nên thc tế người ta thường ch bo h trong mt gii hn thi gian
- Mt s gii pháp khác như thành lp qu mo him tài trơ cho nhng doanh nghip đổi
mi (qu này chp nhn ri ro nhm khuyến khích cho doanh nghip mnh dn hành
động)
- Tr cp cho nhng hot động R & D ca khu vc tư nhân.
Câu 2: Phn ln sinh viên trong ngành kinh tế va hc kinh tế vĩ mô t ra bn tâm khi đọc thông
tin trên báo cho rng đồng đôla mt giá và tình trng thâm ht mu dch ca Hoa K kéo dài có
nguy cơ làm cho nn kinh tế toàn cu suy thoái. Hãy gii thích.
Tr li: Khi đồng đôla mt giá đúng ra là cơ s để Hoa k tng bước khuyến khích xut khu,
hn chế nhp khu ci thin cán cân thương mi, ci thin tình trng thâm ht nhưng thc tế thì
Hoa K vn kéo dài thâm ht mu dch có th do “đối vi tt c các nước khác thì đồng đôla là
2
đồng ngoi t, và là đồng ngoi t mnh s dng trong thanh toán quc tế. Khi đồng này mt giá
đồng nghĩa vi ni t ca h tăng giá, đồng nghĩa vi vic xut khu ca các nước này b co li,
đồng thi nhp khu ca các nước này s tăng…???
B sung: Nn kinh tế M b thâm ht mu dch do đồng USD lên giá mnh t năm 95-02.
nguyên nhân ca s tăng giá này là do sc mnh kinh tế m trong thi k bùng n “kinh tế mi”
– Tăng trưởng nhanh lm phát thp, môi trường kinh doanh mnh, th trường chng khoán mnh,
trong khi các nước khác như Nht Bn, các nước châu á,… rơi vào trình trng suy thoái, khng
hong nên các dòng vn đầu tư t rút khi các nước vào các nước này và chy vào M làm
đồng USD tăng trưởng mnh Î USD tăng giá làm cho xut khu dn đến thâm ht mu dch.
Để tránh thâm ht mu dch kéo dài M đã s dng các bin pháp làm đồng USD mt giá, nhưng
vn không ci thin đểđắp khon thâm ht thương mi khng l và n quc tếđồng USD
ch mt giá mt phn so vi phn giá tr tăng lên đối vi 1 vài đồng tin mnh như EURO k t
1995. Mt khác nhiu đối tác quan trng ca M đã c định hoc qun lý t giá hi đoái không
theo s điu tiết ca th trường đã dn đến s mt giá ca đồng USD trong thoi gian gn đây. So
vi các đồng tin ca các nước phát trin vn chiếm ½ thương mi ca m thì trong năm va qua
đồng USD thc tế đã lên giá chú không phi mt giá. Kết qu là t giá binh quân ca đồng USD
vi tát c cácđồng tin khác gim chưa đủ đểđắp nhng thit hi nhng thâm ht mu dch
va qua. Ngoài ra, do đồng USD là mt ngoi t mnh nên khi ngân hàng TW M phát hành
thêm tin vi mc đích gim giá đồng USD, bù đắp thâm ht thì vn b các quc gia khác mua
vào để d tr nên không làm đồng USD gim giá mnh.
Câu 3: Hãy trình bày quá trình to ra tin trong nn kinh tế m? Ngân hàng TW cn phi làm gì
để vô hiu hóa dòng ngoi t tăng đột ngt trong nn kinh tế? Hãy gii thích ti sao các nhà
kinh tế cho rng trong nn kinh tế chính sách tin t độc lp không th duy trì được trong bi
cnh chế độ t giá c định cùng vi tài khon vn trong cán cân thanh toán m?
Tr li:
- Gi s trong nn kinh tế các NHTM hot động có hiu qu và linh hot. Khi NHTM có 1
TK tin gi là 10.000 thì NHTM s ly s tin này cho vay bng cách tài tr cho các d
án. Tuy nhiên do NHTW kim soát bng t l d tr bt buc nên NHTM không th cho
vay hết s tin này mà phi để li 1 lượng tin tương ng để d tr.
3
- NHTM này s cho mt ngân hàng khác vay bng cách chuyn khon vi s tin là 9.000,
gi s t l d tr là 10%. Nh này li tiếp tc cho ngân hàng thư 3 vay vi s tin là
8.100 và d tr là 900. Vy bng cách chuyn khon gia các ngân hàng thương mi thì
tng lượng tìen trong nn kinh tế là mm = 10.000 + 9.000 + 8.100 + … Lúc này tin
trong nn kinh tế tăng gp 10 ln th hin trong các bút toán ca ngân hàng thương mi.
- To ra tin trong nn kinh tế m:
o Thu hút đầu tư trc tiếp FDI, ODA
o Đầu tư chng khoán nươc ngoài vào VN
o Xut khu
- Khi có lượng tin t tăng đột ngt để vô hiu quá dòng ngoi t chính ph cn tăng cung
ni t để mua ngoi t d tr đề phòng ngun vn này đảo hướng tr ra to nên biến
động kinh tế.
- Nhng vic cn làm khi chính ph ni lng kim soát tài khon vn:
o Tăng đầu tư trc tiếp nước ngoài để thu ngoi t và chuyn giao công ngh
o D tr ngoi t đề phòng cho s thâm ht cán cân thanh toán và s đổi chiu bt
ng ca dòng vn đó. Đây cũng là du hiu to s tin cy đối vi các nhà đầu tư
nước ngoài đối vi môi trường đầu tư trong nưc.
o Tăng cường vin tr, cơ cu li n nước ngoài, hoán đổi n thành c phn
o Đẩy mnh sn xut hàng xut khu, thay thế hàng nhp khu để thu ngoi t, gim
áp lc v t giá, tăng cung ngoi t t khon ch s hu.
o Xem xét s dư ca khu vc tư nhân và khu vc chính ph
- Không th duy trì được t giá c định và t do tài khon vn vì:
4
o T do hoá tài khon vn gây tha tin hay gim phát vì ngân hàng phi mua bán
ngoi t. Trong trường hp này ngân hàng phi dùng t giá để điu chnh, n định
giá c ca nn kinh tế
o Mun n định được t giá thì phi kim soát được tài khon vn, mun kim soát
được tài khon vn phi dùng t giá để điu chnh.
o Khi cu ngoi t vượt cung thì ngân hàng TW phi bán ngoi t và khi cung ngoi
t vượt cu thì NHTW mua ngoi t. Khi NHTW bán ngoi t thì có s gim sút
ca ngoi t trong d tr mà ngun d tr thì có gii hn nên NHTW phi phá
giá đồng ni t (Thái Lan)
o Các chính sách vĩ mô ca chính ph thường b ràng buc bi cân bng bên ngoài.
T giá th ni:
Ưu đim: T kh đi s mt cân đối trong cán cân thanh toán; Chính ph t do hot động chính
sách tài khoá và chính sách tin t mà không lo đến s mt cân đối trong cán cân thanh toán.
Nhược đim: Đôi khi to ra đầu cơ làm biến động t giá
Câu 4: Hãy cho biết mi quan h gia tiết kim và đầu tư trong mô hình Keynesian và mô hình
c đin. Có ý kiến cho rng tiết kim đóng vai trò quan trng đối vi tăng trưởng. Có tiết kim
thì mi có tích lu vn và m rng kh năng sn xut. Song có ý kiến cho rng tiết kim s làm
cho gim tng cu và làm cho nn kinh tế b suy thoái. Nhng ý kiến này có mâu thun vi nhau
không? Gii thích.
Tr li: Đim khác nhau trong mô hình c đin cho rng th trường t nó biết làm gì, t điu
chnh trong khi trường phái Keynesian thì cho rng chính ph có th và nên can thip vào nn
kinh tế nhm ci thin hot động ca nn kinh tế.
Trong c 2 mô hình đều cho rng tiết kim và đầu tư có mi quan h mt thiết vi nhau. Tiết
kim là tin đề cho đầu tư. Có tiết kim mi có đầu tư, mi ci thin sn xut gia tăng thu nhp
t đó góp phn tăng trưởng kinh tế.
Hai ý kiến trên không h có mâu thun nhau nhưng điu cn thiết phi ch rõ khi nào tiết kim
làm suy gim tng cu hay là tiết kim làm m rng kh năng sn xut đưa đến tăng trưởng kinh
tế, khi đó nn kinh tế đang trong tình trng nào.
- Nếu sn lượng chưa đạt mc toàn dng, nhiu người b tht nghip thì vic gia tăng tiết
kim s làm cho nn kinh tế suy thoái thêm, tht nghip cao hơn thêm nên trong trường
hp này không có li. (Hình a)
- Nếu sn lượng cân bng mc cao hơn sn lượng tim năng to ra lm phát cao th vic
gia tăng tiết kim s góp phn làm gim bt áp lc lm phát.
- Nếu đồng thi vi vic gia tăng tiết kim và đầu tư cũng tăng tương ng thì sn lựơng
cân bng s không đổi. Nhưng điu này hu như ch xy ra khi sn lượng đạt mc toàn
dng. Lúc đó tiết kim có li vfi trong dài hn vic đầu tư làm tăng kh năng sn xut,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. (Hình b)
S2
S1
5
E1
E2
I
S, I
Y1
Y
Y2
Hình a
S1
S2
E2