intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách dùng trợ động từ trong quá khứ

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

116
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách dùng trợ động từ trong quá khứ ."Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà có thể xảy ra trong quá khứ. Và sau đây là các cách dùng cụ thể tùy từng trường hợp của trợ động từ và cẩn thận vì hững trợ động từ thường có những nghĩa khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách dùng trợ động từ trong quá khứ

  1. Cách dùng trợ động từ trong quá khứ
  2. "Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà có thể xảy ra trong quá khứ. Và sau đây là các cách dùng cụ thể tùy từng trường hợp của trợ động từ và cẩn thận vì hững trợ động từ thường có những nghĩa khác nhau. "Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà có thể xảy ra trong quá khứ. Ví dụ, sau một chuyến đi mua sắm bạn đi đến trạm xe lửa để trở về nhà. Bạn không thể tìm thấy ví của mình. Sự chắc chắn trong quá khứ - I must have left it in the last shop. I don't remember putting it in my pocket. (This means you are certain about something that happened in the past) - Tôi đã để quên nó tại cửa hàng cuối cùng. Tôi không nhớ đã cất nó vào túi (Đây có nghĩa là bạn chắc chắn một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ)
  3. - I can't have left it in the last shop. I remember putting it in my pocket. (This means you are certain about something that DIDN'T happen in the past) - Tôi không thể để quên nó tại cửa hàng cuối cùng. Tôi nhớ là đã cất nó vào túi. (Đây có nghĩa là bạn chắc chắn về một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ). Sự có thể/có khả năng trong quá khứ - Someone might have stolen it. Ai đó có thể đã ăn cắp nó. - Somebody may have taken it. Ai đó có thể đã lấy nó. - I could have dropped it. Tôi có thể đã làm rơi nó.
  4. Ghi chú văn phạm Khi những trợ động từ được sử dụng để nói về những sự kiện trong quá khứ, trợ động từ được theo sau bởi một nguyên mẫu hoàn thành, không có 'to'. Một nguyên mẫu hoàn thành được tạo bằng 'have '+ quá khứ phân từ của động từ chính. Dưới đây là một số ví dụ về những trợ động từ theo sau bởi một nguyên mẫu hoàn thành: must have left might have stolen
  5. may have taken could have dropped Ghi nhớ, nếu bạn không sử dụng một trợ động từ, thì bạn nêu lên một sự kiện có thật, ví dụ: I left it in the shop. Cẩn thận: Những trợ động từ thường có những nghĩa khác nhau. Ví dụ: 'could' có thể sử dụng để trình bày khả năng cũng như sự có thể. Sử dụng văn cảnh để giúp bạn hiểu về nghĩa mà được sử dụng. 'Can' KHÔNG được thường sử dụng để nói về quá khứ: sử dụng 'could'.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1