Ch s IQ và phương pháp xác định IQ
ThS. Lý Minh Tiên
P.Trưởng khoa Tâm lý Giáo dc
Trường Đại hc Sư PhmTP.HCM
DÀN BÀI:
1. IQ là gì?
2. Phương pháp đo IQ.
- Mt chút bàn lun.
- Công thc tính IQ.
- Minh ha các câu test đo IQ.
3. Nhng điu nói thêm v IQ.
4. Gii thiu trang web để t kim tra IQ.
-------------
IQ LÀ GÌ?
IQ là ký hiu ly hai ch cái đầu ca t tiếng Anh là “Intelligence Quotient”, thường
dch là thương s trí tu hay còn gi là ch s thông minh. Ch s này ca mi người nói lên
năng lc trí tu ca người đó. Ta có th hình dung kh năng đó qua câu chuyn sau đây:
Edidon cn tính dung tích mt bóng đèn hình qu lê, ông giao nhim v đó cho tr
Chapton (tt nghip đại hc y khoa Toán). Hơn mt tiếng đồng h, Chapton loay hoay mãi vi
các công thc dày đặc mà vn chưa tính ra. Edidon đi qua, nói: “Có gì phc tp lm đâu!”. Ông
mang chiếc bóng đèn ra vòi, hng đầy nước và nói vi Chapton: “Anh đổ nước vào ng đó, xem
dung tích là bao nhiêu. Đó là dung tích ca bóng đèn”.
T câu chuyn trên ta thy ngưi thông minh là người có kh năng vượt tri v mt trí
tu so vi nhiu người khác. Vit Nam cũng có nhiu câu chuyn v người thông minh và có l
ch s IQ không h xa l vi nhiu người Vit Nam, đặc bit là nhng người làm công tác y tế
và giáo dc. V khái nim, hu hết mi ngưi đều có được ý nim trc giác v trí thông minh.
Có nhiu t dùng để ch nhng khác bit v mc độ thông minh: sáng d, lanh li, thông minh,
tài tình, khôn ngoan, láu lnh, chm hiu, ti d, ngu đần, đần độn v.v…My năm gn đây, mt
s chương trình qung cáo trên truyn hình v thc phm cũng thường nhc đến ch s IQ, đến
quan h gia thông minh và trí não. Đim cn nhn mnh trước tiên là ch s IQ không phi bt
biến. Ngoài yếu t dinh dưỡng hp lý, tùy thuc hoàn cnh giáo dc, môi trường giao tiếp và
môi trường văn hóa cng vi s năng động ca cá nhân, ch s IQ có th thay đổi sau mt thi
gian.
PHƯƠNG PHÁP ĐO IQ
Mt chút bàn lun:
Bng quan sát trong đời sng ta thy, trí thông minh th hin “s nhanh nhn, linh
hot” trong nhn thc, kh năng “sm hiu sm biết” so vi người cùng la tui, là “kh năng
vượt tri” v trí tu. Cũng có người nói đến sc bt nhn thc, sc chú ý, độ tp trung, kh năng
quan sát v.v… Trong câu chuyn v Edison, chính phn ng nhanh nhy ca Edison mi bc l
trí thông minh ca ông. Vì vy, quan nim cn nm rõ khi đo IQ chính là đo sc hiu biết ch
không phi là đo vn hiu biết rng hay hp. IQ có liên quan đến quá trình hc tp, kết qu hc
tp, nhưng đo IQ phi hướng đến đo kh năng nhn thc (kh năng theo hc, kh năng làm vic
bng trí não, kh năng trí nh). Điu này khác xa vi các bài do thành qu hc tp. Như vy,
mt đứa tr nh cũng có th đạt IQ ngang vi mt hc sinh ln, hc bc trung hc ph thông.
Tin tc sua đây cho thy điu va nói:
Báo Thanh niên ngày 16/2/2005 đưa tin cu bé Mikhail Ali mi 3 tui (đến t Bramley,
Leeds) đã vượt qua k thi thm định ch s IQ t chc ti ĐH York, Anh quc. Em đã thc hin
xong hàng lot bài thi bao gm toán, tranh nh, các câu hi khó v logic và dãy s do hip hi
Mensa đưa ra, đạt 137 đim và tr thành thành viên nh tui nht đỗ k thi ca t chc này. Em
được xác định là có tài năng bm sinh, làm nhiu người ngc nhiên, nhưng cũng vn còn là
mt cu con trai bé bng, ăn nhiu và chơi vi nhng đồ chơi hng ngày.
Để có phương pháp đo IQ mt cách khoa hc, ta cn tìm hiu định nghĩa thut ng “trí
thông minh”. Bi đây là mt khái nim quan trng làm cơ s lý lun cho vic đo lường. Năm
1921, mt tp chí nghiên cu hi 14 nhà tâm lý hc và giáo dc hc ni tiếng v định nghĩa trí
thông minh. Kết qu nhn được 14 định nghĩa, trong s đó các chuyên gia nhn mnh đến “kh
năng hc tp t kinh nghim” và “kh năng đáp ng vi môi trường”. Năm 1986, nhng nhà
nghiên cu lp li câu hi định nghĩa trí thông minh vi 25 chuyên gia. Kết qu thu được là
nhiu định nghĩa khác nhau, liên quan đến: (1) kh năng đáp ng tng quát vi mt vn đề mi
trong cuc sng; (2) năng lc để tham gia vào vic tư duy tru tượng, s điu chnh đối vi môi
trường; (3) kh năng v tri thc và s hu tri thc; (4) kh năng tng quát v tính độc lp, tính
sáng to và hiu qu trong khi suy nghĩ; (5) kh năng để thu nhn được kh năng; (6) s nm bt
các mi quan h có liên quan; (7) kh năng để đoán xét, để hiu được ý nghĩa và để lp lun; (8)
suy din các mi quan h; (9) năng lc nhn thc chung, bm sinh.
Định nghĩa được nhiu nhà nghiên cu đề ngh là coi trí thông minh như mt nhóm kh
năng được biu hin và đánh giá qua đim s mà nhng trc nghim trí tu đo được. Định nghĩa
là thun li cho vic nghiên cu có liên quan đến mt thut ng rt tru tượng là “trí thông
minh”,m ra hướng đo đạc, lượng hóa các kh năng trí tu, nhng t đó cũng ni lên mt s vn
đề. Bi vì hin nay có nhiu trc nghim khác nhau, các trc nghim không đo lường cùng mt
cái gì như nhau. Bên cnh các trc nghim phi ngôn ng có th dùng chung cho nhiu quc gia,
nhiu dân tc khác nhau, nhng trc nghim có s dng ngôn ng đều chu nh hưởng khá
mnh vào mt nn văn hóa. Mt khác, khi xây dng trc nghim thường người ta phi hướng
đến mc đích ca vic đo lường, nghĩa là phi phân tích lý lun v cái cu thành nên trí thông
minh. V đim này thường có các quan nim khác nhau:
- Nhà tâm lý hc người Pháp, A.Binet cho rng trong cu trúc trí tu có nhng năng lc
như: chú ý, tưởng tượng, phán đoán và suy lý.
- Nhà bác hc người Anh, C. Spearman (1863 – 1945) qua nghiên cu nhiu trc nghim
da trên phương pháp toán hc, đã kết lun rng có mt nhân t chung nh hưởng đến tt c các
trc nghim được nghiên cu. Bên cnh đó ông còn ch ra nhng nhân t riêng, ch tn ti đối
vi mi trc nghim. Quan nim ca Spearman đã được đưa vào trong tâm lý hc, như là thuyết
hai nhân t (factors) ca trí thông minh, đó là nhân t G (general) và S (special).
- Nhà tâm lý hc người M, L.L.Thurstone (1887 – 1955) đưa ra phương pháp phân tích
đa nhân t (1947). Ông cho rng trí thông minh gm 7 nhân t:
V = s lĩnh hi ngôn t (vebal comprehension).
W = hot bát ngôn ng (word fluency)
N = kh năng vn dng tài liu ch s (Number).
S = năng lc không gian (space)
M = trí nh )memory).
P = tri giác (perceptual).
R = kh năng suy lun (reasoning).
- J.P.Guilford cho trí tu gm 120 năng lc, chia làm 3 mt: tiến trình, cht liu, kết qu.
- Gn đây, qua kết qu nghiên cu, các nhà tâm lý hc Trung Quc cho rng trí thông
minh bao gm kh năng quan sát, kh năng ca trí nh, sc suy nghĩ, óc tưởng tượng, k năng
thc hành và sáng to.
- Qua phân tích h thng các trc nghim rí tu đang được s dng, có th thy nhng
thành phn thường được nhc đến như: kiến thc tng quát, suy lun ngôn ng, suy lun tru
tượng, tính toán s hc, hình hc, tri giác không gian, trí nh ngn hn, t vng, logic, tc độ
tính toán v.v…
Còn nhiu nhà khoa hc khác na, vi nhng quan đim và gii thích khác nhau v vn
đề trí thông minh, nhưng cui cùng đều có chung mt nhn định: Trí thông minh không phi là
mt năng lc đơn độc, nó là sc mnh tng hp ca nhiu loi năng lc. Trí thông minh chính là
s phi hp tt các năng lc đó để làm thành mt kết cu hu hiu. Các nhóm năng lc này cn
được phát huy mt cách đồng b, cân đối, đầy đủ theo hướng nâng cao dn. Nếu mt thành phn
không được phát trin s nh hưởng đến s vn hành ca h thng.
Công thc tính IQ:
Để tính toán ch s IQ, công thc ban đầu được lp nên là:
IQ = MA x 100
CA
Trong đó: MA (Mental Age) là tui trí tu, tính bng tháng, quy t đim trc nghim.
CA (Chronological Age) tui thc tế tính bng tháng, theo thi gian sinh
trưởng ca mi người).
Thí d: Mt nhi đồng tui đời tròn 8 năm, khi làm mt test trí tu đạt được tui trí khôn
tương đương tr em 10 tui, ch s thông minh ca em bé này là:
IQ = 10 x 12 x 100 = 125
8 x 12
Tuy nhiên, cách tính này đã bc l nhược đim là không đại din được cho mi la tui
và mi hình thái trí tu phc tp ca con ngưi. V sau, nhiu cách tính khác được đề ngh. Như
Wechsler trong các trc nghim trí tu dùng cho tr em và cho người ln đã s dng đim IQ
chuyn hóa. Đây là loi đim IQ chuyn đổi t đim s bài trc nghim ca mt người sang loi
thang đo tiêu chun, da trên lý thuyết cho rng nhng đim s trc nghim ca mt dân s
người được phân b bình thường, và thang này có đim trung bình = 100 độ lch tiêu chun =
15. Công thc tính:
IQ = 100 + 15 Z
Z là đim biến đổi t đim s bài trc nghim theo công thc Z = X - µ , trong đó µ và σ
σ
ln lượt là đim trung bình và độ lch tiêu chun các bài làm ca nhóm đông người chn làm
đại din cho dân s.
Thí d: Kho sát bng test RAVEN (60 câu hi) trên mt nhóm khong 2000 hc sinh
đại din cho các hc sinh lp 8 TPHCM thu được đim trung bình µ = 35,5 độ lch tiêu chun σ
= 11,4. Hc sinh Tun, lp 8 làm bài test này đạt 48 đim. Vy IQ ca Tun là bao nhiêu?
Gii: Đổi đim ca Tun ra Z = (48 – 35.5)/11.4 – 1.096
Suy ra IQ = 100 + 15 x 1.096 = 116
Dưới đây là bng gii thích ý nghĩa tng nhóm đim IQ và biu din bng đồ th (các
vùng dưới đường cong bình thường tính trên dân s rt ln):
Bng 1. Gii thích các loi IQ
Khong đim IQ Mô t ý nghĩa T l % trong dân s
40 – 55 Rt kém 0.13%
55 – 70 Chm phát trin tâm thn 2,14%
70 – 85 Kém thông minh 13,59%
85 – 115 Trí tu bình thường 68,26%
115 – 130 Thông minh 13,59%
130 – 145 Trí thông minh cao (có tài) 2,14%
145 – 160 Thiên tài 0,13%
Tuyến bình thường là đồ th ch ra gn đúng có bao nhiêu phn trăm người trong dân s
rơi vào mi hàng s IQ. V mt lý thuyết, nếu tt c mi người trên thế gii cùng làm mt bài
test, hu hết sđim nm trong dãy “Trung bình”. Mt phn nh hơn trong dân sđim s
nm dưới hoc phía trên trung bình. Các đim s rt cao và rt bé là hiếm. Để phng định các t
l % này, xin dùng bng Z đính kèm trong các sách thng kê.
Minh ha mt s câu trc nghim đo IQ:
Để giúp độc gi nm được các ý tưởng và cách thc son các câu trc nghim đo trí tu,
hãy xem xét câu trc nghim loi Đúng – Sai sau đây:
Đúng Sai “Hai con gà và 4 con chó có tt c 22 chân”
Câu hi không khó nhưng v khía cnh trí tu, để xác định câu này là đúng hay sai,
người tr li cn s dng nhiu k năng khác nhau:
1. Có kiến thc tng quát v cơ th các con gà và chó.
2. Hiu các quy tc s hc đẻ nhân 2 vi 2, 4 vi 4 và cng 16 vi 4.
3. Hiu v phương tin đại s rng mt đơn v “gà” bng hai đơn v “chân”, mt đơn v
“chó” bng bn đơn v “chân”.
4. Phi đối chiếu tng các chân con vt vi con s hai mươi hai, theo cách hp logic.
5. Phi lưu gi các tng tng phn trong trí nh ngn hn để thun tin cho vic so sánh
các tng.
6. S dng nhn thc bng th giác để có hình nh các con vt trong óc nhm lượng giá
d dàng hơn các thao tác tính toán s hc.
7. Vn t vng phi s dng để hiu ý nghĩa các t trong bài toán.
8. Nếu mt s t viết (hoc đọc) sai chính t, bài toán s đổi khác so vi bài toán đã cho,
hoc li khi in n cũng làm sai lch d kin bài toán.
9. Cn s dng tt c k năng trên trong mt khong thi gian rt ngn và tc độ tính
toán cn phi đủ nhanh để cho ra mt li gii được xác định trong khong thi gian
được phép.
10. Kh năng trc giác cn được s dng để cm nhn chung v câu phát biu. Trc giác
này dùng để duyt qua, xem xét s chơi ch, ý nghĩa kép trong ng cnh, hay các
khía cnh b làm sai lc.
Nào, bây gi bn hãy th hoàn thành 3 câu hi ngay dưới đây.
Làm trong 60 giây
1. 2 con vt và 2 con chó có tng s chân là 14
Đúng Sai
2. Mt cái bánh có th ct thành hơn 7 miếng ch vi 4 nhát ct theo đường thng xuyên
qua tâm cái bánh.
Đúng Sai
3. Hai trong các s sau đây có tng đến 13.
1, 6, 3, 5, 11
Đúng Sai
Đáp án: Câu 1: Sai; Câu 2: Đúng; Câu 3: Sai
Da trên ý nghĩa va trình bày, mi câu trc nghim IQ được son theo nhiu hình thc
khác nhau phc v cho mt ý đồ riêng, nhm đo lường mt cái gì đó ca trí tu. Như đã trình
bày trong phn lý lun trên, quan nim trí thông minh là s phi hp ca nhiu thành t giúp
cho vic xây dng bài trc nghim thành d dàng hơn. Các câu hi s hướng vào đo lường các
k năng trong tng thành t. Ví d:
Ngôn ng
Toán hc
Tri giác không gian
Suy lun logic
Nhn biết các mu
Phân loi
v.v…
Dưới dây là vài câu ví d:
Đo kh năng ngôn ng.
1. Tìm t trái nghĩa:
- thun Vit: Ví d: cho t “Cng”, tr li “Mm, “Ngày Đêm”, “Dài”
“Ngn”
- Hán Vit: Ví d: “Thượng” “H”, “Nhp” “Xut”
2. Phân tách t kép Hán - Vit:
Ví d: Tiếp th tiếp cn th trường; Quc sách chính sách quc gia.
3. Đổi trt t t, lp câu mi:
Vi 5 t trong câu KHÔNG BO, SAO NÓ ĐẾN?, lp các câu mi:
- Sao không bo nó đến?
- Bo nó đến, không sao?
- Nó bo, sao không đến?
- Nó đến, sao không bo?
4. Ghép thêm t đơn, to t đôi có nghĩa:
Cho t “Hc”. Ghép được: Hc hành, hc thut, hc gi, hc sinh.