intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRONG TRẠI CÁ

Chia sẻ: Nguyễn Đăng Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

276
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1) Ao cá bố mẹ : thích hợp với sự sinh trưởng của đối tượng nuôi,thuận tiện trong quá trình sản xuất,ngoài ra còn mang tính ổn định lâu dài.CÔNG TRÌNH AO Không gian hoạt động rộng, chế độ thay nước, nhiệt độ, ánh sáng...thích hợp cho đối tượng nuôi → nâng cao được hiệu suất sinh sản. Mực nước trong ao 1,2m 2m (1,21,5m). Diện tích từ 800m2 2000m2

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRONG TRẠI CÁ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU KHOA NÔNG NGHIỆP CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRONG TRẠI CÁ
  2. 3.1 CÔNG TRÌNH AO Yêu cầu :  hợp với sự sinh trưởng của đối Thích tượng nuôi. Thuận tiện trong quá trình sản xuất. ổn ra, cần định lâu dài và giá ngoài thành thấp.
  3. 3.1 CÔNG TRÌNH AO 3.1.1.Nhóm sản xuất (1) Ao cá bố mẹ   Không gian hoạt  động rộng, chế  độ thay nước,  nhiệt  độ,  ánh  sáng...thích  hợp  cho  đối  tượng  nuôi → nâng cao được hiệu suất sinh sản.  Mực nước trong ao 1,2m ­ 2m (1,2­1,5m).  Diện tích từ 800m2 ­2000m2
  4. 3.1 CÔNG TRÌNH AO Diện tích (m2) Độ sâu (m) Loài cá Ghi chú mè vinh, mè trắng, cá he, cá 500 – 1.000 0,8 - 1,5 chép, nhóm cá trôi - Nguồn Ấn độ nước tốt trê vàng, sặc rằn, - Bờ ao cao, bống tượng, rô chắc chắn, 200 – 500 0,8 - 1,0 đồng, thác lát, cao hơn - Mực nước cá tra, basa, cá hú 1.000 – 2.000 1,5 - 2,5 ít nhất 0,5m cá lóc 500 – 1.500 0,8 – 1,0
  5. 5/189
  6. 3.1 CÔNG TRÌNH AO (2) Ao cá đẻ  Ao  cho  cá  đẻ  tự  nhiên  có  thể  xây  bằng  đất,  gạch, xi măng, bê tông...  Mực nước sâu khoảng 1m.   Số  lượng  ao  cá  đẻ  trong  một  trại  cá  phụ  thuộc  vào  diện  tích,  năng  lực  sản  xuất  của  trại,  số  lượng  cá  giống  cần  sản  xuất,  đối  tượng  sản  xuất. Thường một trại cá có từ 1­3 ao cho cá  đẻ  tự nhiên và một bể cho cá đẻ nhân tạo.
  7. 3.1 CÔNG TRÌNH AO
  8. 3.1 CÔNG TRÌNH AO (3)Ao ương san cá hương và cá giống  Ao cá hương Ao dùng  để nuôi từ cá bột lên cá hương, chưa cần không gian   hoạt động rộng. Mực nước trong ao 1­1,2m.  Diện tích ao vừa phải 500­1000m2.  Ao cá giống  Ao dùng để nuôi từ cá hương lên cá giống.   Mực nước sâu 1,2­1,5m.   Diện tích ao cá hương 1000­1500m2.  Ao cá thịt  Dùng để nuôi cá thương phẩm, cá hậu bị.  Mực nước trong ao: 1.2­1.5m.  Diện tích ao 1500­2000m2. 
  9. 3.1 CÔNG TRÌNH AO (4) Nhóm ao phụ trợ   Ao chứa nước   Dùng để chứa nước trong thời gian thiếu nước.  Diện tích ao (tùy theo lượng nước yêu cầu): 1,5­2ha, sâu  2­3m.  Không được bón phân, có thể thả cá 30­40m2/1kg Ao lắng            Dùng lắng nước ở vùng nguồn nước chứa nhiều phù sa.  Diện tích không cần lớn. Độ sâu 1­1,5m.  Vật liệu lắng dùng lục bình, thực vật thuỷ sinh...
  10. 3.1 CÔNG TRÌNH AO Ao tăng nhiệt  Ao trú đông  Ao trữ cá   Chứa  cá  tạm  trước  khi  xuất  trại  hay  chờ  tiến  hành  sinh sản nhân tạo.  Ao này thường bố trí gần cổng trại hoặc gần khu vực  sinh sản nhân tạo.   Diện tích nhỏ: 100­300 m2, sâu 1­1,5m.  Ao kiểm dịch và cách ly    Dùng để cách ly cá bệnh.  Bố trí ở cuối nguồn nước   Diện tích nhỏ 300­500m2, sâu 1­1,2m. (5) Nhóm ao nghiên cứu, thí nghiệm 
  11. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ 1.Hình dạng ao •  Có hình dạng tùy  ý, tuy nhiên ao chữ nhật là  thích hợp nhất thường chọn chiều dài lớn bằng  4­6 lần chiều ngang.  2.Diện tích và độ sâu  Tùy  thuộc  yêu  cầu  của  đối  tượng  nuôi  và  kỹ  thuật nuôi.   Tính  toán  chi  phí  xây  dựng  trên  một  diện  tính  ao.
  12. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ 3.Bờ ao: Nhiệm vụ chủ yếu của bờ là giữ được nước, giữ được cá và đi lại. Do đó bờ ao phải vững chắc, không sụp lở, rò rỉ (các thông số tính toán có thể thay đổi). 
  13. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ Loại bờ ao  Là đường giao thông  Không phải là đường  chính (m)  giao thông chính(m)  Bờ liên ao  5­6  3­4  Bờ ao  4  3  Bờ bên, bờ bao  5­6  4 
  14. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ Độ  dốc  bờ  ao  (hệ  số  mái  bờ  ao  m):    Thường  được biểu diễn bởi cotg góc hợp bởi mái nghiêng  của bờ ao và mặt phẳng nằm ngang. Vd:  mái  bờ  có  độ  cao   h=2m, đáy b=3m  =>  m = b/h = 3/2 = 1,5   Nếu hệ số mái càng lớn thì  góc  α  càng  nhỏ,  bờ    ao  càng vững.  14/189
  15. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ Loại đất  m tự nhiên  m thiết kế  Đất sét nhẹ, nặng, vừa  1,0  1,5 ­2  Đất thịt nhẹ  1,25  1,5­2  Đất thịt pha cát hay cát sỏi  1,5  2­2,5  Đất cát pha sét  1,5­2  2,5­3  ♦ Trên thực tế các nhóm  đất vùng  ĐBSCL  thường  thuộc  đất thịt và  đất sét. Vì vậy hệ số mái bờ ao  thường chọn m=1­2. 
  16. h 3 gn ơư C 16/189
  17. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ • Độ  cao  của  bờ  ao:  được  tính  từ  mặt  đất  tự  nhiên  đến mặt bờ ao. • Siêu cao bờ: được tính từ mặt nước đến mặt bờ ao • Được  xác  định  tuỳ  thuộc  vào  đối  tượng  cá  nuôi  và giai đoạn nuôi. • Đối với: ­ Cá hương, cá giống siêu cao bờ 40­50cm. ­ Cá thịt, cá bố mẹ siêu cao bờ 50­60cm. 
  18. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ Loại bờ của ao  Siêu cao bờ  40­50  cá hương, cá giống  50­60  cá thịt, cá bố mẹ 50­80  bờ bao, bờ bên  Giữa phần đất đấp bờ và phần đất tự nhiên  người ta thường thiết kế một khoảng 50-70 cm, gọi là lưu không, để dễ thi công và chăm sóc ao dễ dàng.
  19. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ Đáy ao  Cần phải phẳng và dốc về phía cống độ dốc thiết kế thường là i=0,5-1% Nếu ao có diện tích lớn cần có rãnh nhỏ và hố chứa cá ở tại cống: 1kg cá bố mẹ cần 5L nước, 50-60 con cá giống cần 1L nước.
  20. 3.2 THIẾT KẾ AO NUÔI CÁ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2