Chương 6 Hoạch định ngân sách đầu tư
Chúng ta nên xây nhà máy này?
61
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư
62
Hoạch định ngân sách đầu tư?
Phân tích đầu tư vào TSCĐ. Quyết định dài hạn; liên quan đến
các khoản chi phí đầu tư lớn.
Rất quan trọng đối với tương lai của
công ty.
63
Các bước thực hiện
1. Ước tính CFs (inflows & outflows). 2. Đánh giá rủi ro của CFs. 3. Xác định chi phí sử dụng vốn phù hợp. 4. Tìm NPV và/hoặc IRR. 5. Chấp nhận nếu NPV > 0 và/hoặc IRR >
WACC.
64
Dự án đầu tư độc lập và phụ thuộc?
Dự án độc lập – Nếu dòng tiền của một dự án không bị ảnh hưởng bởi việc chấp nhận dự án khác.
Dự án loại trừ – Nếu dòng tiền của
một dự án bị tác động đảo ngược bởi việc chấp nhận dự án khác.
65
Sự khác biệt giữa dòng tiền bình thường và không bình thường?
Dòng tiền bình thường – Chi phí (CF âm) tiếp theo là các CF thu vào dương. Chỉ đổi dấu một lần.
Dòng tiền không bình thường–Đổi dấu 2 hay nhiều lần. Phổ biến nhất là: Chi phí (CF âm) tiếp theo là các CF thu vào dương, cuối cùng là chi phí để kết thúc dự án. VD dự án nhà máy điện hạt nhân, khai thác hầm mỏ.
66
Hiện giá ròng (NPV)
Tổng PVs của các dòng tiền thu về và chi ra
của một dự án:
N
= NPV
t
CF t + )r 1 (
= 0t
(cid:229)
67
NPV của Dự án L?
Year
0 1 2 3
PV of CFt CFt $100 100 9.09 10 49.59 60 60.11 80 NPVL = $18.79
NPVS = $19.98
68
Ý nghĩa của phương pháp NPV
NPV
= PV dòng tiền thu vào – Chi phí = Net gain in wealth
0.
Nếu dự án độc lập, chấp nhận nếu NPV >
Nếu dự án loại trừ nhau, chấp nhận dự án nào có NPV cao nhất, bởi vì tạo ra giá trị gia tăng lớn nhất.
Trong VD này, chấp nhận S nếu dự án loại trừ (NPVs > NPVL), và chấp nhận cả hai nếu dự án độc lập. 69
Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)
IRR là suất chiết khấu làm cho PV của CD thu về bằng với chi phí bỏ ra, và NPV = 0:
N
= 0
t
CF t + IRR 1 (
)
= 0t
(cid:229)
610
IRR giống YTM của TP như thế nào?
Cả hai là một. Xem TP như một dự án. YTM của trái
phiếu chính là IRR dự án “bond”.
EXAMPLE: TP 10 năm, với LS TP là 9%/năm, mệnh giá $1,000 được bán với giá là $1,134.20. Solve for IRR = YTM = 7.08%, the annual return for this project/bond.
611
Ý nghĩa của phương pháp IRR
Nếu IRR > WACC, lợi nhuận của dự án lớn hơn chi phí của dự án và chủ sở hữu vẫn có phần lợi nhuận thu về..
If IRR > WACC, chấp nhận dự án. If IRR < WACC, Từ chối dự án.
Nếu dự án độc lập, chấp nhận cả hai, vì
IRR > WACC = 10%.
Nếu dự án loại trừ, chọn S, vì IRRs > IRRL.
612
Phân tích NPV
Đồ thị phân tích NPVs tại các mức chi phí vốn
khác nhau.
NPVS
WACC 0 5 10 15 20
NPVL $50 33 19 7 (4)
$40 29 20 12 5
613
Vẽ đồ thị NPV
60
NPV ($)
50
40
. .
Đi m giao nhau = 8.7%
ể
30
. .
20
IRRL = 18.1%
. .
S
10
L
IRRS = 23.6%
..
.
0
Discount Rate (%)
. .
20 23.6 5 15 10
-10 614
So sánh NPV và IRR
Nếu các dự án độc lập, cả 2 phương pháp này đề đưa đến quyết định chấp nhận/từ chối như nhau.
Nếu các dự án loại trừ nhau…
Nếu WACC > suất giao nhau, cả hai phương
pháp đều đưa ra cùng quyết định giống nhau và không có mâu thuẫn.
Nếu WACC < suất giao nhau, cả hai phương pháp đều đưa ra các quyết định khác nhau.
615
Lý do đường NPV của 2 dự án giao nhau
Sự khác biệt về quy mô – dự án nhỏ hơn
cần ít vốn đầu tư hơn do đó công ty còn lại nhiều vốn hơn ở năm 0 cho đầu tư vào việc khác. Chi phí cơ hội càng cao, số vốn dư ra này càng có giá trị, do đó WACC cao làm cho dự án nhỏ tốt hơn.
Sự khác biệt về thời gian – dự án hoàn vốn nhanh hơn mang về dòng tiền lớn hơn ở những năm đầu cho tái đầu tư. Nếu WACC cao, dòng tiền thu về sớm có giá trị cao, do đó NPVS > NPVL.
616
Giả định về lợi suất tái đầu tư
Phương pháp NPV giả định rằng CFs được
tái đầu tư với tỷ suất là WACC.
Phương pháp IRR giả định rằng CFs được
tái đầu tư với tỷ suất là IRR.
Giả định CFs được tái đầu tư với chi phí cơ hội của vốn thực tế hơn, do vậy PP NPV tối ưu hơn. PP NPV được sử dụng khi lựa chọn các dưa án loại trừ nhau.
Điều chỉnh phương pháp IRR với giả định tái đầu tư theo tỷ lệ chi phí cơ hội của vốn.
617
Phương pháp MIRR?
MIRR là suất chiết khấu làm cho PV tại thời điểm kết thúc dự án (TV) bằng với PV của chi phí. TV được xác định bằng cách tính lãi kép CF thu về với lãi suất là WACC.
MIRR giả định CF được tái đầu tư với lãi
suất là WACC.
618
Tính MIRR
0 1 2 3
10%
10%
10%
-100.0 10.0 60.0 80.0 66.0 12.1
MIRR = 16.5%
158.1
-100.0
TV inflows
$100
=
$158.1 (1 + MIRRL)3
PV outflows
MIRRL = 16.5%
619
Tại sao sử dụng MIRR và IRR?
MIRR giả định CF được tái đầu tư với lãi suất là WACC. MIRR tránh được tình huống dự án có nhiều IRR
Các nhà quản lý thích so sánh theo tỷ suất lợi nhuận, và MIRR tốt hơn IRR.
620
Dự án P có CF (in 000s): CF0 = $0.8 million, CF1 = $5 million, and CF2 = $5 million. Tìm NPV và IRR của P.
0 1 2
WACC = 10%
-800 5,000 -5,000
Enter CFs into calculator CFLO register. Enter I/YR = 10. NPV = $386.78. IRR = ERROR Why?
621
IRR đa trị
NPV
IRR2 = 400%
450
0
WACC
100
400
IRR1 = 25%
-800
622
Tại sao có nhiều IRRs?
Tại suất chiết khấu thấp, PV của CF2 lớn
và âm, do vậy NPV < 0.
Tại suất chiết khấu cao, PV của CF1 và
CF2 thấp, do vậy CF0 lớn hớn nên NPV < 0.
Ở suất CK giữa, NPV > 0. Kết quả: 2 IRRs.
623
Khi nào sử dụng MIRR thay cho IRR? Chấp nhận P?
Khi có dòng tiền không bình thường CFs và nhiều hơn một IRR, sử dụng MIRR. PV of outflows @ 10% = $4,932.2314. TV of inflows @ 10% = $5,500. MIRR = 5.6%.
Không chấp nhận dự án P.
NPV = $386.78 < 0. MIRR = 5.6% < WACC = 10%.
624
Thời gian hoàn vốn là gì?
Là số năm cần thiết để thu hồi vốn bỏ
ra.
Tính bằng cách cộng dồn dòng tiền thu về với chi phí bỏ ra cho đến khi CF tích luỹ dương.
625
Tính thời gian hoàn vốn PP
Project L’s Payback Calculation
3
0
1
2
80 CFt -100 10 60 -30 Cumulative -100 -90 50
30
80
=
PaybackL = 2 + / = 2.375 years
PaybackL = 2.375 years
PaybackS = 1.600 years
626
Ưu điểm và nhược điểm của PP
Ưu điểm
Cho thấy rủi ro và tính thanh khoản của dự
án.
Dễ tính và dễ hiểu.
Nhược điểm
Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ. Bỏ qua CF của dự án sau thời điểm hoà
vốn.
627
PP có chiết khấu
Sử dụng PP có chiết khấu.
3
0
1
2
10%
60.11
CFt -100 10 60 80 PV of CFt -100 9.09 49.59 Cumulative -100 -90.91 18.79 -41.32
41.32
60.11
=
Disc PaybackL = 2 + / = 2.7 years
628