Chương 6 Hoạch định ngân sách đầu tư

Chúng ta nên xây nhà máy này?

6­1

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tài  chính dự án đầu tư

6­2

Hoạch định ngân sách đầu tư?

 Phân tích đầu tư vào TSCĐ.  Quyết định dài hạn; liên quan đến

các khoản chi phí đầu tư lớn.

 Rất quan trọng đối với tương lai của

công ty.

6­3

Các bước thực hiện

1. Ước tính CFs (inflows & outflows). 2. Đánh giá rủi ro của CFs. 3. Xác định chi phí sử dụng vốn phù hợp. 4. Tìm NPV và/hoặc IRR. 5. Chấp nhận nếu NPV > 0 và/hoặc IRR >

WACC.

6­4

Dự án đầu tư độc lập và phụ  thuộc?

 Dự án độc lập – Nếu dòng tiền của  một dự án không bị ảnh hưởng bởi  việc chấp nhận dự án khác.

 Dự án loại trừ – Nếu dòng tiền của

một dự án bị tác động đảo ngược bởi  việc chấp nhận dự án khác.

6­5

Sự khác biệt giữa dòng tiền bình  thường và không bình thường?

 Dòng tiền bình thường – Chi phí  (CF âm)  tiếp theo là các CF thu vào dương. Chỉ đổi  dấu một lần.

 Dòng tiền không bình thường–Đổi dấu 2  hay nhiều lần. Phổ biến nhất là: Chi phí   (CF âm) tiếp theo là các CF thu vào dương,  cuối cùng là chi phí để kết thúc dự án. VD  dự án nhà máy điện hạt nhân, khai thác  hầm mỏ.

6­6

Hiện giá ròng (NPV)

 Tổng PVs của các dòng tiền thu về và chi ra

của một dự án:

N

= NPV

t

CF t + )r   1 (

= 0t

(cid:229)

6­7

NPV của Dự án L?

Year

0   1   2   3

PV of CFt  CFt  ­$100 ­100    9.09   10   49.59   60   60.11   80    NPVL =  $18.79

NPVS = $19.98

6­8

Ý nghĩa của phương pháp  NPV

NPV

= PV dòng tiền thu vào – Chi phí = Net gain in wealth

0.

 Nếu dự án độc lập, chấp nhận nếu NPV >

 Nếu dự án loại trừ nhau, chấp nhận dự án  nào có NPV cao nhất, bởi vì tạo ra giá trị  gia tăng lớn nhất.

 Trong VD này, chấp nhận S nếu dự án loại  trừ (NPVs > NPVL), và chấp nhận cả hai  nếu dự án độc lập. 6­9

Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)

 IRR là suất chiết khấu làm cho PV của CD  thu về bằng với chi phí bỏ ra, và NPV = 0:

N

=   0

t

CF t + IRR  1 (

)

= 0t

(cid:229)

6­10

IRR giống YTM của TP như  thế nào?

 Cả hai là một.  Xem TP như một dự án. YTM của trái

phiếu chính là IRR dự án “bond”.

 EXAMPLE: TP 10 năm, với LS TP là  9%/năm, mệnh giá $1,000 được bán  với giá là $1,134.20.  Solve for IRR = YTM = 7.08%, the  annual return for this project/bond.

6­11

Ý nghĩa của phương pháp IRR

 Nếu IRR > WACC, lợi nhuận của dự án lớn  hơn chi phí của dự án và chủ sở hữu vẫn có  phần lợi nhuận thu về..

If IRR > WACC, chấp nhận dự án. If IRR < WACC, Từ chối dự án.

 Nếu dự án độc lập, chấp nhận cả hai, vì

IRR > WACC = 10%.

 Nếu dự án loại trừ, chọn S, vì IRRs > IRRL.

6­12

Phân tích NPV

 Đồ thị phân tích NPVs tại các mức chi phí vốn

khác nhau.

NPVS

WACC   0  5 10 15 20

NPVL  $50  33  19   7  (4)

$40  29  20  12   5

6­13

Vẽ đồ thị NPV

60

NPV ($)

50

40

. .

Đi m giao nhau = 8.7%

30

. .

20

IRRL = 18.1%

. .

S

10

L

IRRS = 23.6%

..

.

0

Discount Rate (%)

. .

20 23.6 5 15 10

-10 6­14

So sánh NPV và IRR

 Nếu các dự án độc lập, cả 2 phương pháp  này đề đưa đến quyết định chấp nhận/từ  chối như nhau.

 Nếu các dự án loại trừ nhau…

 Nếu WACC > suất giao nhau, cả hai phương

pháp đều đưa ra cùng quyết định giống nhau và  không có mâu thuẫn.

 Nếu WACC < suất giao nhau, cả hai phương  pháp đều đưa ra các quyết định khác nhau.

6­15

Lý do đường NPV của 2 dự án  giao nhau

 Sự khác biệt về quy mô – dự án nhỏ hơn

cần ít vốn đầu tư hơn do đó công ty còn lại  nhiều vốn hơn ở năm 0 cho đầu tư vào việc  khác. Chi phí cơ hội càng cao, số vốn dư ra  này càng có giá trị, do đó WACC cao làm  cho dự án nhỏ tốt hơn.

 Sự khác biệt về thời gian – dự án hoàn vốn  nhanh hơn mang về dòng tiền lớn hơn ở  những năm đầu cho tái đầu tư. Nếu WACC  cao, dòng tiền thu về sớm có giá trị cao, do  đó  NPVS > NPVL.

6­16

Giả định về lợi suất tái đầu tư

 Phương pháp NPV giả định rằng CFs được

tái đầu tư với tỷ suất là WACC.

 Phương pháp IRR giả định rằng CFs được

tái đầu tư với tỷ suất là IRR.

 Giả định CFs được tái đầu tư với chi phí cơ  hội của vốn thực tế hơn, do vậy PP NPV  tối ưu hơn. PP NPV được sử dụng khi lựa  chọn các dưa án loại trừ nhau.

 Điều chỉnh phương pháp IRR với giả định  tái đầu tư theo tỷ lệ chi phí cơ hội của vốn.

6­17

Phương pháp MIRR?

 MIRR là suất chiết khấu làm cho PV tại  thời điểm kết thúc dự án (TV) bằng với  PV của chi phí.  TV được xác định bằng  cách tính lãi kép CF thu về với lãi suất  là WACC.

 MIRR giả định CF được tái đầu tư với lãi

suất là WACC.

6­18

Tính MIRR

0 1 2 3

10%

10%

10%

-100.0 10.0 60.0 80.0 66.0 12.1

MIRR = 16.5%

158.1

-100.0

TV inflows

$100

=

$158.1 (1 + MIRRL)3

PV outflows

MIRRL = 16.5%

6­19

Tại sao sử dụng MIRR và  IRR?

 MIRR giả định CF được tái đầu tư với  lãi suất là WACC. MIRR tránh được  tình huống dự án có nhiều IRR

 Các nhà quản lý thích so sánh theo tỷ  suất lợi nhuận, và MIRR tốt hơn IRR.

6­20

Dự án P có CF (in 000s): CF0 = ­$0.8  million, CF1 = $5 million, and CF2 = ­$5  million.  Tìm NPV và IRR  của P.

0 1 2

WACC = 10%

-800 5,000 -5,000

 Enter CFs into calculator CFLO register.  Enter I/YR = 10.  NPV = ­$386.78.  IRR = ERROR Why?

6­21

IRR đa trị

NPV

IRR2 = 400%

450

0

WACC

100

400

IRR1 = 25%

-800

6­22

Tại sao có nhiều IRRs?

 Tại suất chiết khấu thấp, PV của CF2 lớn

và âm, do vậy NPV < 0.

 Tại suất chiết khấu cao, PV của CF1 và

CF2 thấp, do vậy CF0 lớn hớn nên NPV < 0.

 Ở suất CK giữa, NPV > 0.  Kết quả:  2 IRRs.

6­23

Khi nào sử dụng MIRR thay  cho IRR?  Chấp nhận P?

 Khi có dòng tiền không bình thường CFs  và nhiều hơn một IRR, sử dụng MIRR.  PV of outflows @ 10% = ­$4,932.2314.  TV of inflows @ 10% = $5,500.  MIRR = 5.6%.

 Không chấp nhận dự án P.

 NPV = ­$386.78 < 0.  MIRR = 5.6% < WACC = 10%.

6­24

Thời gian hoàn vốn là gì?

 Là số năm cần thiết để thu hồi vốn bỏ

ra.

 Tính bằng cách cộng dồn dòng tiền thu  về với chi phí bỏ ra cho đến khi CF tích  luỹ dương.

6­25

Tính thời gian hoàn vốn PP

Project L’s Payback Calculation

3

0

1

2

80 CFt -100 10 60 -30 Cumulative -100 -90 50

30

80

=

PaybackL = 2 + / = 2.375 years

PaybackL = 2.375 years

PaybackS = 1.600 years

6­26

Ưu điểm và nhược điểm của PP

 Ưu điểm

 Cho thấy rủi ro và tính thanh khoản của dự

án.

 Dễ tính và dễ hiểu.

 Nhược điểm

 Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ.  Bỏ qua CF của dự án sau thời điểm hoà

vốn.

6­27

PP có chiết khấu

 Sử dụng PP có chiết khấu.

3

0

1

2

10%

60.11

CFt -100 10 60 80 PV of CFt -100 9.09 49.59 Cumulative -100 -90.91 18.79 -41.32

41.32

60.11

=

Disc PaybackL = 2 + / = 2.7 years

6­28