intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG III.ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH

Chia sẻ: Đặng Thành Lợi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

257
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy trình định giá và quyết định đầu tư tài sản tài chính Ước lượng dòng tiền sinh ra từ tài sản Ước lượng tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư đòi hỏi Lựa chọn mô hình định giá thích hợp để áp dụng So sánh giá trị lý thuyết vừa định ra với giá trị thị trường Quyết định đầu tư (mua hay bán) tài sản tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG III.ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH

  1. CHƯƠNG III ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH 1
  2. I.TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH Tín phiếu Chứng khoán ngắn hạn Chứng chỉ tiền gửi Chấp nhận ngân hàng Trái phiếu Chứng khoán dài hạn Cổ phiếu 2
  3. Giám đốc tài chính quan tâm đến tài sản tài chính dưới 2 góc độ: Nhà đầu tư Khi thừa vốn Người phát hành Khi thiếu hụt vốn ⇒ Phải định giá được tài sản. 3
  4. Quy trình định giá và quyết định đầu tư tài sản tài chính - Ước lượng dòng tiền sinh ra từ tài sản - Ước lượng tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư đòi hỏi - Lựa chọn mô hình định giá thích hợp để áp dụng - So sánh giá trị lý thuyết vừa định ra với giá trị thị trường - Quyết định đầu tư (mua hay bán) tài sản tài chính. 4
  5. II. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành - Mệnh giá TP: giá trị được công bố của TP - Lãi suất TP: lãi suất mà người mua TP được hưởng - Ngày đáo hạn: là ngày TP hết hạn, đến kỳ thanh toán ⇒ Giá trị TP được định giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của TP. 5
  6. Các loại trái phiếu: - Trái phiếu không có thời hạn - Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ - Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi định kỳ - Trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm. 6
  7. 1. Định giá trái phiếu không có thời hạn Trái phiếu không có thời hạn là trái phiếu không bao giờ đáo hạn Gọi I: lãi cố định được hưởng mãi mãi P: giá của trái phiếu r: tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư Áp dụng công thức hiện giá dòng tiền đều vô hạn, định giá TP không có thời hạn: I P= r 7
  8. Ví dụ: Giả sử bạn mua một TP được hưởng lãi 50 $ một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất sinh lợi 12%. Định giá trái phiếu? Giải Áp dụng công thức, ta có: I 50 P= = = 416,67$ r 0,12 8
  9. 2. Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi là loại TP có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định Gọi: I: lãi cố định hưởng từ trái phiếu P: giá trái phiếu r: tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư MV: mệnh giá trái phiếu n: số năm cho đến khi đáo hạn. 9
  10. Giá trị trái phiếu bằng hiện giá toàn bộ dòng thu nhập từ trái phiếu trong tương lai: I I I MV P= + +…+ + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)n (1+r)n = I.PVFA(r,n) + MV.PVF(r,n) 10
  11. VD: Định giá của một TP có mệnh giá là 1000$, hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm, tỷ suất sinh lời nhà đầu tư yêu cầu là 12%/năm. Giải 11
  12. 3. Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ là loại TP không có trả lãi định kỳ mà được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá Giá TP được xác định bằng công thức: MV P= (1 + r)n = MV.PVF(r,n) 12
  13. Ví dụ: Giả sử NH ĐT & PT VN phát hành TP không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của TP là bao nhiêu? Giải 13
  14. 4. Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm I/2 I/2 I/2 MV P= + +…+ + (1+r/2)1 (1+r/2)2 (1+r/2)2n (1+r/2)2n = I/2.PVFA(r/2,2n) + MV.PVF(r/2,2n) 14
  15. Ví dụ: Công ty ABC dự định phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000$, kỳ hạn 10 năm, trả lãi theo định kỳ nửa năm với lãi suất 10%/năm, nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm khi mua TP này. Xác định giá bán trái phiếu? Giải 15
  16. 5. Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu phụ thuộc vào: - I: lãi cố định được trả từ trái phiếu - r: tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư - MV: mệnh giá trái phiếu - n: số năm cho đến khi trái phiếu đáo hạn Trong đó: - I và MV không thay đổi sau khi TP phát hành - n và r thay đổi theo tình hình biến động trên thị trường. 16
  17. Ví dụ: Giả sử công ty ABC phát hành trái phiếu mệnh giá 1000$, thời hạn 15 năm với lãi suất hàng năm là 10%. Tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư đòi hỏi trên thị trường lúc phát hành là 10%, bằng lãi suất trái phiếu Khi ấy giá bán TP là: Trái phiếu được bán. 17
  18. Giả sử sau khi phát hành, lãi suất trên thị trường giảm từ 10% xuống còn 8%. Cả lãi suất TP và mệnh giá vẫn không đổi Giá trái phiếu lúc này là: Trong trường hợp này, TP được bán với giá. 18
  19. Giả sử sau khi phát hành, lãi suất trên thị trường tăng lên đến 12%. Cả lãi suất trái phiếu và mệnh giá vẫn không đổi Giá trái phiếu lúc này là: Trường hợp này, trái phiếu được bán với giá 19
  20. Nhận xét: Khi lãi suất trên thị trường: - Bằng lãi suất trái phiếu thì giá TP = mệnh giá của nó - Thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá TP > mệnh giá của nó - Cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá TP < mệnh giá của nó ⇒ Lãi suất gia tăng làm cho giá TP giảm, khi lãi suất giảm làm cho giá TP gia tăng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2