Con đ ng phía tr c – Bill Gatesườ ướ
Ch ng 6. Cách m ng v n i dung (p1)ươ
Đã h n 500 năm nay, kh i l ng tri th c c a loài ng i và thông tinơ ượ ườ
đã đ c l u tr trên gi y. Hi n b n đang c m trên tay m t cu n nhượ ư ư
v y (tr phi b n đ c cu n sách này b ng đĩa CD-ROM có dính kèm
theo sách ho c m t b n tr c ti p s p t i). Gi y s còn vĩnh vi n t n ế
t i cùng v i chúng ta, nh ng t m quan tr ng c a nó nh ph ng ti n ơ ư ư ươ
đ l u tr và phân ph i thông tin đã gi m đi r t nhi u. ư
Khi b n nghĩ v m t "Tài li u"nào đó, có th b n hình dung ra m t
m nh gi y có ch nh ng đó là m t đ nh nghĩa quá h n h p. M t tài ư
li u có th là m t thông tin d i b t c m t d ng nào. M t bài báo làướ
m t tài li u, nh ng nghĩa r ng ư
nh t c a nó cũng có th bao g m m t ch ng trình truy n hình, m t ươ
bài hát hay m t trò ch i video. B i vì t t c các d ng thông tin đ u có ơ
th l u tr d i d ng s , lúc đó chúng ta s d dàng tìm, l u tr ư ướ ư
chuy n vào xa l . Nh ng tài li u l u ư tr d i d ng s trong t ng ướ ươ
lai s bao g m hình nh , âm thanh, l nh l p trình giao l u, phim ho tư
hình, ho c là m t s k t h p các d ng trên v i các d ng khác. ế
Trên xa l thông tin, các tài li u đi n t có kh năng làm đ c nhi u ượ
đi u mà không m t tài li u trên gi y nào có th làm đ c. K thu t ượ
v c s d li u r t m nh m c a xa l giúp cho chúng l p thành ơ
m c l c và có th truy tìn nh s d ng ph ng pháp khai thác giao ươ
l u. Tóm l i, tài li u d ng s này s thay th tài li u in b i chúng cóư ế
th giúp chúng ta b ng nhi u ph ng pháp m i. ươ
Nh ng đi u đó không th có ngay trong ngày mai. Sách, báo, t p chíư
v n còn nhi u l i th so v i tài li u d ng s . Ph i m t m t th i gian ế
ít ra là kho ng 10 năm n a. Mu n cho tài li u d ng s đ u tiên đ t
đ c m c đ ph bi n r ng rãiượ ế thì ph i có nh ng ch c năng m i ch
không ph i b ng các ph ng ti n cũ. M t máy ươ thu hình l n h n, ơ
c ng k ng h n, đ t ti n h n m t quy n sách hay m t t p chí ơ ơ nh ngư
nh ng cái đó không h n ch đ c tính ph bi n c a nó. Máy thu hình ế ượ ế
đã đem ph ng ti n gi i trí video vào t ng gia đình và nó đã tr nênươ
ph bi n ế cũng nh sách báo và t p chí v y.ư
S c i ti n không ng ng c a k thu t máy đi n toán và màn hình s ế
t o ra cho chúng ta nh ng quy n sách đi n t ho c th đi n r t g n ư
nh và ph bi n tuy ế kích th c ch b ng các quy n sách c a chúng taướ
hi n nay. Bên trong cái h p có
kích c và tr ng l ng b ng m t quy n sách bìa c ng là m t màn ượ
hình đ trình bày n i dung văn b n, hình nh, phim video v i đ phân
gi i cao. B n có th dùng tay đ l t t ng trang ho c dùng ti ng nói ế
đ ra l nh tìm nh ng đo n b n c n.B t c tài li u nào có trên m ng
b n đ u có th truy tìm đ c b ng các thi t b nh v y. ượ ế ư
V n đ th c s c a tài li u đi n t không ph i ch đ n gi n là đ ơ
chúng ta có th đ c chúng trên các thi t b ph n c ng. Quá trình t ế
sách gi y t i sách đi n t chính là giai đo n cu i cùng c a m t quá
trình hi n đang đ c ượ th c hi n. Đi u thú v c a tài li u d ng s s
tái đ nh nghĩa chính văn ki n đó.
Đi u này s gây ra nh ng tranh cãi sôi n i. Chúng ta s ph i th suy
nghĩ l i xem nghĩa c a các t nh "tài li u", "tác gi ", "nhà xu t b n", ư
"văn phòng", "l p h c" và "sách giáo khoa" là gì.
Ngày nay, n u có hai công ty đang đàm phán m t h p đ ng, b n dế
th o có l s đ c đánh vào máy tính r i in ra gi y. R t có th ượ
đ c fax cho đ i tác, n i s hi u ch nh và s a đ i b ng cách vi t raượ ơ ế
gi y hay nh p văn ki n đã s a vào máy tính r i in ra. Đ i tác l i fax
văn ki n y v công ty đ u; m t văn ki n m i l i đ c in ra trên gi y ượ
r i l i đ c s a ch a và fax, quá trình ượ biên t p và in n l i ti p t c. ế
Trong s chuy n giao nay th t khó nói r ng phía nào đã đ ngh
nh ng s a đ i nào. Vi c đi u ph i t t c các kho n s a đ i và truy n
giao văn ki n đi gây nhi u s trùng l p. Tài li u đi n t có th đ n ơ
gi n hoá quá trình này b ng cách cho phép m t phiên c a h p đ ng
đ c g i quaượ v v i nh ng s a đ i, chú d n và ch đ nh bên nào đã
đ ngh khi đ c in ra cùng v i văn b n g c. ượ
Ch trong vòng vài năm n a tài li u d ng s , cùng v i ch ký có th m
quy n d ng s s là văn ki n g c, còn tài li u in ra trên gi y ch
nh ng b n ph .
Nhi u th ng v hi n đang ti n hành không c n gi y t và máy fax ươ ế
mà ch trao đ i các văn b n t máy tính này qua máy tính đ i tác thông
qua thư tín đi n t . Cu n sách này khó hoàn thành h n n u không ơ ế
h p th đi n t . ư Các ý ki n đ c gi mà tôi tham kh o nh đã g i b nế
th o b ng đi n t đ n h , ế đã giúp ích r t nhi u. Và nh v y , tôi
cũng có th bi t đ c ai có đ ngh ế ượ gì và lúc nào.
Đ n cu i th p k này, m t t l đáng k các tài li u, k c trong cácế
văn phòng, s không ph i hoàn toàn d ng in đ c trên gi y. T a ượ
nh m t cu n phim hay m t b n nh c ngày nay, b n có th in n iư
dung tài li u đ xem trong không gian 2 chi u, nh ng nó gi ng nh ư ư
m t dòng nh c thay vì ph i tr i qua m t quá trình ghi âm.
M t s tài li u d ng s s có nhi u u th h n đ n n i ng i ta ư ế ơ ế ườ
s ít dùng các phiên b n b ng gi y nhi u n a. Hãng Boeing đã quy t ế
đ nh thi t k ki u ph n l c m i 777 b ng cách s d ng tài li u đi n ế ế
t đ s đ l u tr t t c các thông tin k thu t. Đ đi u ph i s h p ư
tác c a các nhóm thi t k , các đ i thi công và các nhà th u bên ngoài, ế ế
Boeing đã dùng t t c b n in chi ti t và xây d ng m t mô hình toàn c ế
r t t n kém c a máy bay khi ch t o các ki u máy bay tr c đây. Khi ế ướ
ch t chi c 777, Boeing đã không dùng các thi t k chi ti t và môế ế ế ế ế
hình toàn c nh tr c n a mà ngay t đ u đã dùng tài li u đi n t ư ướ
ch a mô hình 3 chi u d ng s c a m i b ph n và xem chúng ráp n i
v i nhau th nào. Các k s tr m đi n toán s có th nhìn vào thi t ế ư ế
k và xem nh ng hình nh khác nhau c a m i chi ti t. H có th theoế ế
dõi ti n đ t i b t c khu v c nào, truy tìm nh ng k t qu thí nghi mế ế
v i thông tin v giá c , và thay đ i b t kỳ ph n nào c a thi t k theo ế ế
nh ng ph ng cách không th th c hi n n u làm vi c trên gi y. M i ươ ế
ng i, làm vi c v i cùng m t s ki n, có th tìm đ c nh ng v n đườ ượ
đ c bi t liên quan t i mình. M i thay đ i s đ c cùng chia s , m i ư
ng i đ u có th y đ c ai đã đ xu t, khi nào t i sao. Boeing đã cóườ ượ
th ti t ki m hàng trăm ngàn b n v và s ngày công t ng c ng lên ế
t i nhi unăm c a ho viên, ng i sao ch p, b ng cách dùng tài li u ườ
d ng s .
Làm vi c v i tài li u d ng s s nhanh h n so v i tài li u b ng gi y. ơ
B n có th truy n tài li u đi ngay t c th i và vi c truy l c l i cũng s
nhanh không kém. Nh ng ai đó đã dùng tài li u d ng s s th y r ng
vi c truy xu t nó s đ n gi n h n nhi u, và viêc xem l i nó cũng ơ ơ
nhanh chóng vì n i dung c a tài li u d ng s đ c tái c u trúc r t d ượ
dàng.
Cách t ch c m t cu n s đ t ch m t hi u ăn là theo ngày và gi .
L n g i ch 7 gi t i đ c vi t xa phía trang so v i ng i đ t ch ượ ế ườ
vào lúc 6 gi . Nh ng ng i đ t tr c cho b a ăn t i th b y đ c ườ ướ ượ
ghi sau nh ng ng i đ t b a tr a. Viên qu n lý hay b t c ai khác có ườ ư
th nhanh chóng tìm ra ai đã gi ch vào ngày gi nào, b i vì thông tin
v gi ch đ c cung c p theo cách đó. Nh ng n u, vì m t lý do nào ượ ư ế
đó, có m t ng i nào mu n truy xu t thông tin h m t d ng khác, tr t ườ
t đ n gi n này s tr nên vô hi u. ơ
Hãy t ng t ng s khó khăn c a ng i qu n lý hi u ăn khi tôi g iưở ượ ườ
đi nt i nói "Tên tôi là Gates, v tôi đã đ t ch vào ch đâu đó vào
tháng t i. Phi n ông ki n tra xem đ y là hôm nào".
Viên qu n lý r t có th h i l i : "Xin l i, th a ông, ông có bi t bà y ư ế
đ t ch vào ngày m y không ? ". "Không, đó là đi u tôi mu n bi t" . ế
"Có th d p cu i tu n chăng?". Vi n qu n lý bây gi s l n gi các
trang và hy v ngs gi m thi u đ c công vi c này b ng cách t p ượ
trung xem nh ng ngày ông ta cho là có th .
M t hi u ăn có th dùng cu n s đ t ch theo trang vì t ng s gi
ch không nhi u. H th ng gi ch c a m t hãng hàng không không
ph i là m t cuón s mà là c s d li u ch a m t s l ng l n các ơ ượ
tin t c v chuy n bay, giá ti n đ t vé, v trí ch ng i vào hoá đ n than ế ơ
toán cho hàng trăm chuy n bay m i ngày h th ng gi ch SABREế
c a American Airlines ch a kh i l ng thông tin 4,4 t t nh , t c h n ượ ơ
4 tri u ký t trên đĩa c ng c a máy tính. N u thông tin c a h SABRE ế
đ c chép vào cu n s đ t ch b ng gi y, nó s chi m kho n 2 tượ ế
trang.
Ch ng nào chúng ta còn s d ng tài li u in trên gi y ho c ti u lu n
ho c ti u t p, chúng ta còn ph i x p thông tin theo h th ng li n ế
bi u, v i các ph l c, m c l c, b ng tra t v ng theo th t ch cái
ph c v vi c truy tìm khi c n. Tr c khi th m c c a các vi n đ c ướ ư ượ
đi n toán hoá, các sách m i đ c nh p ca-ta-lô b ng nh ng phi u ượ ế
khác nhau sao cho đ c gi có th tìm sách theo t a đ , theo trên tác
gi hay theo đ m c. S ch ng l p này là đ cho vi c tìm ki m thông ế
tin đ c d dàng.ượ
Khi tôi còn bé, tôi r t mê b bách khoa t đi n th gi i 1960 c a gia ế
đình tôi. B t đi n đó có nhi u cu n đ c b c b ng bìa c ng, g m ượ
toàn văn b n và hình nh. T đi n có hình chi c máy quay đĩa c a ế
Eđis n nh ng không cho tôi nghe đ c nh ng âm thanh c a nó. Trongơ ư ượ
t đi m cũng có hình c a các con nh ng đang hoá thành b m nh ng ướ ư
không có video đ làm cho sinh đ ng. Và th t là thú v n u nh nó th ế ư
ki m tra l i tôi xem tôi có đã đ c và hi u đ c nh ng gì, ho c nh ng ượ
thông tin đó có đ c th ng xuyên c p nh t. T t nhiên là h i đó tôiượ ườ
không bi t h t nh ng khuy t đi m này. Khi tôi nên 8, tôi b t đ u đ cế ế ế
quy n th hai và nh t đ nh s đ c h t t ng cu n m t. Tôi đã có th ế
ti p thu n u m t sế ế đo n không quá khó v l ch s th k 16 hay v ế
y khoa. Thay vào đó, tôi tìm đ c các đ tài tôi thích nh các loài r n, ư
các bài v Gary, Indiana, và sau đó v khí đ t . Nh ng dù sao tôi cũng ư