Ngô Văn Dũng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123042
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
131
1Trường đại hc Y ợc Hải Phòng
2Bnh vin Hu Ngh Vit Tip Hi
Phòng
Tác gi liên h:
Ngô Văn Dũng
Đơn vị: Trường Đại học Y Dược
Hi Phòng
Đin thoi: 0904258638
Email: nvdung@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 12/11/2022
Ngày phn bin: 15/11/2022
Ngày đăng bài: 25/12/2022
Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng mt s yếu t tiên
lượng ca chy máu não không do chn thương tại bnh
vin Hu ngh Vit Tip Hi Phòng
Ngô Văn Dũng1, Vũ Thị Phương Thảo2, Nguyn Th Ngc Trâm2, Đào Thị Hng Hi2,
Nguyn Th Thu Thy2
Clinical and workup features and some prognostic
factors of non-traumatic brain hemorrhage at Viet-
Czech Friendship Hospital
ABSTRACT. Objectives: To describe clinical and medical
imaging features of patients with cerebral hemorrhage. Study
methods: A cross-sectional descriptive study designed
including of 213 patients with primary cerebral hemorrhage in
Viet-Czech Friendship Hospital from 9/2020 to 3/2022.
Results: Spontanous and sudden onset of intracerebral
bleedings saccounted for 92.49%, mainly seen in the age group
ranging from 50 to 69 years old, the ratio male/female was
approximately 1,6 (61.5% and 38,5% respectively). The
common risk factors were hypertension (87.32%), dyslipidemia
(40,38%), smoking addiction (30,52%). The common
symptoms and signs were hemiplegia (91.08%), headache
(60.09%); aphasia 48.36%; incontinence (29.1%),
unconsciousness (28,64%); nausea and/or vomiting (28,17%);
Frequent locations of bleeding were primarily in central gray
nuclei (70.89%), then secondary intraventricular bleeding
(29.57%). Hematomas of large and medium sizes accounted
47.89% and those causing midline shift accounted 38.5 %.
Keywords: hemorrhage, hematomas, paralysis
TÓM TT
Mc tiêu: t các đặc điểm m sàng chẩn đoán hình
ành trên nhóm bnh nhân xut huyết não không do chn
thương tại Bnh vin Hu ngh Vit-Tip. Phương pháp:
Nghiên cu t ct ngang trên 213 bnh nhân chy máu
não ti Khoa Thn kinh Bnh vin Hu ngh Vit Tip trong
thi gian t 9/2020 đến 3/2022. Kết qu nghiên cu: Chy
máu trong não bán cu khởi phát đột ngt t phát chiếm
92,49%, ch yếu gp la tui t 50 ti 69, t l nam/n
xp x 1,6/1. Các yếu t nguy thường gặp: tăng huyết áp
(87,32%), ri lon lipid máu (40,38%), nghin thuc
(30,52%). Các triu chứng thường gp: lit nửa người
(91,08%), lit thn kinh s (78,87%); đau đu 60,09%, ri
lon ngôn ng 48,36%, ri loạn tròn 29,1%, hôn
28,64%, bun nôn, nôn (28,17%); V trí chy máu ch yếu
vùng nhân xám trung ương (70,89%), chảy máu não tht th
phát (29,57%) khi máu t ln trung bình 47,89%; 38,5%
có di lêch đường gia mc nng và trung bình
T khóa: chy máu não, khi máu t, lit
Ngô Văn Dũng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123042
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
132
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai biến mch máu não (TBMMN)
bnh thường gp trong thc hành lâm
sàng, nguyên nhân t vong đứng hàng
th 3 cho người trưởng thành trên toàn thế
gii. TBMMN gm hai th ln nhi máu
não chy máu não (CMN). Mc t l
CMN ch chiếm 20 -25% tng s TBMMN
nhưng nguyên nhân chủ yếu gây t vong
tàn phế nng cho gần 70% người bnh
TBMMN. Như vậy th th nói, gánh nng
ln nht BN TBMMN là do CMN.
Trong vài chục năm gần đây, nhờ các tiến b
trong điều tr, t l t vong và tàn tt do nhi
máu não ngày mt gim, trong khi dường
như chưa sự ci thin v t l t vong
tàn tt các BN CMN. Mt thc tế khó khăn
cho các bác s thc hành trên toàn th gii
luôn phải đối mặt khi đứng trước các bnh
nhân TBMMN nói chung CMN nói riêng
việc tiên lượng nguy tử vong tàn tt
nng người bệnh. Đã nhiu các thang
điểm các yếu t được nghiên cu, khi
đầu các nước Âu Mỹ, sau đó các
nước Châu Á, cho thy s không tương đồng
v các yếu t tiên lượng các nhóm chng
tộc địa khác nhau. Hiện nay, các
nghiên cu trên thế gii trong nước đều
tp trung vào nhi máu não dường như
thiếu s quan tâm ti các BN CMN. Vi mc
tiêu góp phn nâng cao chất lượng chn
đoán, điều tr tiên lượng cho các BN
CMN, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
này nhm hai mc tiêu:
- t mt s đặc điểm lâm sàng hình
nh hc ca bnh nhân chảy máu não điều
tr ti khoa Thn kinh Bnh vin Hu ngh
Vit Tip trong thi gian t 9/2020 đến
3/2022
- Xác định mt s yếu t tiên lưng ca chy
máu não các bnh nhân nói trên.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cu: Gm 213 bnh nhân,
được chẩn đoán xác đnh chy máu máu
não t phát, không do sang chấn, được điều
tr ti Khoa Thn kinh Bnh vin Hu ngh
Vit Tip trong thi gian t 9/2020 đến
3/2022.
Tiêu chun la chn
Lâm sàng: BN đã được chẩn đoán xác định
TBMMN theo định nghĩa của T chc Y tế
Thế gii (WHO) 1990; Tui t 18 tr lên,
c hai gii nam và n.
Cn lâm sàng: Chp CLVT não, hình nh
chảy máu nhu não (tăng t trng t 50
90 đơn vị Hounsfield).
Tiêu chun loi tr
Nhng BN lâm sàng không phù hp vi
định nghĩa v TBMMN ca T chc y tế Thế
gii CLVT não không hình nh CMN
nhu mô.
BN NMN chuyn dng chy máu; CMKDN
và chy máu não thất đơn thuần.
BN bnh v máu (xut huyết do gim
tiu cu, thiếu máu do tan máu…).
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: phương pháp nghiên
cu mô t ct ngang.
C mu nghiên cu: 213 bnh nhân
K thut chn mu: chn mu ch đích
(chn mu không xác sut).
Kết cc ca bệnh nhân được đánh giá cho tới
thời điểm ngày th 30 sau khi phát da trên
thang điểm Rankin ci tiến.
X lý s liu
Các s liệu được x lý bng phn mm EPI
INFO 6.04 và SPSS 16.0
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Ngô Văn Dũng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123042
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
133
Đặc điểm lâm sàng và hình nh hc ca chy máu não nguyên phát
Bng 1. Phân b chy máu não bán cu theo tui và gii
Gii
Nhóm tui
Nam
Chung
n
%
n
%
n
%
< 30
1
0,76
0
0,0
1
0,47
30 39
4
3,05
2
2,44
6
2,82
40 49
19
14,5
7
8,54
26
12,21
50 59
33
25,19
21
25,61
54
25,35
60 69
38
29,01
24
29,27
62
29,1
70 79
28
21,37
19
23,17
47
22,07
8
6,12
9
10,97
17
7,98
Trung bình
64,3± 10,2
65,2 ± 11,4
Cng
131
61,5
82
38,5
213
100
Nhn xét: Bnh gp tui t 21 đến 92. Nhóm tui t 60-69 chiếm t l cao nht (29,1%).
Tui trung bình ca chy máu não bán cu 65,2 ± 11,4. Nam (61,5%) gp cao hơn n
(38,5%), t l nam xp x 1,6 ln n.
Bng 2. Mt s yếu t nguy cơ của chy máu não.
Yếu t nguy cơ
S lượng
T l %
Tăng huyết áp
186
87,32
Ri lon Lipid máu
86
40,38
Nghin rượu
47
22,06
Nghin thuc lá
65
30,52
Gp lạnh đột ngt
28
13,15
Đái tháo đường
29
13,62
Nhn xét: 6 YTNC thường gp, gồm tăng huyết áp (87,32%); ri lon lipid máu
(40,38%); nghiện rượu (22,06%); nghin thuc (30,52%); gp lạnh đột ngột (13,15%); đái
tháo đường (13,62%).
Bng 3. Các triu chng lúc vào vin ca chy máu não.
Triu chng
S lượng
T l %
Lit na người
194
91,08
Hôn mê (GLS ≤7)
61
28,64
Ri lon cơ tròn
62
29,1
Lit thn kinh s
168
78,87
Đau đầu
128
60,09
Ri lon ngôn ng
103
48,36
Ri lon thn kinh thc vt
65
30,52
Bun nôn, nôn
60
28,17
Du hiu màng não
38
17,84
Quay mắt, quay đầu
49
23,0
Co git, kích thích
31
14,55
Co cng mt v, dui cng mt não
9
4,23
Tính cht khởi phát đột ngt
197
92,49
KẾT QUẢ
Ngô Văn Dũng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123042
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
134
Nhn xét: Triu chng thường gp lit nửa người (91,08%); hôn mê (28,64%); ri loạn
tròn (29,1%); lit dây thn kinh s (78,87%); đau đầu (60,09%); ri lon ngôn ng (48,36%);
ri lon thn kinh thc vt (30,52%); bun nôn nôn (28,17%); du hiu màng não
(17,84%); quay mắt quay đầu nhìn bên lit (23%); co git kích thích (14,55%); co cng mt
v, dui cng mt não (4,23%).92,49% s bnh nhân khởi phát đột ngt.
Bng 4. V trí chy máu não bán cu trên phim chp ct lp vi tính s não
V trí chy máu
S lượng
T l %
Bao trong/ nhân xám trung ương
151
70,89
Thu đỉnh
19
8,92
Thu thái dương
13
6,1
Thu trán
9
4,23
Thu chm
5
2,35
Tiu não và/ Thân não
16
7,51
CM não thất/ KDN đi kèm
63
29,57
Nhn xét: V trí chy máu vùng bao trong, nhân xám trung ương là 70,89%; chảy máu thu
não là 29,1% (trong đó thu đỉnh là 8,92; thu thái dương là 6,1%; thuỳ trán là 4,23% và thu
chm 2,35%). Chy máu tiu não và/ thân não 7,51; Chy máu não tht th phát hoc
khoang dưới nhn 29,57%.
Bng 5. Th tích khi máu t trên phim chp ct lp vi tính s não.
Th tích
S lượng
T l (%)
<30 cm3 ( nh)
111
52,11
30- 60cm3 (va)
59
27,7
> 60 cm3 (ln)
43
20,19
Tng s
213
100
Nhn xét: Bnh nhân th tích khi máu t < 30cm352,11%; t 30-60 cm327,7%; th
tích > 60 cm3 là 20,19%.
Bng 6. Di lch và mức độ di lệch đường gia trên phim chp CLVT não
Độ di lch
S lượng
T l (%)
< 5mm
119
55,87
5- 10mm
58
27,23
>10mm
24
11,27
Không di lch
12
5,6
Tng s
213
100%
Nhn xét: 94,4 % bnh nhân hình nh di lệch đường giữa, trong đó, di lệch <5 mm
55,87%; di lch t 5-10 mm là 27,23%; di lch >10 mm là 11,27%
Đánh giá một s yếu t tiên lượng ca chy máu não
Bng 7: Mi liên quan gia mt s yếu t và tiến trin chy máu não thời điểm 30
ngày
Ngô Văn Dũng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123042
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
135
Triu chng
Tiến trin
OR
(95%CI)
p
mRS ≥4
(n = 66; TV 21)
mRS ≤3
(n = 147)
RLYT (GLS)
≤7
60
1
1460
(172,1-
12387,7)
<0,001
≥8
6
146
Ri lon thân nhit
(380C)
62
3
744
(161,7-
3423,2)
<0,001
Không
4
144
Huyết áp tâm thu (mmHg)
≥160
41
97
0,8
(0,46-1,54)
0,585
≤159
25
50
Du hiu màng não
26
12
7,3
(3,4-15,8)
<0,001
Không
40
135
Ri lon cơ tròn
49
13
29,7
(13,4-65,6)
<0,001
Không
17
134
Quay mt quay đầu
47
2
618,8
(120,9-
3168,4)
<0,001
Không
6
158
Co cng mt não/ mt v
9
0*
48,7
(2,8-851,2)
0,0077
Không
57
147
Th tích khi máu t (cm3)
≥60
42
1
255,5
(33,6-1944,7)
<0,001
≤59
24
146
Di lệch đường gia (mm)
>10
24
0*
170,1
(10,1-2855,1)
<0,001
≤10
42
147
Chy máu não tht/ KDN
kèm
38
25
6,6
(3,45-12,69)
<0,001
Không
28
122
Nhn xét: Nhóm BN điểm GLS ≤7 có nguy tiến triển đến kết cc xu cao gp 1460 ln
so vi nhóm còn li (OR=1460; p<0,05). Nhóm BN st 380C nguy cơ tiến trin ti kết
cc xu cao gp 744 ln so vi nhóm BN nhiệt độ < 380C (OR 744, 95%CI 161,7-3423,2;
p<0,001). Nhóm BN du hiệu màng não nguy tiến trin ti kết cc xu cao gp 7,3
ln so vi nhóm BN không du hiu màng não (OR 7,3, 95%CI 3,4-15,8; p<0,001). Nhóm
BN có ri loạn tròn nguy tiến trin ti kết cc xu cao gp 29,7 ln so vi nhóm BN
không ri loạn tròn(OR 29,7, 95%CI 13,4 65,6; p<0,001). Nhóm BN quay mt quay
đầu nguy tiến trin ti kết cc xu cao gp 618,8 ln so vi nhóm BN không quay mt
quay đầu (OR 618,8, 95%CI 120,9 3168,4; p<0,001). Nhóm BN co cng mt v/ mt
não có nguy cơ tiến trin ti kết cc xu cao gp 48,7 ln so vi nhóm BN không co cng mt
v/ mt não (OR 48,7, 95%CI 2,8 851,2; p<0,007). Nhóm BN th tích khi máu t
≥60cm3 nguy cơ tiến trin ti kết cc xu cao gp 255,5 ln so vi nhóm BN th tích
khi máu t < 60 cm3(OR 255,5, 95%CI 33,6 2855,1; p<0,001). Nhóm BN di lch cu
trúc đường gia >10 mm nguy tiến trin ti kết cc xu cao gp 170,1 ln so vi nhóm
BN không di lch cấu trúc đường gia (OR 170,1, 95%CI 10,1-2855,11; p<0,001). Nhóm BN
chy máu não tht/ khoang dưới nhện đi kèm có nguy cơ tiến trin ti kết cc xu cao gp 6,6
ln so vi nhóm BN không chy máu não tht/ khoang dưới nhện đi kèm (OR 6,6, 95%CI
3,45-12,69,11; p<0,001). Nguy tiến trin kết cc xu trong nhóm BN HA tâm thu
≥160mmHg nhóm HA tâm thu ≤159mmHg sự khác bit không ý nghĩa thng
(p>0,05)