Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 470-479
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(4): 470-479
www.vnua.edu.vn
470
ĐẶC TÍNH CA EXOPOLYSACCHARIDES (EPS)
SINH TNG HP BI VI KHUN LACTIC T THC PHM LÊN MEN TRUYN THNG VIT NAM
Nguyn Thành Trung1*, Dương Văn Hoàn2, Trn Th Đào2, Nguyn Th Thu2
1Trung tâm Công ngh Sinh học Dược, Trường Y - ợc, Đại hc Duy Tân
2Khoa Công ngh sinh hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: trungnt@duytan.edu.vn
Ngày nhn bài: 17.01.2025 Ngày chp nhận đăng: 18.04.2025
TÓM TT
Nghiên cu này tp trung vào vic phân lp tối ưu hóa quá trình thu nhận exopolysaccharide (EPS) t vi
khun lactic (LAB) phân lp t thc phm lên men truyn thng Vit Nam. T 33 chng LAB phân lp, 21 chng
kh năng sinh tổng hợp EPS đã được xác định. Điều kin nuôi cy tối ưu cho sinh tổng hp EPS 30C pH 6,5.
Axit trichloroacetic (TCA) và ethanol đưc s dụng để loi b protein và kết ta EPS. Chng L4.1 cho thy kh năng
sinh tng hp EPS cao nht. Nng độ TCA tối ưu là 25%, tỷ l dch nuôi cy : ethanol là 1:1,5 và thi gian ta tối ưu
24 giờ. EPS thu được có kh năng hòa tan trong nước (30,04%) kh năng bắt gc t do (65,87% 1 mg/ml).
Nghiên cứu này đã xác định các điều kin tối ưu đ ci thin hiu sut thu nhn EPS t LAB, m ra tiềm năng ng
dụng trong tương lai.
T khoá: Exopolysaccharides, LAB, polysaccharides.
Characteristics of Exopolysaccharides (EPS) Synthesized
by Lactic Acid Bacteria from Traditional Fermented Vietnamese Foods
ABSTRACT
This study focused on isolating and optimizing the exopolysaccharide (EPS) recovery process from lactic acid
bacteria (LAB) isolated from Vietnamese traditional fermented foods. Out of 33 isolated LAB strains, 21 showed EPS-
producing ability. The optimal culture conditions for EPS biosynthesis were determined to be 30°C and pH 6.5.
Trichloroacetic acid (TCA) and ethanol were used for protein removal and EPS precipitation. Strain L4.1 exhibited the
highest EPS production. The optimal TCA concentration was 25%, the optimal culture broth : ethanol ratio was 1:1.5,
and the optimal precipitation time for EPS recovery was 24 hours. The obtained EPS showed water solubility
(30.04%) and free radical scavenging activity (65.87% at 1 mg/ml). This research identified optimal conditions for
improving EPS recovery efficiency from LAB, opening potential applications in the future.
Keywords: Exopolysaccharides, LAB, polysaccharides.
1. ĐT VN ĐỀ
Biopolymer đþợc đðnh nghïa polymer
ngun gc sinh hc, khâ nëng phån hu sinh
học. Biopolymer đþợc sân xuçt bći các vi sinh vêt
sng, chîng hän nhþ nhiều loäi vi khuèn, nçm
men nçm mốc đã thu hút đþợc să chú ý đáng
k trong nhĂng thêp k gæn đåy do các Āng dýng
có thcûa chúng trong công nghip (Moradi &
cs., 2021). Polysaccharides ngoäi bào cûa vi
khuèn đþợc sā dýng rng rãi trong ngành công
nghip thăc phèm và câ trong ngành công nghip
m phèm và dþợc phèm (Korcz & cs., 2018).
Các loäi biopolymer hiện nay đang nhên
đþc să quan tâm nghiên cĀu, đðc bit là các
exopolysaccharides (EPS) do vi khuèn sinh axit
lactic (Lactic acid bacteria/LAB) sân xuçt. Hæu
hết các nm vi khuèn lactic có khâ ng tng
hp nhiu loäi EPS khác nhau (Angelin &
Kavitha, 2020). EPS đã đþợc chĀng minh
Nguyễn Thành Trung, Dương Văn Hoàn, Trần Th Đào, Nguyễn Th Thu
471
các đðc tính quan trng trong y học nhþ chng
oxy hóa, giâm cholesterol, kháng să nh thành
các khi u, kháng virus tëng ąng chĀc
nëng điều a min dðch (Madhuri & Vidya
Prabhakar, 2014). Ngoài ra, gæn đåy các hoät
tính sinh hc khác cûa EPS nhþ hoät đng
probiotic cüng đã đþc nghiên cĀu rng rãi.
EPS th bâo v thành tế bào khói các hp
chçt độc häi, chîng hän nhþ nisin, lysozyme,
chçt tèy rāa (Zannini & cs., 2018). NhĂng c
dýng bâo v chn lc này cûa EPS đối vĆi tế
bào sinh vêt chû th góp phæn vào vic biu
hiện các đðc tính cûa probiotic. i ch khác,
các đðc tính li cûa mt s vi khuèn lactic
th ln quan đến các hoät đng sinh hc
cûa EPS.
EPS hình thành bći LAB cung cçp mt giâi
pháp thay thế tă nhiên cho các chçt phý gia
thăc phèm thþĄng mäi các đðc tính hóa
cûa chúng. Vic Āng dýng EPS ngun gc tÿ
LAB vào thăc phèm th làm giâm hoðc hän
chế sā dýng các chçt phý gia, điều này không
chî tối þu hòa n xuçt n th đáp Āng
nhu cæu cûa khách hàng. EPS mt loäi chçt
làm đðc sinh hc thay thế đþc sā dýng rng rãi
trong ngành công nghip thăc phèm đã đþc
chĀng minh cung cçp nhiều đðc tính k
thuêt, chĀc nëng khác nhau. Mðc dù EPS tÿ vi
khuèn mang läi nhiều đòng gòp quan trng
trong lïnh văc công nghip và y học, nhþng cñn
tn täi mt hän chế là nëng suçt thu nhên thçp.
Các nghiên cĀu hin nay chî têp chung vào quá
trình phân lêp các chûng vi khuèn khâ nëng
sinh tng hợp EPS đánh giá các hoät tính
sïn cûa EPS. Vic thu nhên EPS vén đang
đþc thăc hiện theo các phþĄng pháp kết tûa
truyn thng dăa trên các dung môi hĂu cĄ.
Ngày nay, nghiên cĀu c đðnh các yếu t ânh
ćng đến khâ nëng sinh tổng hp thu nhên
EPS tÿ vi khuèn lactic là điều cæn thiết đã
đang đþợc thăc hin trên toàn thế giĆi. Do đò,
nghiên cĀu xác đðnh các yếu t ânh ćng đến
khâ nëng sinh tổng hp EPS cûa các chûng vi
khuèn bân đða täi Việt Nam đþợc thăc hin
nhìm mýc tiêu xác đðnh các điều kin tối þu
giúp nâng cao hiu quâ trong quá trình thu
nhên EPS tÿ vi khuèn lactic.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Các méu thăc phèm lên men gm: dþa
mui, mui, sung mui, nhút, tôm chua, nem
chua, đþc thu nhên tÿ các ch đæu mối trên đða
bàn thð trçn Trâu Qu - Gia Lâm - Nội đþợc
chọn để phân lêp vi khuèn lactic.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Phân lp vi khun lactic kh ng
sinh EPS
Các chûng vi khuèn LAB sinh tng hp
EPS đþợc phân lêp tÿ các méu thăc phèm lên
men theo tâ cûa Yang & cs. (2018). Các méu
đþc pha loãng bìng Ćc cçt vô trùng đến độ
pha loãng thích hp, sau đò y trâi trên b mðt
môi trþąng Man-Rogosa-Sharpe (MRS) câi tiến
(thay thế glucose bìng 50 g/l sucrose, b sung
thêm 0,5% CaCO3). Các méu sau khi phân lêp
đþc û ć 30C trong ng 48 gią. Sau thąi gian
nuôi cçy, các chûng LAB khâ nëng hña tan
CaCO3 trong môi trþąng thäch MRS
khuèn läc nhæy, nhĆt đþc lăa chọn để nghiên
cĀu tiếp.
2.2.2. Phương pháp tách chiết EPS đưc
tng hp bi vi khun lactic
EPS đþc tng hp bći các chûng vi khuèn
lactic đþợc tách chiết theo phþĄng pháp tâ
bći Bajpai & cs. (2016) chînh sāa (sā dýng
nồng đ 15% TCA đ kết tûa protein). Khuèn
läc đĄn cûa chûng vi khuèn đã xác đðnh khâ
nëng sinh tổng hợp EPS đþợc nuôi cçy trên môi
trþąng MRS lóng (30C, 160 vòng/phút, 24 gią),
sau đò ly tåm thu ch ni. Dðch nổi đþợc xā
vĆi 15% TCA (30°C, 90 ng/phút, 30-40 phút),
ly tâm loäi bó protein tế bào. EPS trong dðch
nổi đþợc kết tûa bìng ethanol tuyệt đối (t l
1:2, 4°C, 24 gią), thu bìng ly tâm. Kết tûa hòa
tan trong Ćc cçt và đðnh lþợng bìng phþĄng
pháp phenol-sulfuric (Dubois & cs., 1956).
2.2.3. Kho sát ảnh ng ca nhiệt độ
nuôi cấy đến kh năng sinh tổng hp EPS
Nghiên cĀu ânh hþćng cûa nhiệt độ nuôi
cçy đến khâ nëng sinh tổng hp EPS cûa các
Đặcnh ca exopolysaccharides (EPS) sinh tng hp bi vi khun lactic t thc phm lên men truyn thng Vit Nam
472
chûng LAB tuyn chọn đþc thăc hin theo
phþĄng pháp cûa Oleksy-Sobczak & cs. (2020)
sāa đi. Cý th, các chûng LAB đþc nuôi cçy
trong i trþąng MRS lóng ć các mĀc nhiệt độ
khác nhau 20, 25, 30, 35, 40C. Sau 24 gią
nuôi, dðch nuôi cçy đþợc tách chiết thu nhên
EPS vĆi các yếu t tối þu và xác đðnh hàm ng
bìng phþĄng pháp phenol - sulfuric (Dubois &
cs., 1956).
2.2.4. Kho sát nh hưởng ca pH môi
trường đến kh năng sinh tổng hp EPS
Ảnh hþćng cûa pH môi trþąng đến khâ
nëng sinh tổng hp EPS cûa các chûng LAB
tuyn chọn đþợc thăc hin theo tâ bći
Oleksy-Sobczak & cs. (2020). Các chûng vi
khuèn LAB đþợc nuôi cçy trong môi trþąng vĆi
pH ban đæu nuôi cçy chûng vi khuèn LAB
3,0; 3,5; 4,0; 4,5; 5,0; 5,5; 6,0; 6,5; 7,0 täi nhit
độ tối þu đã đþc khâo sát trþĆc đò. Sau 24 gią
nuôi cçy, EPS sinh tng hp tÿ các chûng LAB
tuyn chọn đþợc tách chiết, thu nhên xác
đðnh hàm lþợng bìng phþĄng pháp phenol-
sulfuric. Sā dýng HCl 2N NaOH 2N đ điu
chînh pH môi trþąng.
2.2.5. Kho sát nh hưng ca nồng độ TCA
đến kh năng loại b protein
Ảnh hþćng cûa nồng độ TCA đến khâ nëng
loäi bó protein trong dðch nuôi cçy đþợc thăc hin
theo phþĄng pháp bći Huang & cs. (2010).
Dðch nuôi cçy sau 24 gią cûa các chûng hàm
ng EPS sinh tng hợp cao đþợc b sung TCA ć
các nồng độ 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%
40%. Protein sau khi kết tûa đþợc tách khói dðch
ni bìng cách ly tâm 10.000 vòng/phút trong 10
phút ć 4C. Hàm lþợng protein còn läi trong dðch
nổi đþợc xác đðnh bìng phþĄng pháp Bradford
(Kielkopf & cs., 2020).
2.2.6. Ảnh ng ca thi gian ta ethanol
đến kh năng thu nhận EPS
Ảnh hþćng cûa thąi gian tûa ethanol đến
khâ nëng thu nhên EPS đþợc tiến hành dăa
trên phþĄng pháp tâ bći Træn Bâo Khánh
(2019) să chînh sāa đi vĆi các mĀc thąi gian
khâo sát là: 12 gią, 24 gią, 48 gią 56 gią.
ng EPS kết tûa thu đþợc sau khi ly tâm
đþc hoà tan bìng nþĆc cçt trùng, xác đðnh
hàm lþợng EPS bìng phþĄng pháp phenol-
sulfuric (Dubois & cs., 1956).
2.2.7. Kho sát ảnh ng ca t l ethanol
đến kh năng thu nhận EPS
Để khâo sát ânh ćng cûa t l ethanol
(EtOH) đến khâ nëng thu nhên EPS, thí
nghim đþc tiến hành dăa trên phþĄng pháp
tâ bći Træn Bâo Khánh (2019). Cý th, dðch
nổi thu đþợc sau khi ly tâm loäi bó protein vĆi
nồng độ TCA đã đþợc khâo sát trþĆc đò s đþc
kết tûa bìng ethanol tuyệt đối vĆi các tî l khác
nhau. T l dðch nuôi cçy : EtOH khâo sát læn
t ć g trð 1:0,5; 1:1,0; 1:1,5; 1:2,0 1:2,5.
Hn hp đþợc để ć 4C trong 24 gią sau đò ly
tâm 10.000 vòng/phút trong 10 phút ć 4C nhìm
thu các EPS kết tûa, m lþợng EPS sau đò
đþợc xác đðnh bìng phþĄng pháp phenol -
sulfuric (Dubois & cs., 1956).
2.2.8. Kho t kh năng a tan trong
c ca EPS
Khâ nëng hña tan trong Ćc cûa các méu
EPS đþợc tiến hành theo mô tâ cûa Ahmed & cs.
(2013). Cý th, 50mg EPS thu nhên sau khi
tách chiết đþợc hòa tan trong 1ml Ćc
khuçy liên týc ć nhiệt độ phòng trong 24 gią để
täo thành huyền phù đồng nhçt. Sau đò, dung
dðch đþc ly tâm ć 10.000 vòng/phút trong 10
phút để tách EPS không tan; 0,2ml dðch ni
đþợc xác đðnh hàm lþợng EPS hòa tan trong
Ćc bìng phþĄng pháp phenol - sulfuric
(Dubois & cs., 1956). Khâ nëng hoà tan (%) =
(Khối lþợng EPS trong dðch ni) × 5/(Khi lþợng
méu EPS) × 100.
2.2.9. Kho sát hot tính chng oxy hóa
ca EPS
Hoät tính chng oxy hóa thông qua khâ
nëng loäi bó gc hydroxyl (OH-) đþợc đánh giá
theo phþĄng pháp tâ bći Hu & cs. (2019).
Trong phân Āng Fenton, chçt chng oxy a
th khā Fe3+ thành Fe2+ phân Āng vĆi
1,10-phenanthroline täo thành hp chçt nacarat
Fe2+ - phenanthroline đ hçp thý căc đäi
Nguyễn Thành Trung, Dương Văn Hoàn, Trần Th Đào, Nguyễn Th Thu
473
ć Ćc sóng 536nm. Cý th, 1ml
1,10-phenanthroline (0,75mm), 1ml FeSO4.7H2O
(0,75mm) đþợc thêm vào 2ml dung dðch đệm
PBS (pH 7,4), 1ml dung dðch méu ć các nồng độ,
1ml H2O2 (0,01% v/v). Hn hp dung dðch đþợc
trộn đều trong ng nghim, û ć 37C trong 60
phút, sau đò đo độ hçp thý quang täi bþĆc sóng
536 nm. Khâ nëng loäi bó gc hydroxyl (%) =
[(As Ab)/(A0 Ab)] ×100. Trong đò: As: độ hçp
thý cûa méu, Ab: độ hçp thý cûa dung dðch đối
chĀng khi không méu A0: độ hçp thý cûa
dung dðch tríng không có H2O2.
2.2.10. X lý s liu
S liệu đþợc thu thêp xā b bìng
phæn mm Excel (version 16.95). Phæn mm
GraphPad Prism (version 9.0.2) đþc sā dýng để
dăng biểu đồ và xā lý thng kê. Să sai khác giĂa
các gtrð trung bình đþợc thăc hin bìng phân
tích phþĄng sai mt yếu t (ANOVA), sā dýng
phæn mm Sirichai Statistics 6.0 kiểm đðnh
Duncan đþc sā dýng để so sánh tÿng cðp giá
trð trung bình vĆi đ tin cêy P <0,05 bìng phæn
mm Minitab (version 21.4.0).
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Phân lập xác định khâ năng sinh
tng hp EPS
Tng cng 21 chûng đþc phân lêp tÿ 6
loäi thăc phèm lên men truyn thống (dþa
mui, cà mui, sung mui, nhút, tôm chua,
nem chua). Tçt câ các chûng đu Gram
Ąng và catalase åm nh, đþc coi là các
chûng LAB. Trong s các chûng đþợc ng lc,
5 chûng LAB tế o hình que và 16 chûng
LAB tế o hình cæu, khuèn läc ch
thþĆc nhó, tâm li, vin trñn đu, khuèn läc
däng nhæy trên thäch MRS. Lþợng EPS do các
chûng này täo ra trong môi trþąng nuôi cçy
MRS đþợc lit kê trong hình 1.
Kết quâ hình 1 cho thçy, trong cùng mt
điu kin, hæu hết tçt câ các chûng vi khuèn
lactic đþc phân lêp đều khâ nëng sinh tng
hợp EPS nhþng vĆi các mĀc độ khác nhau
ý nghïa thống kê. Trong đò, chûng khâ nëng
sinh tng hp EPS cao nhçt đþợc xác đðnh trong
nghiên cĀu chûng L4.1 vĆi hàm lþợng EPS
thu nhên đþợc 230,64 µg/ml. Tiếp theo, hàm
ợng EPS thu đþợc trong i trþąng nuôi cçy
cûa hai chûng L4.17 và chûng L1.7 tþĄng đi
cao, læn lþợt 224,36 µg/ml 226,67 µg/ml.
Các chûng n läi khâ nëng sinh tổng hp
EPS thçp hĄn dao động trong khoâng
126,41-220,64 µg/ml. Chûng L4.1 sinh tng hp
EPS cao nhçt đþc lăa chọn đ tiến hành khâo
sát ânh hþćng cûa mt s nhân t đến khâ nëng
thu nhên EPS.
Kết quâ này tþĄng đối phù hp vĆi nghiên
cĀu đã đþc công b cûa Luyen & cs. (2016) khi
khâo sát khâ nëng sinh tổng hp EPS cûa mt
s chûng Lb. fermentum phân lêp tÿ tôm chua,
trong đò, khâ nëng sinh tổng hp EPS cûa
chûng TC21 177,151 µg/ml chûng TC16
116,74 µg/ml. Còn nghiên cĀu cûa Hu & cs.
(2021) đã chî ra rìng vi khuèn Lactobacillus
rhamnosus ZFM231 khâ nëng sinh tng hp
EPS vĆi hàm lþợng đät 220 µg/ml.
3.2. Ảnh hưởng ca nhiệt độ, pH môi
trường đến khâ năng thu nhận EPS
Không giống nhþ c sinh vêt khác, nhit
độ cûa i tąng có ânh hþćng rçt lĆn đi vĆi
să sinh trþćng cûa vi sinh vêt. Mi loài vi sinh
vêt đu mt khoâng nhit độ ti þu cho sinh
trþćng phát trin. Ảnh hþćng cûa nhiệt độ
nuôi cçy đến khâ nëng sinh tng hp EPS cûa
chûng vi khuèn lactic L4.1 đã đþc khâo sát ć
các mĀc nhit đ 20, 25, 30, 35 40C. Kết
quâ cho thçy, hàmng EPS sinh tng hp bći
chûng vi khuèn L4.1 tëng dæn khi nhit độ
nuôi cçy ng n th hin să khác bit có ý
nga thng . Nhit đ tch hp nhçt cho
khâ ng sinh tng hp EPS cûa chûng L4.1
nìm trong khoâng tÿ 25-35C và xu hþĆng
giâm nh khi nhit độ nuôi cçy ć mĀc nhit là
40C. Trong đò, 30C nhit đ tt nhçt cho
sinh tng hp EPS cûa chûng vi khuèn L4.1
(236,32 µg/ml) (Hình 2B).
Ảnh hþćng cûa độ pH môi trþąng đến khâ
nëng sinh EPS khác nhau ć các loài vi sinh
vêt khác nhau. Các nghiên cĀu đã chî ra rìng
vic kiểm soát độ pH trong quá trình lên men
th làm tëng đáng kể nëng suçt EPS. Trong
nghiên cĀu này, chúng tôi khâo sát các giá trð
Đặcnh ca exopolysaccharides (EPS) sinh tng hp bi vi khun lactic t thc phm lên men truyn thng Vit Nam
474
pH ban đæu cûa môi trþąng nuôi cçy trong
khoâng tÿ 3,0-7,0 vĆi nhiệt đ thích hợp đã đþc
xác đðnh. Kết quâ cho thçy, hàm lþng EPS sinh
tng hp bći chûng vi khuèn L4.1 không thay
đổi đáng kể ć dâi pH tÿ 3,0-5,5. pH 6,5 hàm
ng EPS sinh tng hp bći chûng L4.1 đät cao
nhçt vĆi giá trð 261,15 µg/ml (Hình 2A).
điu kin pH 7,0 hàm ng EPS sinh tng hp
bć chûng vi khuèn này giâm 15,25% so vĆi mĀc
pH 6,5 (221,36 µg/ml).
Khoâng pH tối þu để sinh tng hp EPS cûa
các chûng LAB rçt khác nhau. Trong mt s
báo cáo trþĆc đåy a các tác giâ nhþ Fukuda &
cs. (2010) thông báo loài Lactobacillus
fermentum TDS030603 tng hp EPS cao nhçt
ć giá trð pH 6,5; Zhang & cs. (2023) đã báo cáo
rìng nồng độ EPS cao nhçt cûa
Lactiplantibacillus plantarum YT013
630 µg/ml khi pH ban đæu cûa môi trþąng nuôi
cçy 6,0. Tuy nhiên, Torino & cs. (2005) läi
nhên thçy rìng khâ nëng tổng hp EPS cûa
Lactobacillus helveticus ATCC 15807 đät cao
nhçt ć giá trð pH 4,5 so vĆi các mĀc pH khác
đþc khâo sát trong nghiên cĀu.
Ghi chú: Các ch cái khác nhau th hin khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Hình 1. Khâ năng sinh tổng hp EPS
ca các chng vi khun lactic phân lp tc loi thc phm lên men truyn thng
Ghi chú: Các ch cái khác nhau th hin khác biệt có ý nghĩa thống kê mc P <0,05.
Hình 2. Ảnh hưởng ca pH (A), nhiệt độ (B) môi trường đến khâ năng sinh tổng hp EPS