TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 27 - 2023 ISSN 2354-1482
104
V DNG JORDAN CỦA CÁC MA TRẬN TRÊN
VÀNH CHIA CÓ ƯC CƠ S ĐƠN
Cao Minh Nam
Phân hiệu tại Thành phố H Chí Minh, Trường Đại hc Giao thông vận ti
Email liên hệ: namcm@utc.edu.vn
(Ngày nhận bài: 14/4/2023, ngày nhn bài chnh sa: 15/5/2023, ngày duyệt đăng: 25/5/2023)
TÓM TẮT
Mục tiêu chính của bài báo này là trình bày một s k thuật phân tích ma trận trên
vành chia của P. M. Cohn theo một cách trực quan dễ hiu. T các kết qu đó,
chúng tôi chứng minh được rng mi ma trận có ước cơ s đơn trên vành chia 𝐷 đều
đồng dng vi mt ma trn dạng Jordan, trong đó 𝐷 là vành chia tâm 𝐹 tha mãn mọi
đa thức bt kh quy trên 𝐹 đều có nghiệm trong 𝐷 𝐷 chứa bao đóng đại s ca 𝐹.
T khóa: Vành chia, phân tích ma trn, ma trn dng Jordan
1. Gii thiu
Trong i báo này, chúng tôi chủ yếu
trình bày lại s phân tích ma trận trên
vành chia sử dụng các kỹ thut ca P. M.
Cohn đã được trình bày trong các tài liu
(Cohn, Free rings and their relations,
1985) (Cohn, Skew fields - Theory of
General Division Rings, 1995). Vic
hiểu vận dụng được các kết qu ca
P. M. Cohn nhiều ng dng trong
thc tiễn nghiên cứu. Do đó, trong bài
báo này, chúng tôi sẽ làm rõ hơn các kết
qu ca P. M. Cohn v s phân tích của
các không gian vectơ hữu hn chiều trên
một vành chia, từ đó dẫn đến các kết qu
v s phân tích ma trận trên vành chia
theo một cách đơn giản và dễ hiu nht.
Thông qua sự phân tích trên, chúng
tôi cũng đã chứng minh được rng trong
lớp các vành chia 𝐷 đại s trên tâm 𝐹
tha mãn nh chất mọi đa thức bt
kh quy trên 𝐹 đều nghiệm trong
𝐷 𝐷 chứa bao đóng đại số của 𝐹,
mi ma trn 𝐴M𝑛(𝐷) ước s
đơn đều đồng dng vi mt ma trn dng
Jordan 𝐽(𝛼), vi 𝛼𝐷.
Các hiệu được s dụng trong bài
báo này thông thường; chng hn, 𝐷
là vành chia, Mn(𝐷) là vành các ma trận
cp 𝑛 trên vành chia 𝐷, 𝐹 là trường và 𝐹
là bao đóng đại s ca 𝐹.
2. Mt s kết qu trên min các iđêan chính
Trước tiên, ta nhắc li mt s khái
nim cn thiết cho việc nghiên cứu v
ch đề này. Cho 𝑅 một vành (có thể
không giao hoán) đơn vị. Vành 𝑅
được gọi là min nếu mi phn t khác 0
ca 𝑅 đều không là ước ca 0 min 𝑅
được gọi miền các iđêan trái chính nếu
mọi iđêan trái của 𝑅 iđêan chính; tức
nếu 𝐼 iđêan trái của 𝑅, thì 𝐼=𝑅𝑎,
vi 𝑎𝑅. Tương tự, ta định nghĩa
ca miền các iđêan phải chính. Min 𝑅
được gọi miền các iđêan chính nếu 𝑅
vừa miền các iđêan trái chính vừa
miền các iđêan phải chính.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 27 - 2023 ISSN 2354-1482
105
Trong min 𝑅, phn t 𝑐𝑅 khác 0
và không là ước ca 0 được gọi chính
quy (không suy biến). Hơn nữa, nếu
𝑐𝑅=𝑅𝑐 thì lúc này 𝑐 được gọi bt
biến. Phn t 𝑎 được gọi bt kh quy
nếu 𝑎 không khả nghịch và 𝑎 không viết
được thành tích của hai phn t không
kh nghch. Phn t bt biến 𝑐 được gi
𝐼-bt kh quy nếu 𝑐 không có nhân t
bt biến nào khác ngoài các phần t kh
nghịch các phần t liên kết vi 𝑐; nhc
li mt phn t 𝑐′ được gọi liên kết vi
𝑐 nếu tn tại các phần t kh nghch
𝑢,𝑣𝑅 sao cho 𝑢𝑐𝑣=𝑐′. Phn t 𝑎
được gọi là ước toàn phần ca 𝑏, ký hiệu
𝑎||𝑏 nếu tn ti phn t bt biến 𝑐 sao
cho 𝑎|𝑐 𝑐|𝑏 ; trong đó 𝑎|𝑏 nếu tn ti
𝑟𝑅 sao cho 𝑎𝑟=𝑏 hay 𝑎 nhân tử
trái ca 𝑏.
Mt phn t 𝑎𝑅 được gọi bị
chn nếu 𝑎 ước ca mt phn t bt
biến nào đó. Phần t hoàn toàn không bị
chn trong min 𝑅 phần t không
nhân tử b chặn nào khác ngoài các phần
t kh nghch. Phn t 𝑎𝑅 được gọi
không tách được nếu môđun 𝑅𝑎𝑅
không thể được viết thành tng trc tiếp
ca hai 𝑅-môđun con thực s.
Kết qu sau cho ta thy rng mi ma
trận trên miền các iđêan chính đều liên
hp vi mt ma trn dạng đường chéo.
C th,
Mnh đề 2.1. Cho 𝑅 miền các iđêan
chính ma trn 𝐴M𝑛(𝑅). Khi đó,
tn tại các ma trn kh nghch 𝑄,𝑃
M𝑛(𝑅) sao cho
𝑄𝐴𝑃=diag(𝜆1,𝜆2,,𝜆𝑘,0𝑛−𝑘),
trong đó 𝜆𝑖 ||𝜆𝑖+1 𝜆𝑘0. Hơn nữa,
các 𝜆𝑖 duy nhất sai khác một phép
đồng dng.
Chng minh
Xem (Cohn, Free rings and their
relations, 1985) Theorem 1.1, Section
8.
Cho 𝐷[𝑡] vành các đa thức trên
vành chia 𝐷, trong đó mọi đa thức
𝑓(𝑡)𝐷[𝑡] đều dạng 𝑓(𝑡)=𝑎0+
𝑡𝑎1+𝑡2𝑎2++𝑡𝑛𝑎𝑛 vi 𝑛
𝑎𝑖𝐷,𝑖=1,2,,𝑛. Mệnh đề tiếp theo
cho ta biết hình dạng của các phần t bt
biến trong vành 𝐷[𝑡].
Mệnh đề 2.2. Cho 𝐷 là vành chia tâm 𝐹
𝐷[𝑡] là vành đa thức trên 𝐷 vi biến 𝑡
thuộc tâm. Khi đó, một đa thức đơn khởi
trong 𝐷[𝑡] bất biến khi chỉ khi tt
c các hệ s của đa thức nm trong 𝐹.
Chng minh
Xem (Cohn, Skew fields - Theory of
General Division Rings, 1995)
Proposition 2.2.2.
Mệnh đề 2.3. Cho 𝑅 miền các iđêan
chính. Giả s 𝑎𝑅 phần t không
tách được bị chn. Gi s 𝑎 sự
phân tích như sau 𝑎=𝑝1𝑝2𝑝𝑟, trong
đó, 𝑝𝑖,𝑖=1,2,,𝑟, bất kh quy, b
chặn. Khi đó, các khẳng định sau
đúng:
a) Chặn trên nhỏ nht ca 𝑎 dạng
𝑝𝑠, trong đó 𝑠ℕ,𝑠𝑟 𝑝 chặn
trên nhỏ nht ca 𝑝1.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 27 - 2023 ISSN 2354-1482
106
b) Trong tp hợp các phần t không
tách được bị chn, hai phn t 𝑎,𝑏
đồng dng với nhau khi và chỉ khi chúng
có cùng chặn trên nhỏ nht.
Chng minh
Xem (Cohn, Skew fields - Theory of
General Division Rings, 1995)
Proposition 1.5.6.
Tiếp theo, ta có sự phân tích của các
môđun xoắn, hu hạn sinh trên miền các
iđean chính thành tổng trc tiếp của các
môđun con cyclic.
Mệnh đề 2.4. Cho 𝑅 miền các iđêan
chính 𝑀 𝑅-môđun phải hu hn
sinh bao gồm các phần t xoắn. Khi đó,
𝑀𝑅𝑞1𝑅
𝑅𝑞2𝑅
𝑅𝑞𝑘𝑅
𝑅𝑢𝑅
,
trong đó 𝑞𝑖 là tích của các phn t đồng
dng, bt kh quy, b chặn 𝑢 hoàn
toàn không bị chặn. Hơn nữa, hng t
𝑅𝑢𝑅
thể không mặt trong s phân
tích trên điều này chỉ xy ra khi
môđun 𝑀 b chn.
Chng minh
Xem (Cohn, Free Ideal Rings and
Localization in General Rings, 2006)
Proposition 6.2.7.
3. S phân tích ma trận trên vành chia
Ta nhc li rng hai ma trn 𝐴 𝐵
thuc M𝑛(𝐷) được gọi là liên kết nếu tn
tại các ma trận kh nghch 𝑃, 𝑄
GL𝑛(𝐷) sao cho 𝐴=𝑄𝐵𝑃. Hơn nữa,
nếu 𝑄=𝑃−1 thì ta nói ma trận 𝐴 đồng
dng vi 𝐵.
Cho 𝑉 không gian vectơ phải 𝑛
chiều trên vành chia 𝐷 cho h các
vectơ (𝑣)={𝑣1,𝑣2,,𝑣𝑛} sở ca
không gian 𝑉. Mt t đồng cu 𝜃:𝑉𝑉
hoàn toàn được xác định bng
𝜃(𝑣𝑗)=𝑣1𝑎1𝑗+𝑣2𝑎2𝑗+
+𝑣𝑛𝑎𝑛𝑗,∀𝑗=1,2,,𝑛.
Khi đó, phép tương ng 𝜃
𝐴, trong đó 𝐴=(𝑎𝑖𝑗)M𝑛(𝐷), xác
định một đồng cu gia End𝐷(𝑉)
M𝑛(𝐷), trong đó End𝐷(𝑉) vành các tự
đồng cu ca 𝑉 trên 𝐷. Ma trn 𝐴 lúc này
được gi ma trận biu din ca t
đồng cu 𝜃 theo sở (𝑣). Hơn nữa, ta
đã biết rng các ma trận biu din ca t
đồng cu 𝜃 trong các sở khác nhau
hình thành nên các ma trận đồng dng
vi 𝐴. Tiếp theo, ta có th xem 𝑉 như là
mt 𝐷[𝑡]-môđun phải bằng cách đặt
∑𝑡𝑖𝑐𝑖 tương ng vi ∑𝜃𝑖𝑐𝑖. Khi đó,
không gian 𝑉 được gọi 𝐷[𝑡]-môđun
liên kết vi ma trn 𝐴.
B đề sau đây cho chúng ta một điều
kin cần và đủ để hai ma trận đồng dng
dựa trên các môđun liên kết với chúng.
B đề 3.1. Cho 𝐷 là vành chia 𝐴,𝐵
hai ma trn thuc M𝑛(𝐷). Khi đó, ma
trn 𝐴 đồng dng vi ma trn 𝐵 khi
ch khi các 𝐷[𝑡]-môđun liên kết vi 𝐴
𝐵 đẳng cu vi nhau.
Chng minh
Gi 𝜃𝐴 𝜃𝐵 lần lượt là các tự đồng
cu của các 𝐷-không gian vectơ 𝑛 chiu
𝑉𝐴 𝑉𝐵. Gi (𝑎) (𝑏) các sở ca
𝑉𝐴 𝑉𝐵 tương ứng sao cho ma trn biu
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 27 - 2023 ISSN 2354-1482
107
din của các tự đồng cu 𝜃𝐴 𝜃𝐵 ln
t trong với các cơ sở (𝑎) (𝑏) 𝐴
𝐵.
Gi s 𝑉𝐴𝑉𝐵 như các 𝐷[𝑡]-
môđun, ta gọi 𝜑:𝑉𝐴𝑉𝐵 một 𝐷[𝑡]-
đẳng cấu; khi đó, vi mi 𝑣𝑉𝐴,
[(𝑣)𝜃𝐴]𝜑=[(𝑣)𝜑]𝜃𝐵. T đây, 𝜃𝐴𝜑=
𝜑𝜃𝐵 (∗) và ta được sơ đồ các 𝐷[𝑡]-đồng
cu sau
𝑉𝐵𝜑1
𝑉𝐴𝜃𝐴
𝑉𝐴𝜑
𝑉𝐵.
Gi 𝑃 ma trận biu din của ánh
x tuyến tính 𝜑 trong cặp sở (𝑎)
(𝑏). D thy, 𝑃−1 𝐴𝑃 ma trận biu
din ca t đồng cu 𝜑−1 𝜃𝐴𝜑 trong
s (𝑏) của không gian 𝑉𝐵. T đẳng thc
(∗), ta 𝐵=𝑃−1𝐴𝑃. Vì vậy, ma trn 𝐴
đồng dng vi ma trn 𝐵.
Ngược li, gi s 𝐵=𝑃1𝐴𝑃, trong
đó 𝑃GL𝑛(𝐷); khi đó tn ti một đẳng
cu 𝜑 gia hai 𝐷-không gian vectơ 𝑉𝐴
𝑉𝐵 tha mãn tính chất 𝜑𝜃𝐵=𝜃𝐴𝜑. Ta
chng minh rng 𝜑 cũng đẳng cu
giữa các 𝐷[𝑡]-môđun liên kết 𝑉𝐴 𝑉𝐵.
Tht vy, ly bt k
𝑓(𝑡)=𝑐0+𝑐1𝑡++𝑐𝑛𝑡𝑛𝐷[𝑡],
ta có,
[𝑣𝑓(𝑡)]𝜑=[𝑣 (𝑐01𝐴+𝜃𝐴𝑐1+
+𝜃𝐴𝑛𝑐𝑛)]
=(𝑣)𝜑𝑐0+(𝑣)𝜑𝜃𝐵𝑐1+
+(𝑣)𝜑𝜃𝐵
𝑛𝑐𝑛
=(𝑣)𝜑[ 𝑐0+𝜃𝐵𝑐1++𝜃𝐵
𝑛𝑐𝑛]
=[(𝑣)𝜑]𝑓(𝑡).
T đây, ánh xạ tuyến tính 𝜑 một
đẳng cu gia hai 𝐷[𝑡]-môđun 𝑉𝐴 𝑉𝐵;
do đó 𝑉𝐴𝑉𝐵 như các 𝐷[𝑡]-môđun.
Định 3.2. Cho 𝐴M𝑛(𝐷). Nếu 𝑉
𝐷[𝑡]-môđun liên kết vi 𝐴 thì 𝑉 được
phân tích thành tổng trc tiếp của các
𝐷[𝑡]-môđun con cyclic
𝑉𝐷[𝑡]𝑞1𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑞2𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑞𝑘𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑢𝐷[𝑡]
,
trong đó, mỗi 𝑞𝑖 tích của các phn t
bt kh quy b chặn, đồng dng vi nhau
𝑢 là phần t hoàn toàn không b chn.
Chng minh
Gi (𝑢)={𝑢1,𝑢2,,𝑢𝑛} (𝑤)=
{𝑤1,𝑤2,,𝑤𝑛} hai sở ca 𝐷[𝑡]-
môđun phải 𝐷[𝑡]𝑛. Ta xét đồ các đồng
cu của các 𝐷[𝑡]-môđun phải như sau:
0𝐷[𝑡]𝑛𝜎
𝐷[𝑡]𝑛𝜓
𝑉0, (∗)
trong đó, tự đồng cu 𝜎 được xác định
bi ma trn 𝐴𝑡𝐼𝑛=
(𝑎11𝑡 𝑎12 𝑎1𝑛
𝑎21 𝑎22𝑡 𝑎2𝑛
𝑎𝑛1 𝑎𝑛2 𝑎𝑛𝑛𝑡)
theo cặp sở (𝑢),(𝑤) đồng cu 𝜓
được xác định bi 𝜓(𝑤𝑖)=𝑣𝑖, vi mi
𝑖=1,2,,𝑛.
Trước tiên, với các đồng cu 𝜎 𝜓
như trên, dễ thy 𝜎𝜓=0; t đây, ta
Im 𝜎Ker 𝜓. đ (∗) một dãy
khp ngắn các 𝐷[𝑡]-môđun phải. Tht
vậy, hệ {𝑤1,𝑤2,,𝑤𝑛} sở ca
𝐷[𝑡]𝑛 nên hệ {𝑤1,𝑤2,,𝑤𝑛} sinh ra
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 27 - 2023 ISSN 2354-1482
108
toàn bộ môđun 𝐷[𝑡]𝑛Im 𝜎
như một
𝐷[𝑡]-môđun phải. Hơn nữa, vì
𝑤1𝑎1𝑖+𝑤2𝑎2𝑖++𝑤𝑛𝑎𝑛𝑖𝑤𝑖𝑡
=(𝑢𝑖)𝜎Im 𝜎
nên
𝑤𝑖
𝑡=𝑤1
𝑎1𝑖+𝑤2
𝑎2𝑖++𝑤𝑛
𝑎𝑛𝑖,
vi mi 𝑖{1,2,,𝑛}. T đây, 𝐷-
không gian 𝑤1,𝑤2,,𝑤𝑛 bằng toàn
b không gian 𝐷[𝑡]𝑛Im 𝜎
. Tiếp theo, ta
xét phép tương ng 𝜓:𝐷[𝑡]𝑛𝐼𝑚 𝜎
𝑉
vi 𝜓(𝑤1
𝑐1+𝑤2
𝑐2++𝑤𝑛
𝑐𝑛)=
𝑣1𝑐1+𝑣2𝑐2+𝑣𝑛𝑐𝑛, trong đó 𝑐𝑖
𝐷,𝑖=1,2,,𝑛. D thấy, đây mt t
đẳng cu của các 𝐷-không gian vectơ.
T đây, ta 𝑝𝜓=𝜓, trong đó
𝑝:𝐷[𝑡]𝑛𝐷[𝑡]𝑛𝐼𝑚 𝜎
toàn cấu
chính tắc. vy, 𝜓 một toàn cấu.
Tiếp theo, ta chng minh 𝜎 đơn cấu.
Tht vy, gi s
𝑢=𝑢1𝑎1(𝑡)+𝑢2𝑎2(𝑡)+𝑢𝑛𝑎𝑛(𝑡)
𝐷[𝑡]𝑛{0},
trong đó 𝑎𝑖(𝑡)𝐷[𝑡],𝑖=1,2,,𝑛. Khi
đó,
[𝜎(𝑣)](𝑤)=
(𝑎11𝑡 𝑎12 𝑎1𝑛
𝑎21 𝑎22𝑡 𝑎2𝑛
𝑎𝑛1 𝑎𝑛2 𝑎𝑛𝑛𝑡).
(𝑎1(𝑡)
𝑎2(𝑡)
𝑎𝑛(𝑡))=(𝑏1(𝑡)
𝑏2(𝑡)
𝑏𝑛(𝑡))
Không mất tính tổng quát, giả s
𝑎1(𝑡) đa thức bậc ln nhất khác
0 trong các đa thức 𝑎𝑖(𝑡), 𝑖=1,2,,𝑛.
T đây,
𝑏1(𝑡)=(𝑎11𝑡)𝑎1(𝑡)+𝑎12𝑎2(𝑡)
++𝑎1𝑛𝑎𝑛(𝑡) (1)
Mặt khác, (𝑎11𝑡)𝑎1(𝑡) là hạng t
khác 0 và bc cao nhất trong các hạng
t ca 𝑏1(𝑡) theo s phân tích (1). T
đây, 𝑏1(𝑡)0 do đó 𝜎(𝑢)0. Điu
này nghĩa 𝜎 đơn cấu vậy
dãy (∗) dãy khớp ngắn các 𝑅-môđun
phi. tự đồng cu 𝜎 đơn ánh nên ma
trn 𝐴𝑡𝐼𝑛 ma trận không suy biến;
t đây theo Mệnh đề 2.1, ma trn 𝐴𝑡𝐼𝑛
liên kết vi ( 𝜆10 0 0
0 𝜆20 0
0 0 𝜆𝑛), trong
đó 𝜆𝑖||𝜆𝑖+1 vi mi 𝑖=1,2,,𝑛1.
T đây,
Im 𝜎𝜆1𝐷[𝑡]𝜆2𝐷[𝑡]
𝜆𝑛𝐷[𝑡]
𝑉𝐷[𝑡]𝜆1𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝜆2𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝜆𝑛𝐷[𝑡]
như các 𝐷[𝑡]-môđun phải. Ta đã biết
𝜆𝑖, 𝑖=1,2,,𝑛1, b chn. Mặt khác,
theo Mệnh đề 2.4, ta có sự phân tích
𝑉𝐷[𝑡]𝑞1𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑞2𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑞𝑘𝐷[𝑡]
𝐷[𝑡]𝑢𝐷[𝑡]
,
trong đó, 𝑞𝑖 là tích của các phần t đồng
dng, bt kh quy, b chặn 𝑢 phần
t hoàn toàn không bị chn.