7
Pr{B}= 1- µΔt
Githiết Pr{C}= 0, với 1/µ là thi gian phục vụ trung bình (thc tế được
phân bố theo hàm mũ.
D là s kiện ca 1 hoặc nhiều sự đến AND với sự kiện của 1 hoặc
nhiều sự đi trong khoảng Δt
Gisử Pr{D}=0, (2-1)
Thực ra, nó chỉ ra rằng khi Δt nh, s kiện nhân (va đi va đến) là
kng xy ra.
Ngoàic giả thiết trên về đc tính của tiến trình đến và tiến trình phc
v, còn thêmc gi thiết sau:
Tiến trình đến là tiến trình Poisson với tham số λ
Khoảng thời gian đến phân bố theo hàm mũ với tham số 1/λ
Thi gian phục vụ phân bố theo hàm mũ với tham số 1/µ
Tiến trình đến là độc lập với tiến trình phc vụ và nợc lại
Để pn tích hệ thống ng đợi cần hiểu ki niệm “Trạng thái hệ
thống”. thể định nga thông qua biến tch hợp mô tả S phát
triển theo thi giancủa hệ thống hàng đợi. Để thuận tiện cho hệ thống
hàng đợi biến được chọn sẽ là skch hàng trong h thống tại thời
điểm t.
Trng thái hệ thống tại t = N(t)= S ợng khách hàng tại thời
điểm t (2-2)
Tức là :
pN(t)=Pr{N(t)=N} (2-3)
với
pN(t) là ký hiu ca trạng thái thứ N của hệ thống tại thời điểm t.
Pr{N(t)=N} là c sut N khách hàng trong hthống tại thời
điểm t.
nghĩa là N kch hàng trong h thống tại thời điểm t.
S dụng trạng thái đầu tiên tại t=0, nếu ta thtìm pN(t) t th
mô thệ thống quan hv mặt thời gian như thế nào?
Tiếp theo, cho thời gian Δt →0.
Xét các trng thái thể của h thống {0,1,…}(bằng đúng s ợng
kch ng trong h thống) tại thời điểm t ta thể tìm trạng thái ca
hệ thống tại thời điểm t+Δt n sau:
p0(t+Δt )= p0(t)(1-λΔt)+p1(tΔt, N=0.
Giáo trình hình thành công cụ phân tích
hàm mũ với tham số theo tiến trình
Poisson với tham số
8
pN(t+Δt )= pN(t)(1-λ Δt-µΔt)+pN-1(t)λΔt+ pN+1(tΔt,
N>0 (2-4)
ta ln điều kiện phân bố chuẩn:
0,1)(
ttp
i
i (2-5)
Tức là chun a các pi(t), t≥0, thành c tính chất phân brời rạc
theo thời gian.
Ta có thnh giới hạn khi Δt →0 và có hphương trình vi phân:
0),()()()(
)(
0),()(
)(
11
10
0
Ntptptp
dt
tdp
Ntptp
dt
tdp
NNN
N
(2-6)
Để giải ta phảo cho điều kiện ban đầu.
Gisử rằng hệ thống ng đợi bắt đầu tại thời điểm t=0 với N khách
hàng trong h thống, điều kiện ban đầu được viết n sau:
pi(0)=0, vi i≠N
pN(0)=1, với i=N (2-7)
S dụng điều kiện ban đầu phù hợp hệ thống có th được giải để
được giải pp thời gian ngắn (transient solution), một giải pháp phức
tạp thậm chí cho c hệ đơn giản nhất.
Bây gita xét giải pháp trạng thái n định (equilibrium solution), t→∞.
Khi đó ta có:
0,0
)(
0,0
)(
0
N
dt
tdp
N
dt
tdp
N
(2-8)
Vì vậy,
p0(t)=p0, với N=0
pN(t)=pN, với N>0 (2-9)
Định nga ρ=λ /µ với ngụ ý rằng hệ thống hàng đợi ổn định với ρ <1,
ta có:
p1=ρp0
pN+1(t)=(1+ρ)pN- ρpN-1=ρpN=ρN+1p0, N>0 (2-10)
Ga sử tuân theo điều kiện pn bố chuẩn, ta :
pi = ρi (1-ρ ), i=0,1, (2-11)
với giải pháp trạng tháin định cho phân bố trng thái với ρ <1.
9
gii pháp trạng thái ổn định kng phthuộc điều kiện phân bban
đầu. Tuy nhiên, nó cần điều kiện rằng tc độ đến nhỏ hơn tốc độ phục
v.
c tham số hiệu năng trung bình
Slượng trung bình của khách hàng trong hthống
Nhắc lại rằng phân bố của trạng thái ổn định cho số lượng khách hàng
trong h thng khi t→∞. vậy, có thể suy ra số khách hàng trung nh
trong hệ thống từ pn bố trạng tháin định của hệ thống n sau:
1
)1(][
00 i
i
i
iiipNE (2-12)
Kết qutrên không áp dụng cho số trung bình kch hàng trong h
thống tại một khoảng thời gian ngắn t (arbitrary time t).
Slượng trung bình của khách hàng trong hàng đợi
Chú ý rng số lượng kch hàng trong hàng đợi thì bng với số lượng
kch hàng trong hệ thống trừ đi 1. Sử dụng cùng các giả thiết ta:
11
)1(
1
)1(][
2
0
111
ppippiNE
i
i
i
i
i
iQ
(2-13)
Chú ý rằng tổng bắt đầu từ i=1, do s kiện khách ng đợi chỉ đúng
khi có nhiu hơn 0 kch ng trong hệ thống.
Chú ý rằng (i-1)!, do đang tìm sợng kch hàng trung nh trong
hàng đợi.
Thời gian trung bình t rong hthống
Thời gian nàythđược phân chia thành hai thành phần :
Thi gian đợi
Thi gian phục vụ
Tính toán các tham s hiệu năng này đòi hỏi những giả thiết thêm da
trên đặc tính của hệ thống hàng đợi :
Quy tắc phc vụ khách hàng : Gi sử quy tắc first-come, first
servedkch ng được phc vụ theo thứ tự như khi đến hệ
thống
Pn b trạng thái ổn định pk, k=0,1,…, cũng giống như phân b
c suất của số lượng khách hàng trong hệ thống.
Thi gian phục vụ dư trung bình của khách hàng s dùng để phục
v khi tiến trình đến xảy ra với tc đ1/µ, ng giống n vậy. Vì
vy được gọi là đặc tính kng nhớ.
S dụng các giả thiết cho thời gian trung bình trong h thống của
kch hàng :
)1(
111
000
k
k
k
k
k
k
p
k
pp
k
WE (2-14)
Thời gian trung bình trongng đợi (thời gian đợi để được phục vụ)
10
Với các giả thiết trên ta có:
)1(
0
k
k
Qp
k
WE (2-15)
Chú ý rằng thời gian trung bình trong ng đợi bằng với thời gian trung
bình h thống trđi thời gian phục v:
)1(
1
)1(
11
WEWE Q (2-16)
thkhả năng rằng khách hàng phải chờ đđược phục vụ
S dụng phân bố trạng thái ổn định pk, k=0,1,ta chú ý rằng lượng
kch ng đến luôn phải đợi để đưc phục vụ nếu số lượng khách
hàng ln hơn 0 trong hệ thống.
Vì vậy,
Pwait=1-p0 (2-17)
S dụng server
Ý nghĩa vật lý của tham số hiệu năng là nó đưa ra khong thời gian khi
server bận. vì vậy,
Pbusy=1-p0=ρ (2-18)
c cách tiếp cận đã tnh bày được sử dụng để phân tích bt kỳ một
hệ thống hàng đợi đều phải các giả thiết sau:
Tiến trình đến là tiến trình poisson, nghĩa là khong thời gian
đến đưc phân bố theo hàm mũ.
Tiến trình đến với tốc độ đến thay đổi.
Hệ thống một hoặc nhiều server
Thi gian phục vụ dạng phân b hàm mũ
Tiến trình đến là độc lập với c tiến trình phục v và ngược li
Có vô hạnc vị tđợi hữu hạn trong hệ thống
Tất cc giả thiết tạo thành lớp đơn giản nhất ca hệ thống hàng đợi.
2.2. Nhc li các khái nim thng kê cơ bn
2.2.1. Tiến trình đim
c tiến trình đến là một tiến trình điểm ngẫu nhiên, với tiến trình này
chúng ta có khả năng phân biệt hai sự kiện với nhau. Các thông tin v
s đến riêng lẻ (như thời gian phục vụ, s khách hàng đến) kng cần
biết, do vậy thông tin chỉ thể dùng đquyết định xem một sự đến có
thuc q trình hay không.
11
Mô tả tiến trình
Chúng ta xem xét qui luật của tiến trình điểm thông thường, nghĩa là
loại trừ các tình huống đến kép. Xét slần cuộc gọi đến với cuộc gọi
th i tại thời điểm Ti :
0 = T0 < T1 < T2 < < ……..< Ti < Ti+1< (2-19)
Lần quan sát thứ nhất tại T0 = 0.
S c cuộc gọi trong nửa khoảng thời gian mở [0, t] là Nt, ở đây Nt là
một biến ngẫu nhiên với các tham số thời gian liên tc và thời gian rời
rc, khi t tăng thì Nt không bao giờ giảm.
Khoảng thời gian giữa hai lần đến là:
Xi = Ti - Ti-1 (2-20)
Khoảng thời gian này gọi là khong thời gian giữa hai lần đến. Sự
phân bcủa tiến trình này gi là sphân bố khoảng đến.
Tương ứng vi hai biến ngẫu nhiên Nt Xi, hai tiến trình y th
được mô ttheo hai ch:
Cách biểu diễn số Nt : khong thời gian t gi không đổi, và ta xét
biến ngẫu nhiên Nt cho s cuộc gọi trong khoảng thời gian t.
Cách biểu diễn khoảng ti : sc cuộc gọi đến là hng số (n), ta
t biến ngẫu nhiên ti khoảng thời gian diễn ra n cuc gọi.
Mối quan hệ căn bản giữa hai ch biểu diễn thể hiện đơn giản n
sau:
Nt < n khi ch khi
n
i
in tXT
1
Điềuy được biểu diễn bằng đẳng thức Feller - Jensen :
tTpnNp nt vi n = 1, 2,….. (2-21)
Phân tích tiến trình điểm thdựa trên chai ch này, vnguyên
tắc chúng ơng đương với nhau. ch biểu diễn khoảng thời gian
ơngng với việc phânch chuỗi thời gian tng thường.
ch biu din s không song song với phân tích chuỗi thời gian. Số
liệu thống kê được nh toán trên mỗi đơn v thi gian và ta có c mức
trung bình thi gian.
Đặc tính của tiến trình điểm
Phần này cng xemt đc tính của nó thông quach biểu diễn s.
Tính dừng (tính đồng nhất thời gian)(Stationarity-time homogeneity) :
Tính cht này thmô tlà cho vtrí nào trên trục thời gian
cũng vậy, phân bố xác suất tiến trình điểm là độc lập với thời điểm
quan sát. Định nghĩa sau đây đưc s dụng trong thực tế: