T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
T
p 19, S 8 (2022): 1387-1392
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 19, No. 8 (2022): 1387-1392
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.8.3518(2022)
1387
Bài báo nghiên cứu*
PHÂN TÍCH MA TRN TRÊN TRƯNG VÔ HN
THÀNH CÁC GIAO HOÁN T CA CÁC MA TRN LŨY ĐƠN CH S 2
Lê Quang Trưng
Trưng Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Lê Quang Trưng Email: truong.hcmue@gmail.com
Ngày nhận bài: 07-8-2022; ngày nhận bài sửa: 18-8-2022; ngày duyệt đăng: 26-8-2022
TÓM TT
Cho
F
một trường
A
là mt ma trn trong nhóm tuyến tính đặc bit trên trưng
F
.
Khi
F
trường số phức
, Hou (2021) đã ch ra rng
A
thể phân tích được thành tích của
nhiều nhất hai giao hoán tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
. Trong bài báo này, chúng tôi m
rng kết qu trên trong trưng hp
F
trưng có vô hn phn t. C th, chúng tôi chng minh
được rng mi ma trận không vô hướng trong nhóm tuyến tính đặc bit trên trường có vô hn phn
t đều có th phân tích được thành tích ca nhiu nht hai giao hoán t ca các ma trận lũy đơn
ch s
.
T khóa: giao hoán t; ma trận không vô hướng; ma trận lũy đơn chỉ s
; nhóm tuyến tính
đặc bit; trưng vô hn
1. Gii thiu
Phân tích một ma trận thành tích của các ma trận tính chất đặc biệt (như ma trận y
đơn hoặc ma trận đối hợp) là một chủ đề thú vị của nhiều nghiên cứu và có nhiều ứng dụng
trong các lĩnh vực khác nhau.
Cho
F
là một trường,
( )
GLnF
( )
SLnF
lần lượt là nhóm tuyến tính tổng quát và
nhóm tuyến tính đặc biệt bậc
trên trường
F
. Mt ma trn lũy đơn ch s
k
một ma
trận
A
thỏa mãn
( )
0−=
k
n
AI
trong đó
n
I
là ma trn đơn v ca
( )
GLnF
. Khi
F
trường
số phức
, Fong và Sourour (1986) đã chứng minh được rằng mọi ma trận trong nhóm
( )
SL
n
là một tích của ba ma trậny đơn (kng có điều kiện ràng buộc về chỉ số). Trong
bài báo (Wang & Wu, 1991) đã đưa ra một kết quả mạnh hơn rằng mọi ma trận trong nhóm
( )
SL
n
là một tích của nhiều nhất bốn ma trận lũy đơn chỉ số
.
Cite this article as: Le Quang Truong (2022). Decomposing matrices on an infinite field into commutators of
unipotent matrices of index 2. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 19(8), 1387-1392.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lê Quang Trường
1388
Một ma trận
( )
GL
n
AF
được gọi là ma trận đối hợp nếu ma trận nghịch đảo của
A
chính nó, tức là,
2
=
n
AI
. hiệu
[ ]
11
,
−−
=
X Y XYX Y
giao hoán tử của hai ma trận
X
Y
. Phân tích các ma trận thành các giao hoán tử của các ma trận các tính chất đặc biệt
cũng một chủ đề dành được nhiều sự quan tâm của các nhà toán học hiện nay. Trong
(Zheng, 2002), tác giả đã chứng minh rằng nếu
F
trường số phức hoặc trường số thực,
mọi ma trận trong
( )
SLnF
là tích của nhiều nhất hai giao hoán tử của các ma trận đối hợp.
Một kết quả khác trong bài báo gần đây Tran, Truong, Nguyen Mai (2022) đã chỉ ra rằng
nếu
F
là một trường chứa ít nhất ba phần tử và
n
là một số nguyên dương lớn hơn
1
, mọi
ma trận trong
()
SLnF
là một tích của nhiều nhất hai giao hoán tử của các ma trận đối hợp.
Trong bài báo (Hou, 2021), c giả đã chứng minh rằng khi
=F
, mọi phần tử trong
nhóm
( )
SL
n
có thể phân tích được thành tích của nhiều nhất hai giao hoán tử của các ma
trận lũy đơn chỉ số
. Trong bài báo này, chúng tôi mở rộng kết quả trên trong trường hợp
F
là trường có vô hạn phần tử.
Một ma trận
( )
SL
n
AF
được gọi ma trận hướng nếu tồn tại phần tử
Fλ∈
sao cho
n
AI= λ
, ngược lại, ta gọi
A
là ma trận không vô hướng. Chúng tôi chứng minh được định
lí sau đây.
Định lí 1.1. Cho
F
trường có hạn phần tử
số nguyên dương lớn hơn
1
. Khi
đó, mọi ma trận không hướng trong nhóm tuyến tính đặc biệt
( )
SLnF
thể phân tích
được thành tích của nhiều nhất hai giao hoán tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
2
.
Nếu
F
là trường đặc số
thì một ma trận là ma trận lũy đơn chỉ số
2
khi và chỉ khi
nó là ma trận đối hợp. Do đó, theo (Tran et al., 2022) ta có nếu
F
trường có đặc số
thì
mọi ma trận trong nhóm
( )
SLnF
thể phân tích được thành tích của nhiều nhất hai giao
hoán tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
. Vì vậy, trong bài báo này, cng tôi chỉ xem xét
trường hợp
F
là trường có vô hạn phần tử và có đặc số khác
.
Trong phần còn lại của bài báo y, ta quy ước rằng trường
F
trường hạn
phần tử có đặc số khác
2
;
( )
σA
hiệu tập hợp tất cả các giá trị riêng của
ma trận
A
.
2. Kết qu chính
Nhận xét 2.1. (Hou, 2021) Cho
G
là một nhóm ma trận và
là một số nguyên dương. Khi
đó,
AG
một tích của
giao hoán tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
khi chỉ khi
mọi ma trận đồng dạng của
A
cũng một tích của
giao hoán tử của các ma trận lũy đơn
chỉ số
.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 8 (2022): 1387-1392
1389
Cho
A
là ma trn c
×mm
B
là ma trn c
×
nn
. hiu
0
0

⊕=


A
AB B
là ma
trn c
() ( )
+
mn mn
. D thy, vi mi
A
,
A
là các ma trn c
×
mm
B
,
B
là các
ma trn c
×nn
ta luôn có:
0 00
0 00
′′

=

′′

AA A A
BB B B
.
Hơn nữa
( )
det det det⊕= AB A B
.
Nhận xét 2.2. (Hou, 2021) Cho
F
là một trường. Khi đó, nếu
( )
SLm
AF
là một tích của
giao hoán tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
2
( )
SL
n
BF
một tích của
l
giao hoán
tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
2
thì
( )
SL +
⊕∈ mn
AB F
tích của
{}
max ;kl
giao hoán
tử của các ma trận lũy đơn chỉ số
.
Bổ đề 2.3. Ma trận
2
2
0,
0
λ
λ



với
2
1
λ
≠−
,
là một giao hoán tử của hai ma trận lũy đơn chỉ số
.
Chng minh. Hin nhiên, b đề đúng với
21
λ
=
. Nếu
2
1
λ
≠±
, vi mi
aF
,
2
2
0
λ
λ



a
2
2
0
0
λ
λ



,
là hai ma trận đồng dng vi nhau. Mt khác, ta li
( )
1
1
21 11
2
21 21
222
11 11
=
12 12
00
011 11
λλ λλ
λ λλ λλ
λλ λλ
λλ
λλ
λ
λλ λλ
−−
++



 
−− −−

  
++
−−

  

−− −−

−− −−

,
là mt giao hoán t ca hai ma trn
21
11
12
11
λλ
λλ
λ
λλ
+


−−
=
+

−−

−−

A
1
2
0
λ
λ

=

B
.
Dễ thấy
A
B
là các ma trận lũy đơn chỉ số
. Từ Nhận xét 2.1 suy ra ma trận
2
2
0,
0
λ
λ



với
2
1
λ
≠−
,
cũng là một giao hoán t ca hai ma trận lũy đơn chỉ s
2
.
Chúng ta s s dng định lí dưới đây được đưa ra bi Sourour (1986) để chng minh
cho kết qu chính.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lê Quang Trường
1390
Định lí 2.4. (Sourour, 1986) Cho
A
là mt ma trn vuông cp
×nn
kh nghch không vô
hướng trên trường
F
,
j
b
j
c
()
1≤≤jn
là các phn t ca
F
sao cho
1
detA
=
=
n
jj
j
bc
.
Khi đó, tồn ti các ma trn
B
C
cp
×
nn
vi các giá tr riêng ln t là
12
, ,...,
n
bb b
12
, ,...,
n
cc c
sao cho
=A BC
. Hơn nữa,
B
C
có th được chọn để
B
là ma trn tam
giác dưới và
C
là ma trn tam giác trên.
Cui cùng, chúng ta s kết thúc bng vic chứng minh Định lí 1.1.
Chng minh Định lí 1.1.
Trưng hp 1:
là s chn. Ta đt
2
=nk
vi
*
k
. Vì trường
F
có vô hn phn
t nên ta có th chn
2 22 2 2 2
11 2 2
, , , ,..., ,
−−
kk
aa aa aa
n
phn t đôi một phân bit trên trưng
F
. T Định lí 2.4 suy ra ta có th chn các ma trn
B
C
sao cho
=A BC
( ) ( )
{}
2 22 2 2 2
11 2 2
, , , ,..., ,
σσ
−−
= =
kk
B C aa aa aa
.
Do đó,
B
C
chéo hóa được và đồng dng vi ma trn chéo
2
1
2
1
2
22
2
22
1
2
2
000 00
0 00 00
00 0 00 0
000 00 0
0000 0
0000 0
=






=








ki
ii
k
k
a
a
aa
aa
a
a
.
T B đề 2.3, Nhn xét 2.1 và Nhn xét 2.2 suy ra
B
C
đều là giao hoán t ca
các ma trận lũy đơn chỉ s
. Do đó,
A
có th phân tích được thành mt tích ca nhiu
nht hai giao hoán t ca các ma trận lũy đơn chỉ s
2
.
Trưng hp 2:
là s lẻ. Ta đặt
21= +
nk
vi
*
k
. Vì trường
F
có vô hn phn
t nên ta có th chn
2 22 2 2 2
11 2 2
1, , , , ,..., ,
−−
kk
aa aa aa
phn t đôi một phân bit trên
F
.
T Định lí 2.4 suy ra ta có th chn các ma trn
B
C
sao cho
=A BC
() ( )
{ }
2 22 2 2 2
11 2 2
1, , , , ,..., ,
σσ
−−
= = kk
B C aa aa aa
.
Do đó,
B
C
chéo hóa được và đồng dng vi ma trn chéo
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 8 (2022): 1387-1392
1391
[ ]
2
1
2
1
22
2
22
1
2
2
2
10 0 0 0 0 0
0 000 00
00 0 0 0 0
00 0 0 0 0 0
1
00 0 0 0 0 0
00 0 0 0 0
00 0 0 0 0
=







= 









ki
ii
k
k
a
a
aa
aa
a
a
.
T B đề 2.3, Nhn xét 2.1 và Nhn xét 2.2 suy ra
B
C
đều là giao hoán t ca
các ma trn lũy đơn ch s
2
. Do đó,
A
có th phân tích được thành mt tích ca nhiu nht
hai giao hoán t ca các ma trận lũy đơn chỉ s
2
.
3. Kết lun
Cho
F
trưng có vô hn phn t
n
là s nguyên ơng lớn hơn
1
. Khi đó,
chúng tôi chứng minh được rng mi ma trận không hướng trong nhóm tuyến nh đặc
bit
( )
SLnF
có th phân tích được thành mt tích ca nhiu nht hai giao hoán t ca các
ma trận lũy đơn chỉ s
2
. Chúng tôi s tiếp tc nghiên cu vi trưng hp ma trận hướng
và trưng hợp trường
F
có hữu hạn phần tử. Trường hợp
F
trường hữu hạn lại liên quan
tới nhiều bài toán mở khác. Ví dụ nếu
F
là trường hữu hạn có đặc số
2
thì mỗi ma trận lũy
đơn chỉ số
2
cũng là một ma trận đối hợp. Như vậy, việc phân tích một ma trận thành tích
của các giao hoán tử của ma trận lũy đơn chỉ số 2 đồng nghĩa với việc phân tích ma trận đó
thành tích của các giao hoán tử của các ma trận đối hợp. Vẫn còn là một câu hỏi mở liệu một
ma trận trong
( )
2
SL
n
có thể phân tích được thành một tích của hai giao hoán tử của ma
trận đối hợp hay không? (xem Tran et al. (2022)). Chúng tôi hi vng s có câu tr li cho
trường hợp này.
Tuyên b v quyn li: Tác gi xác nhn hoàn toàn không có xung đt v quyn li.
TÀI LIU THAM KHO
Fong, C. K., & Sourour, A. R. (1986). The group generated by unipotent operators. Proceedings of
the American Mathematical Society, 97(3), 453-458.
Hou, X. (2021). Decomposition of matrices into commutators of unipotent matrices of index 2. The
Electronic Journal of Linear Algebra, 37, 31-34.
Sourour, A. R. (1986). A factorization theorem for matrices. Linear and Multilinear Algebra, 19(2),
141-147.