1
TRƯỜNG ĐI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HC HU
KHOA TOÁN
--------
Sinh viên thc hin: Trn M K Duyên
MÔN HC: ĐÁNH GIÁ
TRONG GIÁO DC TOÁN
Ging viên hướng dn: Nguyn Đăng Minh Phúc
Lp: Toán 4T
Huế, tháng 04 năm 2017
2
§2. CÁCH VIT CÂU HI TRC NGHIM
KHÁCH QUAN
ĐỀ TÀI. BÀI TOÁN THC T LIÊN QUAN ĐẾN CÁC MT TRÒN XOAY
Câu 1. Mt l ớc hoa thương hiệu Chloé đưc thiết kế như sau: vỏ là dng hình nón
đỉnh 𝑆 đáy hình tròn m 𝑂, bán kính 𝑅, chiu cao ca hình n ; phn
cha dung dịch c hoa li hình tr ni tiếp hình nón trên. Hi các nhà thiết kế
nên thiết kế như thế nào để v nước hoa vẫn hình nón như trên lọ c hoa
th cha đưc nhiu dung dch nưc hoa nht?
Gii.
Gi s ta có hình tr ni tiếp hình nón như hình vẽ.
Đặt 𝑂𝐻 =𝑥 là chiu cao ca hình tr (0 < 𝑥<)
Gi 𝑟 là bán kính đường tròn đáy của hình tr, 𝑉 là th tích khi tr.
3
Xét tam giác 𝑆𝑂𝐴 vuông ti 𝑂, ta có:
𝑟
𝑅 = 𝑆𝐻
𝑆𝑂 = 𝑆𝑂−𝑂𝐻
𝑆𝑂 = −𝑥
Suy ra: 𝑟= 𝑅(𝑥)
Th tích ca khi tr đưc tính bi công thc
𝑉= 𝜋𝑟2=𝜋 (𝑅(−𝑥)
)2. 𝑥= 𝜋𝑅2
2 ( 𝑥)2.𝑥
Đưa bài toán đã cho tr thành bài toán: Tìm mi liên h gia 𝑥 để th tích khi
tr là ln nht?
Áp dng bt đng thc Cauchy cho ba s không âm 𝑥, 𝑥, 2𝑥 ta có:
𝑥 + 𝑥 + 2𝑥
3 𝑥 𝑥 . 2𝑥
3
Suy ra: ( 𝑥)2. 2𝑥 (2)3
27 ( 𝑥)2.𝑥 43
27
Do đó, ta có: 𝑉 𝜋𝑅2
2.43
27 = 4𝜋𝑅2
27
Vy 𝑉 đạt giá tr ln nht là bng 4𝜋𝑅2
27 khi và ch khi 𝑥 = 2𝑥 𝑥 =
3.
Vy các nhà thiết kế phi thiết kế hình tr ni tiếp hình nón đã cho với t l chiu cao
hình tr và chiu cao hình nón là bng 1
3.
Phân tích
Nhim v đầu tiên ca hc sinh s dng các thông tin bài toán cho để
thành lp một hình toán. ớc y liên quan đến kh năng ởng tượng ca các
em hc sinh, liên quan đến kiến thức cũng như hiểu biết ca các em v hình dng ca
hình nón, hình tr cũng như hình trụ ni tiếp hình nón. bước này ti thiu các em
phải tưởng tượng được hình dạng nh toán bài toán đặt ra. Gi s rng hc
sinh có đ kiến thc và kh năng này thì em đó sẽ v một mô hình như sau.
4
Sau đó, học sinh phi nhn ra rng em phải đưa bài toán đã cho về bài toán liên
quan đến các mt tròn xoay, c th đây chỉ ra được hình tr ni tiếp hình nón có
đỉnh 𝑆 và đáy là hình tròn tâm 𝑂, bán kính 𝑅, chiu cao ca hình nón là sao cho khi
tr có th tích ln nht.
Hc sinh phi nhn ra rng em phi những thông tin nào đ tính th tích ca
khi tr so sánh xem đề bài đã cho những gì. Nếu đề bài không cho thì chúng ta
phi biết đặt n ph ri tìm các mi liên h với các thông tin đề bài đã cho. Ri hc
sinh phi gọi ra được công thc tính th tích khi tr là: 𝑉= 𝜋𝑟2 vi chiu cao
ca hình tr, 𝑟 là bán kính đường tròn đáy của hình tr.
Hc sinh biến đổi công thc này v dng thích hp, c gng biến đổi để tt c
đều được biu diễn theo các thông tin đề đã cho cuối cùng tiến hành làm bài
toán bất đẳng thc: tìm giá tr ln nht ca biu thc 𝑉. đó khả năng giải các bài
toán liên quan đến bất đẳng thc ca hc sinh s được bc l, c th thut
biến đổi tương đương, kĩ thuật phân tích hằng đẳng thức, kĩ thuật thêm bt hng số,…
Nhng câu hi trc nghim khách quan tương đương
Gi s những ớc bản đầu tiên học sinh đều đã thực hiện được, những c
đầu tiên ch kim tra được kh năng tương ợng cũng như đc hiểu đề ca hc sinh.
Đồng thi cũng kim tra kh năng th hin câu hi bng li thành hình v.
Tiếp theo, bài toán kim tra kh ng nhớ ca hc sinh v công thc tính th tích
ca các mt tròn xoay, c th th tích ca khi tr. Ta th y dng mt câu hi
trc nghiệm để kim tra kh năng đó như sau:
5
Ví d 1. Cho hình tr hai đáy là hai đưng tròn (𝑂,𝑅) (𝑂,𝑅), hình tr chiu
cao là . Gi 𝑉 là th tích ca khi tr đã cho. y viết công thc tính 𝑉?
A. 𝑉= 2𝜋𝑅ℎ B. 𝑉=𝜋𝑅ℎ
C. 𝑉=𝜋𝑅2 D. 𝑉= 1
3 𝜋𝑅2
Câu hi này ch mức độ nhn biết, vi câu hi này hc sinh ch cn nh kiến
thức liên quan đến th tích ca khi tr thì th d dàng chọn được đáp án
chính xác là đáp án C. Tuy nhiên vn s hc sinh chn các phương án nhiễu,
đặc bit phương án D, khi nhắc đến th tích các em thường hay làm là
𝑉= 1
3 𝑆đá𝑦..
c tiếp theo ca bài toán kh năng giải quyết các bài toán liên quan đến
hình hc phng, c th gii bài toán trong tam giác 𝑆𝑂𝐴 vuông ti 𝑂. Tương tự,
đây ta cũng có th viết nhng câu hi trc nghim khách quan liên quan đến khía cnh
này để kim tra kh năng đó của hc sinh.
Ví d 2. Cho các tam giác I, II, III, IV sau đây:
(I) (II)
(III) (IV)