T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
T
p 19, S 5 (2022): 817-831
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 19, No. 5 (2022):
817-831
ISSN:
2734-9918
Website:
http://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.5.3469(2022)
817
Bài báo nghiên cứu*
ĐÁNH GIÁ NĂNG LC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HC CA HC SINH:
TRƯNG HP CH Đ H THC LƯNG TRONG TAM GIÁC LP 10
Nguyn Th Nga1*, Trn Ngc Thanh Trúc2
1Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác gi liên h: Nguyn Th Nga Email: ngant@hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 16-6-2020; ngày nhn bài sa: 02-7-2020; ngày duyt đăng: 20-02-2022
TÓM TT
Bài báo trình bày nhng khái nim cơ bn, làm cơ s cho vic xây dựng thang tiêu chí đánh
giá năng lc mô hình hóa toán học như: năng lực mô hình hóa toán học, kĩ năng thành phn ca
năng lực mô hình hóa, rubric trong kim tra đánh giá và quan đim mô hình hóa trong dy hc h
thức lượng trong tam giác trong sách giáo khoa Hình hc 10 hin hành. Đồng thời bài báo cũng đề
xut một thang tiêu chí đánh giá chi tiết năng lc mô hình hóa gn vi ch đề h thc lưng trong
tam giác lớp 10 sau đó thang vận dng cho các bài toán c th liên quan đến ch đề này.
Cui cùng, kết qu kho sát trên giáo viên và thc nghim trên hc sinh cho thy tính kh thi và hiu
qu ca các thang tiêu chí đánh giá đã xây dựng.
T khóa: thang tiêu cđánh giá; năng lc mô hình hóa toán hc; h thc lưng trong tam giác
1. M đầu
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo hướng chuyển từ chủ yếu trang bị kiến thức, kĩ
năng sang phát triển toàn diện năng lực phẩm chất người học, đổi mới kiểm tra đánh
giá có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao chất lượng đào tạo, trở thành nhu cầu cấp thiết
của ngành giáo dục. Trên thực tế hiện nay, mục tiêu, nội dung trong chương trình, sách giáo
khoa phương pháp dạy học đã dần được đổi mới nhằm phát huy nh tích cực của học sinh
nhưng việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập tại các trường phổ thông lại chưa thay đổi
nhiều. Chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát ý kiến của giáo viên và kết quả cho thấy,
cách kiểm tra đánh giá hiện nay còn thiên vđánh giá khnăng ghi nhớ tái hiện kiến thức,
coi trọng đến thuyếtnm và ca quan tâm đúng mức đến việc đánh giá sự thông hiểu,
vận dụng kiến thức, tư duy bậc cao trong giải quyết vấn đề và thực hành.
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018, (Ministry of Education and
Training, 2018), giáo dục toán học hình thành, phát triển cho học sinh những phẩm chất, năng
lực chung và năng lực toán học. Và mô hình hóa toán học là một trong những năng lực quan
Cite this article as: Nguyen Thị Nga, & Tran Ngoc Thanh Truc (2022). Assessment of students' mathematical
modeling competences: case of the topic of trigonometric system in grade 10. Ho Chi Minh City University of
Education Journal of Science, 19(5), 817-831.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 5 (2022): 817-831
818
trọng cần hình thành cho học sinh vì nó giúp học sinh kết nối, ứng dụng những kiến thức, kĩ
năng toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Nhưng câu hỏi
đặt ra là làm thế nào đánh giá được năng lực này ở học sinh?
Xuất phát từ nhu cầu thực tế nêu trên, chúng tôi mong muốn y dựng được một thang
đánh giá năng lực mô hình hóa với các tiêu chí cụ thể góp phần hỗ trợ giáo viên có thể đánh giá
được năng lực mô hình hóa toán học ở học sinh. Thang đánh giá này được cụ thể hóa trong việc
đánh giá năng lực mô hình hóa khi dạy học chủ đề hệ thức lượng trong tam giác ở lớp 10.
2. Ni dung
2.1. ng lc mô hình hóa toán hc
ng lc mô hình hóa toán hc là mt trong nhng thành t ct lõi ca năng lc toán
hc. Có nhiều định nghĩa khác nhau của các nhà nghiên cu v năng lc mô hình hóa.
Maaβ
(2006), định nghĩa năng lực mô hình hóa bao gm các kĩ năng thc hin quá
trình mô hình hóa nhằm đạt được mc tiêu xác đnh.
Kaiser (2007), cho rng mt trong nhng mc tiêu hàng đu ca giáo dc toán là hình
thành và phát triển năng lc s dng toán đ gii quyết các vn đ ny sinh trong cuc sng
hin tại và tương lai cho người hc. Đ đáp ng đưc mục tiêu đó, việc dy hc Toán trong
nhà trường phi mang đến cơ hi đ hc sinh thy đưc s cn thiết ca toán trong cuc
sng và trong các ngành khoa hc khác đng thi phi hình thành các em năng lc gii
quyết các vấn đề thc tế bng công c toán hc.
2.2. Kĩ năng thành phần của năng lực mô hình hóa toán hc
Năng lc mô hình hóa toán hc có 8 kĩ năng thành phần, c th đó là:
(1) Đơn giản gi thiết;
(2) Làm rõ mc tiêu (xác định được yêu cu ca đ bài);
(3) Thiết lp vấn đề toán hc;
(4) Xác định biến, tham s, hng s (kèm theo điều kin);
(5) Thiết lp mệnh đề toán hc;
(6) La chn mô hình;
(7) Biu din mô hình bng biểu đồ, đồ th;
(8) Liên h li vấn đề trong thc tin.
2.3. Yêu cu cần đạt đối với năng lcnh hóa cp trung hc ph thông
Chương trình giáo dục ph thông môn Toán 2018 mô t biu hin c th ca năng lc
mô hình hóa toán hc và yêu cu cần đạt cp trung hc ph thông như sau:
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Thị Nga và tgk
819
Bng 1. Biu hin của năng lực mô hình hóa và yêu cu cần đạt cp trung hc ph thông
Biu hin ca năng lc mô hình hóa
- Xác đnh đưc mô hình toán hc (gm
ng thc, phương trình, bng biu, đ
th…) cho tình hung xut hin trong bài
toán thc tin
- Gii quyết đưc nhng vn đ toán hc
trong mô hình đưc thiết lp
- Th hin và đánh giá đưc li gii trong
ng cnh thc tế và ci tiến đưc mô hình
nếu cách gii quyết không phù hp
trình, sơ đ, hình v, bng biu, đ th…) đ mô t tình
hung đt ra trong mt s i toán thc tin
- Gii quyết đưc nhng vn đ toán hc trong mô hình
đưc thiết lp
- gii đưc tính đúng đn ca li gii (nhng kết lun
thu đưc t các tính toán ý nghĩa, phù hp vi thc
tin hay không). Đc bit, nhn biết đưc cách đơn gin
hóa, cách điu chnh nhng yêu cu thc tin (xp x, b
sung thêm gi thiết, tng quát hóa…) đ đưa đến nhng
2.4. Thang tiêu chí đánh giá (Rubric) trong kiểm tra – đánh giá
nhiều nhà nghiên cứu nêu định nghĩa về rubric, chúng tôi đã tổng hợp các định
nghĩa về rubric như sau:
Theo Natalie Pham (2010), rubric là một hệ thống cho điểm theo các tiêu chí đánh giá cho
trước, nêu rõ người chấm đánh giá bài theo những vọng nào và mô tả các cấp độ tiêu chí dùng
để đánh giá.
Heidi Goodrich một chuyên gia về rubric, trong công trình Sử dụng rubrics để
khuyến khích duy học tập (Heidi Goodrich, 2000), ông đã định nghĩa rubric là một
công cụ dùng để cho điểm bằng ch liệt tất cả các tiêu chí đánh giá bài học, bài tập, bài
làm hay công việc người học thực hiện bằng cách xếp loại theo thứ bậc.
Theo Tran và Nguyen (2009), rubric bản mô tả đầy đủ những người học cần chứng
tỏ để được xếp hạng năng lực giỏi, khá, trung bình, yếu, kém đối với các yêu cầu môn học.
Tóm lại, thể hiểu rubric một bảng tả chi tiết, ràng hệ thống các tiêu
chuẩn, tiêu chí hay các mức độ học sinh cần phải thực hiện để đạt được mục đích cuối
cùng của nhiệm vụ học tập như thuyết trình, làm việc nhóm, bài tập, bài kiểm tra… để
thể nhận được một điểm số hoặc đánh giá tương ứng.
2.5. Tiêu chí đánh giá một rubric cht lưng
Theo c nhà giáo dục, một rubric được đánh giá chất lượng nếu thỏa các tiêu chí
trong Bảng 2.
Bảng 2. Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng của một rubric
Phạm trù đánh giá
Các tiêu chí đánh giá phn ánh đầy đ ni dung, mc tiêu hc tp
không?
Mức độ
ng dn có các mc đ khác nhau được đt tên và giá tr điểm s
phù hp không?
Tiêu chí
Các thông tin có mô t rõ ràng, th hin theo mt chui liên kết đm
bo cho s phát trin ca hc sinh không?
Thân thin vi hc sinh
Ngôn ng có rõ ràng, d hiểu đối vi hc sinh không?
Thân thin vi giáo viên
Có d s dng vi giáo viên không?
Tính phù hp
Có th đánh giá sản phm công vic đưc không? Nó có th đưc dùng
để đánh giá nhu cầu không? Hc sinh có th xác đnh d dàng nhng
lĩnh vực phát trin cn thiết không?
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 5 (2022): 817-831
820
Để đánh gmt rubric có cht lưng hay không, ta cn quan tâm đến các mt như sau:
các tiêu chí đánh giá đưc xây dng trong thang đánh giá phi phn ánh đưc đy đ ni dung,
mc tiêu hc tp. Đng thi, các mc đ đánh giá khác nhau giá tr đim s ca nó đưc xây
dng trong thang tiêu chí đánh giá phi phù hp và các thông tin trong thang tiêu chí phi đưc
mô t mt cách rõ ràng, th hin theo mt chui liên kết, đm bo cho s phát trin ca hc
sinh. Bên cnh đó, phi xét xem ngôn ng đưc s dng trong thang tiêu chí có rõ ràng, d
dàng s dng đi vi giáo viên và c hc sinh hay không. Hơn thế na, thang tiêu chí đánh giá
phi có tính phù hp, có th dùng đ đánh giá đưc năng lc ca hc sinh.
2.6. Quan điểm mô hình hóa trong dy hc h thc ng trong tam giác trong sách
giáo khoa Hình hc 10 hin hành
Đặc trưng ca các bài toán thc tế gn vi ch đ h thc ng trong tam giác đưc
trình bày trong sách giáo khoa và sách bài tp Hình hc 10 là đưa v bài toán xác đnh khong
cách gia hai đa đim khi gp vt cn, xác đnh chiu cao ca vt khi không th đo trực tiếp,
tính din tích… Đối chiếu vi bốn bước ca quá trình mô hình hóa toán hc (Nguyen, 2014),
chúng tôi có kết luận như sau:
c 1. Chuyn h thng ngoài toán hc thành mt mô hình trung gian
Trong ch đề h thc lưng trong tam giác, bưc này không tn ti vì đ bài đã đưc
thu hp thành mô hình trung gian hoc mô hình toán hc.
c 2. Chuyn mô hình trung gian thành mô hình toán hc
Trong hu hết các bài toán thc tế gn vi ch đề h thc lưng trong tam giác lp
10, hc sinh nên v hình minh ha c thể. Sau đó, học sinh s xây dng tam giác da vào
hình nh minh ha va v, chuyn bài toán thc tế thành bài toán gii tam giác, cho biết yếu
t xác đnh ri tìm đi lượng nào đó.
c 3. Gii quyết bài toán toán hc
Hc sinh cn vn dng các công thc đnh côsin, định sin, công thức tính độ dài
đường trung tuyến, các công thc tính diện tích… để gii quyết bài toán.
c 4. Phân tích và kim đnh li kết qu thu được
Đi vi c bài toán trong ch đ h thcng trong tam giác, bưc y ch là hình thc
vì hc sinh không có trách nhim đi chiếu kết qu toán hc phù hp vi thc tế hay không.
2.7. Thang tiêu chí đánh giá năng lực mô hình hóa gn vi ch đề h thc lưng trong
tam giác lp 10
Chúng tôi đã tham khảo đề xut v thang đánh giá năng lực mô hình hóa theo 4 mc
độ ca tác gi Nguyen (2019), đồng thi dựa vào đặc trưng của các bài toán thc tế gn vi
ch đề h thc lưng trong tam giác để y dng một thang tiêu chí đánh giá năng lực mô
hình hóa gn vi ch đề h thc lưng trong tam giác lớp 10, trong đó thể hin rõ các mc
độ biu hin ca mỗi tiêu chí đánh giá như sau:
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Thị Nga và tgk
821
Bng 3. Thang tiêu chí đánh giá năng lực mô hình hóa và các mc đ biu hin
ca mi tiêu chí gn vi ch đề h thc lưng trong tam giác lp 10
Năng
lc
thành
phn
Kĩ năng và
tiêu chí cho
tng kĩ năng
Các mc đ biu hin ca mi tiêu chí và mc đim tương ng
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
0-2.5 đim 2.6-5.0 đim 5.1-7.5 đim 7.6-10 đim
Năng
lc
hiu
các
vn đ
thc tế
để y
dng
hình
mô t
vn đ
thc tế
Chuyn đi
ngôn ng t
thc tế cuc
sng sang
ngôn ng
hình hc
Không chuyn
đổi đưc ngôn
ng t thc tế
cuc sng sang
ngôn ng hình
hc
Chuyn đi
đưc mt phn
ngôn ng t
thc tế cuc
sng sang ngôn
ng nh hc
Chuyn đi
ngôn ng t
thc tế cuc
sng sang ngôn
ng nh hc
nhưng không
xác đnh đưc
mi quan h
gia các yếu t
đưc cho trong
bài toán
Chuyn đi
ngôn ng t
thc tế cuc
sng sang ngôn
ng nh hc, t
đó xác đnh
chính xác mi
quan h gia các
yếu t đưc cho
trong bài toán
Đơn gin gi
thiết, loi b
các yếu t y
nhiu.
Không đơn gin
hóa vn đ.
Không phân bit
đưc các yếu t,
thông tin có liên
quan hay không
liên quan đến
tình hung.
Đơn gin hóa
đưc vn đ.
Xác đnh đưc
mt s thông tin
ct lõi, cn thiết,
liên quan đến
tình hung.
Đơn gin hóa
đưc vn đ.
Xác đnh đưc
toàn b thông
tin ct lõi, cn
thiết, liên quan
đến tình hung
nhưng ch hiu
đúng mt phn
trong tt c
thông tin đó.
Đơn gin hóa
đưc vn đ.
Xác đnh đưc
toàn b thông
tin ct lõi, cn
thiết, liên quan
đến tình hung
và hiu đúng tt
c thông tin đó.
m rõ mc
tiêu, xác đnh
đưc yêu cu
ca đ bài
(nhn biết
đưc dng
toán: tìm
chiu cao, tìm
khong cách,
tính din
tích…)
Không xác đnh
đưc mc tiêu,
c th là:
- Không xác
định đưc đi
ng cn tìm
- Không xác
định đưc
nhng yếu t
(tham s)
bn, quan trng
và không loi b
đưc nhng
tham s ph
- Không lit kê
đưc các t
khóa ct lõi,
không din đt
li đưc vn đ.
Xác đnh đưc
mt phn ca
mc tiêu, c th:
- Xác đnh đưc
đối tưng cn
tìm.
- Xác đnh đưc
nhng yếu t
(tham s)
bn, quan trng
nhưng không
loi b đưc
nhng tham s
ph
- Không lit kê
đưc các t
khóa ct lõi,
không din đt
li đưc vn đ
Xác đnh đưc
phn ln mc
tiêu, c th là:
- Xác đnh đưc
đối tưng cn
tìm
- Xác đnh đưc
nhng yếu t
(tham s)
bn, quan trng,
loi b đưc
nhng tham s
ph
- Lit kê đưc
các t khóa ct
lõi, din đt li
đưc vn đ
nhưng còn chưa
mch lc, rõ
ràng
Xác đnh đưc
chính xác mc
tiêu, c th là:
- Xác đnh đưc
đối tưng cn
tìm
- Xác đnh đưc
nhng yếu t
(tham s)
bn, quan trng,
loi b đưc
nhng tham s
ph
- Lit kê đưc
các t khóa ct
lõi, din đt li
đưc vn đ mt
cách chính xác,
rõ ràng, mch
lc, d hiu