Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 66, Issue 1 (2025) 31 - 42 31
Identification of inundated area by debris flow using
LAHARZ model - A case study in the Trong La
catchment in Ho Bon, Mu Cang Chai, Yen Bai
Hieu Trung Tran 1,*, Tien Van Pham 1, Quan Cong Nguyen 1, Cuong Quoc Tran 2, Hai
Thanh Pham 1, Dung Van Chu 3, Thanh Trung Nguyen 1, Anh Duc Nguyen 1, Thao
Phuong Bui 1
1 Institute of Geological Science - Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi, Vietnam
2 Ministry of Science and Technology, Hanoi, Vietnam
3 The Vietnam Geological Department, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 12th Sept. 2024
Revised 29th Dec. 2024
Accepted 08th Jan. 2025
Debris flow is one of the most common geological disasters in Vietnam,
occurring in mountainous areas and causing catastrophic impacts on
both the economy and human lives. This article shows the results of a
debris flow simulation that took place on August 5, 2023, in Trong La
village, Ho Bon commune, Mu Cang Chai district, Yen Bai province,
through an empirical model called LAHARZ and digital elevation model
(DEM). The debris flow also was assessed for damage to the built-up area.
The LAHARZ model is based on empirical equations that were derived
from historical debris flood statistics. The equations include A = 0.05
V^(2⁄3) and B = 200 V^(2⁄3), in which A is the cross-sectional area, B is the
planimetric area, and V is the volume. This study uses drone images and
digital elevation model with 0.5m spatial resolution, which were created
on August 12, 2023, by using the Phantom 3 Professional drone. The
debris flow's source area is roughly 78104 m2, corresponding to a volume
of 8,000÷10,000 m3. For this reason, the LAHARZ model is simulated with
volumes of 5,000; 8,000; 10,000; 15,000 and 20,000 m3. LAHARZ
simulation results were validated by comparing them to field survey
evidence. The result shows that the model results are quite similar to the
actual inundated area with TPR and TS values being 0.717 and 65.9%,
respectively. This study also demonstrates that the false irregular edges in
the delineated inundation zones supposedly originated because of a lack
of DEM accuracy. The LAHARZ model simulation has many advantages in
terms of time and the few parameters used, which enable rapid evaluation
of debris flow scenarios.
Copyright © 2025 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Debris flow,
Ho Bon,
LAHARZ,
Mu Cang Chai.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: trunghieu95ctb@gmail.com
DOI: 10.46326/JMES.2025.66(1).04
32 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 66, K 1 (2025) 31 - 42
Đánh gphạm vi nh ng ng n đá bng mô hình
LAHARZ - Tng hp nghn cu ti u vực đầu ngun bn
Trng , H Bn, Cang Chi, Yên Bái
Trn Trung Hiếu 1,*, Phạm n Tiền 1, Nguyn ng Quân 1, Trn Quc ng 2,
Phm Thanh Hi 1, Chu n ng 3, Nguyn Trung Thành 1, Nguyn Đức Anh 1, Bùi
Phương Thảo 1
1 Vin Đa cht- Vin Hàn lâm Khoa hc và ng ngh Vit Nam, Hà Ni, Vit Nam
2 B Khoa hc ng Ngh, Ni, Vit Nam
3 Cc Địa cht, Hà Ni, Vit Nam
THÔNG TIN I BÁO
M TT
Q trình:
Nhn i 12/9/2024
Sa xong 29/12/2024
Chp nhận đăng 08/01/2025
Lũ n đá là một trong những tai biến địa chất phổ biến ở Việt Nam, xuất
hiện c khu vực đồi i y ra nhiều thiệt hại về kinh tế và sinh mạng con
người. i o này trình y kết quả phỏng một dòng n đá tại xã Hồ
Bốn, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên i xảy ra ngày 5/8/2023 sử dụng
nh thực nghiệm LAHARZ trên hình số địa hình, đồng thời sử dụng kết
qu y đánh giá thiệt hại với công trình xây dựng. Mônh LAHARZ được
xây dựng dựa trên c phương trình thực nghiệm được tính toán tc
thống c sự kiện n đá trong quá khứ. c phương trình sử dụng bao
gồm: A=0,05 V^(2⁄3); B=200 V^(2⁄3). Trong đó A diện tích mặt cắt, B
diện ch tn mặt phẳng, V thtích. Nghn cứu sdụng nh drone
nh số địa hình với độ phân giải không gian 0,5 m được xây dựng tại thời
điểm 12/8/2023 bằng drone Phantom 3 Professional. Với diện ch vùng
nguồn c định trong khoảng 78.104 m2 ơng ứng thể tích dòng
8.000÷10.000 m3, mô hình LAHARZ được mô phỏng theoc thểch 5.000;
8.000; 10.000; 15.000; 20.000 m3. Đối sánh với c vị trí khảo t thực địa
cho thấy kết quả hình k tương đồng với ngnh ởng thực tế. Việc
đánh giá mônh được tính thông qua phần diện tích chồng lấn cho giá tr
TPR TS lần lượt 0,717 65,9%. Bài viết ng chra hiện tượng c
cạnh không đều của kết qubị nh hưởng nhiều bởi độ chính xác của DEM.
Việc mô phỏng hình LAHARZ có nhiều ưu điểm về thời gian, ít các thông
ssử dụng có ý nga thực tiễn trong việc đánh giá nhanh c kịch bản
n đá có th xảy ra.
© 2025 Trường Đại học M- Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
H Bn,
LAHARZ,
bùn đá,
Cang Chi.
Trn Trung Hiếu và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Đa cht 66 (1), 31 - 42 33
1. M đầu
Lũ n đá thường thưng cha khong t 10-
15% đến 40-60% hàm lượng c vt liu rn
(tảng, m, cui, sạn, cát, bùn, t). bùn đá
tng xut hin đột ngt vi ờng độ cao tc
độ ln trên các ng, sui nh ng núi. Đặc
đim ca n đá là thời gian xut hin rt ngn
vớim lượng cht rn cao và có sc tàn phá ln.
th đưc hình thành do a lớn, hoc khi
không a do vỡ hồ, đập t nhiên do hin
ợng trượt l chn ng ng, sui.
Lũ n đá mi him ho đối vi sở h
tng, nh mng con người là thách thc ln đối
vi s phát trin kinh tế xã hi nhiềuc trên
thế gii. Ti Vit Nam, bùn đá một trong
nhng thn tai tàn khc, hay xảy ra đặc bit c
khu vc mini phía bc. Mt s trận n đá
ln đã xảy ra gồm ng Lay (8/1996); Nam
Coong,n H, Lai Cu (10/2000);n Nam, Xín
Mn, Hà Giang (7/2002); Du Tiến, Yên Minh,
Giang (7/2004); Khen n, Pc Nam, Bc Kn
(7/2009); Nam Lc, Bc Hà, Lào Cai (9/2012);
Bn Khoang, Sa Pa, Lào Cai (9/2013); Cang
Chi, n i (3/8/2017); Nặm Păm, Mường La,
n La (3/8/2017); Tà Cạ, K n, Ngh An
(10/2022); H Bn, Cang Chi, Yên Bái
(5/8/2023),
Vi s xut hin thưng xuyên ca các đợt
a lớn do biến đổi khí hu, tn sut, quy mô và
mc độ phc tp ca dòng lũ n đá thể tiếp
tục gia tăng trong ơng lai. Do đó, việc c định
chính xác v trí, đường đi phạm vi ảnh ng
ti c khu vc nguy n đá thể giúp
giám t dòng n đá hiệu qu và thc hin c
chính sách kinh tế hi kp thời. Đã nhiều tiến
b đáng kể v quá trình phát trin các nh
phỏng c đcnh ca các v lũ bùn đá. Trong đó
ni bt vi c kiu hình chính là hình
thng thc nghim, hình đng. Các hình
này đã đưc hiu chnh li trong nhiu nghn cu
(Bng 1) trong mt s trưng hp chúng được
s dng m ng c d báo tai biến n đá
trong khu vc.
Bng 1. Mt s phn mm phỏng bùn đá hin nay.
Phn
mm
Phương pp
Ưu đim
Nhược đim
Ngun
LAHARZ,
DFLOWZ
Thng
thc nghim
- Giao din d s dng
- D đoán nhanh vùng ảnh hưởng
Khu vc b nh ng ph thuc
vào mc độ tin cy ca th ch dòng
bùn đá. Do đó thể ch có th đưc
đánh giá quá cao hoặc quá thp
Berti &
Simoni,
2014;
Schilling,
1998.
FLO-2D
Sai pn hu
hn (Finite
Difference
Method -
FDM)
- kh năng tích hợp nhiu loi
d liu không gian trong mt
nh đơn l (shape file, nh UAV,
DEM,…).
- Phn mm có th đưc kết hp
vi SWMM, MODFLOW.
- Kng cn d liu s phân b
khối trượt ban đu.
- c phn t ới đi din cho mt
giá tr đ cao duy nht, h s nhám
manning và đ u ng chy.
- ng 1D (kng dòng th cp,
hoc s pn b vn tc thng
đứng).
- Phn mm th tính toán quá
vùng nh hưởng thc tế.
Cesca &
D’Agostino,
2008
Debris-
2D
FDM
- Kng u cu giá tr h s nhám
manning (n) và h s nht
- Thi gian kết thúc, độ u dòng
chy ti đa và vùng bị ảnh ng
khp vi quan t hiện tng.
- D liu đuo cn s phân b
khối trượt ban đu.
- giao din phn mm nhưng
chưa hn thiện.
Liu &
Wu, 2018
RAMMS
Th ch hu
hn (Finite
Volume
Method-
FVM)
- Đưc s dụng để phng áp
sut, chiu cao dòng ti đa, sự i
mòn c phn khác nhau ca
ng bùn đá.
- Pn ch gn thi gian thc
- Cn hiu chnh thông s mat và
hn hp.
- Do không s dng ng sut ct n
ng chy có ng vn tc trung
bình mọi đim.
Bartelt &
nnk,
2017
34 Trn Trung Hiếu và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Đa cht 66 (1), 31 - 42
c pơng pháp mô hình động pt trin s
dng c nh vật , c định lut bo toàn khi
ng, độngng và năng lượng cũng n chế
ng bùn đá. Một s nh thường được s dng
để t đặc nh ca dòng bùn đá mô hình lực
cn ma sát Coulomb; mô hình Bingham; Coulomb-
Viscous và nh kh năng chống ma t-hn
lon Voellmy.ch tiếp cn này cho phépc đnh
đặc điểm hình hc duy nhất và đặc đim vt liệu đa
pơng được nh đến mt cách rõ ng cung
cp c ước tính v vn tc và độ sâu dòng chy ti
c điểm khác nhau trên đường đi. c nh y
tờng đưc phát trin tc mô hình thy động
lc hc trung nh theo độ u (ng chy ng),
phng chuyển động lũ bùn đá trên mô hình số
địa hình vi nhiu c tham s cơ đất (Bng 1).
c hình đin nh dạng này n FLO-2D,
Debris-2D, RAMMS, Massmov2D,… c mô hình
vt yêu cu khá nhiu c tham s đầu o như
DEM, h s nm manning-n , h s nht, gii hn
chy (Pa), nồng độ th ch (Cv), s phân b vt liu
ban đầu,…
c pơng pháp thng thc nghim không
quan tâm nhiu đến các quá trình vt ng như
độ phc tp của c ng n đá. Chúng t
ng bùn đá như mô hình vt 1 pha da trên các
ch s thng kê t các trận bùn đá trong quá khứ.
Mt s phương trình tả mi quan h khong
ch dch chuyn khi trượt, lũ bùn đá và th ch
(Li, 1983; Nicoletti & Sorriso, 1991; Fell nnk.,
2007) có dng log(H/L)=-a log V+b. Trong đó a
h s góc của đưng thng, b giao điểm ca
đưng thng ti logV = 0, H L chiu cao
khong cách khi, V th tích khi. c giá tr
ca h s a và b khác nhau vi tng ch tiếp cn
và khu vc khác nhau. Li (1983) đã thu thp mt
tp mu gm 76 v trưt l đất đ m ra tương
quan gia th ch H/L, ng như giữa th ch
trưt l din ch lan rng. B qua tt c c s
kin vi th ch nh hơn 105 m3, thu đưc công
thc log(H/L)= -0,1529 logV+0,664.
Ngi ra mt s phương trình thực nghim
khác mô t mối tương quan thống gia th tích,
din tích ảnh ng và din ch tiết din dòng
ng đã được đ xut (Iverson & nnk, 1998) vi các
pơng tnh hồi quy thường có dạng A=cV^(2⁄3)
và B=d.V^(2⁄3). Đin hình các mô hình n
LAHARZ (Schilling, 1998), DFLOWZ (Berti &
Simoni, 2014),… T l 2/3 c định và đã được
chng minh bi Iverson & nnk (1998) bng s
tương đng nh hc. Tuy nhiên h s c, d s
khác bit trong c nghiên cu nc=0,05, d=200
(Schilling, 1998); c= 0,07, d=18 (Simoni & nnk,
2011),… Nhng khác biệt này được gii thích bi
s phân n ca d liu do s không chc chn ca
c pp đo. Do trong thc tế, tính di đng ca dòng
bùn đá chc chn b nh ng bi hàm ng
c, phân phối kích thước ht, hoc s có sn vt
liu. Tuy nhn không m thy s kc bit h
thng gia c b d liu thu thp trong các môi
trường đa cht khác nhau (Simoni & nnk, 2011).
c nh đng cho kết qu đáng tin cậy nht,
mt trong nhng cách tiếp cn hiu qu hin nay
trong nghiên cu tai biến địa chất như trượt l
bùn đá. Tuy nhn chúng yêu cu v nhiu tham
s đầu o như h s nht, gii hn chy (Pa), nng
độ th ch (Cv), s pn b vt liệu ban đầu,… hoc
c th nghim trong phòng thí nghim t l nh
hoc t l thc ngoài hiện trưng rt phc tp
tnm chi phí.
Nghiên cu này xác định din tích ảnh hưởng
ng lũ bùn đá s dng mô hình thc nghim
LAHARZ ti u vực đầu ngun bn Trng , H
Bn huyn Mù Cang Chi , tnh n Bái. Khu vc
này xy ra trn lũ bùn đá ln ngày 5/8/2023, y
thit hi v người i sn vi nhiu công tnh
nca rung vườn b vùi lp cun trôi. Nghn
cu mang li nhiu ý nghĩa thực tin trong vic áp
dng mô hình LAHARZ trong qun lý ri ro lũ bùn
đá tại Vit Nam.
2. Khu vc nghn cu
Khu vc nghn cu thuc bn Trng Là, H
Bn, Cang Chi, n Bái nm a bn trũng
L -đưc coi là rift ni lc, bn đc lp dng hình
ng, nh thành trong Mesozoi (Trn & Nguyn,
1988). Các tnh to ni bt trong khu vc nghiên
cu thuc phc h núi la Nm Kim, phc h Ni
Thia, phc h Phu Sa Phìn (Hình 1) bao gm trachyt
porphyr, ryolit porphyr,…. Các đá i lửa phc h
Nm Kim b biến đổi khá mnh n albit hóa,
berezit a, thành phn nhiu khng vt t to
điu kin thun li cho các tai biến trượt l, lũ bùn
đá xảy ra. Vùng nghn cu có đa hình núi cao vi
độ cao dao đng t 400÷2042 m. Địa nh khu vc
H Bốn độ chia ct sâu ln, độ dc n trung
bình ln (> 450). Do đó c suối nhánh thường
ngn, dc, lòng sui hp, phân b dc theo các đứt
y ln trong khu vc. Do ảnh hưng của mưa ln,
hiện tượng trượt l ng lot xut hin ti hàng
Trn Trung Hiếu và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Đa cht 66 (1), 31 - 42 35
tm vị trí trên mt khu vc rng ti H Bn o
ngày 5/8/2023. Dng trượt l chính gm trượt
chy trượt tnh tiến trên v phong hóa mng.
Thm thc vt k thưa thớt ch yếu là rng thưa
tái sinh, ơ󰈨 ng mưa trước và sau thi đim xy
ra bùn đá tại khu vc k ln t 41,8 mm
(03/8/2023) đến 163,4 mm (ny 06/8/2023).
Trượt l ng lot trên din rng xut hiện đã phát
sinh nhiu dòng lũ bùn đá và lũ quét n p nhiu
khu vc n sản xut của . Đáng chú ý
ng lũ bùn đá xuất hin dc khe sui phía sau y
ban Nhân dân xã H Bn thuc lưu vực đầu ngun
bn Trng y thit hi nng n ti khu vc
trung tâm . Khe sui này bt đầu t bn Trng
Gầu Bua đ ra sông Nậm Kim pa trước y ban
Nhân dân xã.
3. D liu s dng phương pháp nghn cứu
Quy trình nghiên cu (Hình 2) gm 2 c
chính: (1) Thu nhn nh drone và x s liu y
nh 1. Bn đ đa cht khu vc nghiên cu t l 1: 50.000 (Đinh, 2004).
nh 2. đ quy trình nghiên cu.