1
NGHIÊN CU CH ĐỘ THY ĐỘNG LC HC KHU VC BÃI GC - PHÚ YÊN
SVTH:
Nguyn Đình Mnh – 54B2
GVHD:
Ths. Nguyn Th Phương Tho
1. M đầu
Cng bin là mt trong nhng cơ s h tng quan trng trong phát trin kinh tế -
hi đm bo an ninh quc phòng ca mt quc gia cũng như khu vc. Đc bit
trong xu hưng hi nhp quc tế quá trình toàn cu hóa thì vic phát trin, m rng
cng bin thu hút đưc s quan tâm, đu tư nghiên cu ca các nhà khoa hc, các nhà
quy hoch và qun lý. Khu vc ven bin Bãi Gc Phú Yên là nơi có nhiu li thế để
phát trin cng bin bi v trí đa lý nm trên các trc giao thông Bc Nam,
đưng st, đưng hàng không, đưng thu ni vi các tnh c nưc. Bên cnh đó,
bãi bin nơi đây khá dc, đ sâu nưc ln có kh năng tiếp nhn đưc tàu trng ti
ln, phía bc li mm đá nhô ra che chn khi tác đng ca dòng chy, bùn cát
sóng. Như vy nếu phát trin cng bin nưc sâu s thúc đẩy kinh tế- hi đây rt
phát trin s ca ngõ đi ngoi quan trng ca nưc ta đối vi các nưc trong
khu vc và trên thế gii.
Khi phát trin cng bin thì vic nghiên cu chế độ thy động lc hc phc v
cho vic thiết kế xây dng công trình trong cng hết sc quan trng. Bài báo cáo
này trình bày kết qu nghiên cu chế độ thy đng lc hc khu vc Bãi Gc Phú
Yên bng hình Mike 21. Kết qu này th làm cơ s cho vic tính toán thiết kế
công trình đê chn sóng cho cng cũng như mt s công trình phc v cng như bến
cng, lung tàu…
2. Đặc đim khu vc nghiên cu
Bãi Gc vùng ven bin nm phía Nam tnh Phú Yên, thuc đa phn
Hòa Tâm huyn Đông Hòa; cách thành ph Tuy Hòa khong 25 km v phía Đông
Nam (Hình 1)
v Chế độ gió
th nói chế độ gió Phú Yên th hin hai mùa rõ rt, mùa mưa thi k thnh
hành mt trong ba hưng gió Bc, Đông Bc Đông, mùa khô thi k thnh hành
mt trong ba hưng Tây, Tây Nam Đông. Tc đ gió trung bình năm dao đng
trong khong 2 2.5 m/s, đ chênh lch qua tng tháng không quá 0.5 m/s. Nhìn
2
chung các tháng mùa tc đ gió trung bình ln hơn mùa đông. Tc đ gió trong
bình ln nht vào tháng 5, 6 và nh nht vào tháng 7 hoc tháng 1.
Hình 1 – V trí nghiên cu
v Thy triu
Thy triu vùng Bãi Gc đc đim chung ca thy triu t Qung Ngãi đến
Nha Trang. Chế độ triu ch yếu nht triu không đu, s ngày nht triu trong
tháng t 17 đến 26 ngày, vào các ngày nưc kém thưng mt con nưc nh trong
ngày.
Thi gian triu dâng lâu hơn thi gian triu rút 1 đến 2 gi, đây là đim đc bit
ca chế độ triu vùng này. thun li cho vic s dng nưc dâng đ tưi tiêu, đưa
tàu thuyn vào cng, vào sông tuy nhiên cũng nh hưng đến lũ dâng xâm nhp
mn sâu hơn.
Các s liu kho sát cho thy bình quân đnh triu cao nht vào tháng 1, bình
quân đnh triu thp nht nào tháng 4 vi đnh triu cao nht 4.36 mét. Bình quân
chênh lch triu ca các tháng xp x nhau t 51 đến 58 cm, đng thi chênh lch
triu lên và triu xung cũng xp x nhau.
v Sóng
3
Khu vc bin Bãi Gc, do b nh hưng ca gió mùa Đông Bc (NE) Tây
Nam (SW) nên tương ng vi chúng là 2 hưng sóng thnh hành NE và SW (Hình 2).
T tháng 1 đến tháng 4, hưng sóng thnh hành NE; t tháng 5 đến tháng 9, hưng
sóng ch đạo SW; t tháng 10 đến tháng 12, thnh hành hưng sóng N NE.
Chiu cao sóng ln nht quan trc đưc 8.25 m ng vi hưng NE (2001). Nhìn
chung, chế độ sóng trong mùa hè không n đnh và đ ln nh hơn so vi mùa đông.
Hình 2 - Biu đồ hoa sóng ngoài khơi khu vc bin Phú Yên (thng kê t 1997 2009)
Trên thc tế, đưng b bin khu vc nghiên cu chy theo hưng Tây Bc
Đông Nam nên ch yếu chu tác đng ca sóng hưng N, NE E. Trong đó hưng
sóng NE chiếm ưu thế hơn 2 hướng sóng N E c v độ cao ln tn sut xut hin.
Do hưng sóng Đông Bc gn như vuông góc vi đưng b khu vc nghiên cu nên
vn chuyn bùn cát ngang b dưi tác đng ca hưng sóng này khá ln.
v Bão và nưc dâng do bão
Phú Yên tuy là mt trong nhng tnh ven bin nm trong khu vc đón bão, song
bão không nhiu như Bc Trung B min Bc, xen k năm không bão.
Mùa bão Phú Yên đưc xác đnh t tháng 9 đến tháng 12 hàng năm, nhiu nht
tháng 10 tháng 11 nhưng nhng năm cui tháng 6 đầu tháng 7 đã bão đ b
(1978); trung bình năm có 0.04 cơn bão nh hưng đến Phú Yên.
4
Chiu cao nưc dâng mc nưc dâng cao hơn so vi lúc không bão ti thi
đim cùng mt mc nưc triu thưng ngày. Vùng bin t Phú Yên đến Ninh
Thun nưc dâng do bão cao nht đã xy ra đến 1.7 m, trong tương lai, khi bão
mnh, siêu bão đ b, nưc dâng do bão có th lên đến trên 2.2 m.
v Đặc đim đưng b
Khu vc nghiên cu có đưng b dài khong 4.5 km. Đưng b bin khá thng tri
dài theo hưng Tây Bc - Đông Nam 2 bên có 2 dãy núi kéo dài ra bin che chn mt
phn tác đng ca bin cho vùng b. T nh chp v tinh qua các năm ta thy đưng
b vùng bin nghiên cu tương đi n đnh (Hình 3), không có s biến đng nhiu v
bùn cát. Trong giai đon t 2010 2012 vùng b xy ra hin tưng xói nhưng
không đáng k đưc bi t li năm 2013. Nguyên nhân xác đnh do cơn bão
Mrinae có cưng đ mnh đ b vào vùng bin Khánh Hòa - Phú Yên tháng 11/2009
gây vn chuyn bùn cát ngang b.
Hình 3 - nh chp v tinh vùng nghiên cu tháng 6/2003, 10/2008 và 3/2016
3. ng dng hình MIKE 21 nghiên cu chế độ thy đng lc hc khu vc
nghiên cu
3.1. Thiết lp mô hình
S liu đa hình: Địa hình khu vc nghiên cu mt trong nhng điu kin đu vào
quan trng không th thiếu đ tính toán, bao gm s liu v đưng b đ sâu. Các
5
s liu đa hình đưc ly t s liu thc đo theo h cao đ lc đa, thuc vùng Zone
UTM 49. Sau khi đưa s liu đa hình vào mô hình MIKE Zero ta có kết qu như Hình
4:
Hình 4 S liu địa hình khu vc nghiên cu
Min và lưi tính toán:
Min lưi tính ca khu vc đưc xây dng t s liu đa hình v trí ly
biên tính toán. Lưi tính s dng cho hình là lưi tam giác vi din tích các ô lưi
mn khu vc cng thô dn ra ngoài. Chia lưi như vy khu vc gn b đa
hình biến đi bt thưng là khu vc nghiên cu nên s chia lưi mn đ kết qu
phng đưc chính xác hơn; còn phía ngoài đa hình không có nhiu biến đi và là khu
vc ít quan tâm nên ta chia lưi thô hơn đ tiết kim thi gian tính toán (Hình 5).