vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
298
6. Thun TV, Linh TTK, Trung TT, Ton PQ,
Trang NT. Chun b rut mức đ làm sạch đại
tràng của người bnh ngoi trú. Tp Chí Hc Vit
Nam. 528(1).
7. Gaspar R, Andrade P, Ramalho R, Santos-
Antunes J, Macedo G. Bowel preparation:
modifiable factors to improve bowel cleansing.
Eur J Gastroenterol Hepatol. 2019 Jan;31(1):140.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHẨU PHẦN ĂN Ở TRẺ ĐỘNG KINH
KHỞI PHÁT TRƯỚC 6 THÁNG TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Thị Ngân2, Lê Đức Dũng1,
Nguyễn Thị Thúy Hồng1,2, Lưu Thị Mỹ Thục1
TÓM TẮT71
Mc tiêu: Nghiên cứu này được thc hin nhm
đánh giá tình trạng khu phần ăn của tr động kinh
khởi phát trước 6 tháng ti Bnh viện Nhi Trung ương.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu t ct ngang, tiến hành trên 105 tr đưc
chẩn đoán động kinh trước 6 tháng tuổi đang điều
tr ti Bnh viện Nhi Trung ương từ tháng 06/2023
đến 06/2024. Bằng phương pháp hỏi ghi khu phn
ăn 24h qua kết hp vi tn sut tiêu th thc phm
nhằm ước lượng lượng chất dinh dưỡng tr thường ăn
vào trong 24h. Kết qu: T l tr i 2 tui chiếm
đa số (62,9%), vi tr trai chiếm 56,2%. T l tr đáp
ứng được nhu cầu dinh dưỡng theo khuyến ngh
(Recommended Dietary Intake RDI) v năng lượng
(64,7%), protein (93,3%), lipid (67,6%) glucid ch đạt
35,3%. T l tr không nhận đủ vi chất dinh dưỡng
theo nhu cu khuyến ngh còn cao vi Vitamin D
(89,5%), Magie (49,5%), st (34,3%). Kết lun:
Nghiên cu cho thy mt s hn chế v ng dinh
ỡng ăn vào tr động kinh, đặc bit các vi cht
dinh dưỡng quan trọng như vitamin D, magie và sắt.
Từ khóa:
Động kinh, động kinh kháng thuốc,
động kinh khởi phát sớm, khẩu phần ăn, trẻ em
SUMMARY
EVALUATION OF DIETARY INTAKE IN
CHILDREN WITH EPILEPSY ONSET BEFORE
6 MONTHS OLD AT THE NATIONAL
CHILDREN'S HOSPITAL
Objective: This study was conducted to evaluate
the dietary intake of children with epilepsy onset
before 6 months old at the National Children's
Hospital. Methods: A cross-sectional descriptive study
was conducted on 105 children diagnosed with
epilepsy before 6 months old and receiving treatment
at the National Children’s Hospital from June 2023 to
June 2024. The 24-hour dietary recall combined with a
food frequency questionnaire was used to estimate
the nutritional intake of these children over a 24-hour
1Bệnh viện Nhi Trung ương
2Trường Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Mỹ Thục
Email: drthucnutrition@gmail.com
Ngày nhận bài: 22.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024
Ngày duyệt bài: 26.12.2024
period. The results: The majority of the children
were under 2 years old (62.9%), with boys accounting
for 56.2%. The proportion of children meeting the
Recommended Dietary Intake (RDI) for energy was
64.7%, for protein 93.3%, for lipids 67.6%, while
carbohydrates were only 35.3%. A high proportion of
children did not meet the recommended intake for
essential micronutrients, including vitamin D (89.5%),
magnesium (49.5%), and iron (34.3%). Conclusion:
The study highlights significant deficiencies in dietary
intake among children with epilepsy, particularly for
key micronutrients such as vitamin D, magnesium, and
iron.
Keywords:
epilepsy, drug-resistant epilepsy,
early onset epilepsy, dietary intake, infants
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Động kinh mt ri lon não nghiêm trng
ph biến tác động khong 50 triệu người trên
toàn cu. Vit Nam (2008) ti huyn Ba Vì, t l
mắc động kinh là 44.8/100.000 ngưi và t l cao
tr i 16 tui.1
Động kinh gây ra gánh nng kinh tế ln cho
h thng y tế cộng đồng nên T chc Y Tế
thế giới (WHO) và văn phòng khu vực Đông Nam
Á (SEARO) đã đt kiểm soát động kinh trong
cộng đng mức ưu tiên cao.2 Điu tr động
kinh không ch riêng mc tiêu kiểm soát cơn
bng thuc dinh dưỡng h tr đáng kể đến
chất lượng cuc sng ca tr động kinh như các
chế độ ăn Ketogenic, Atkins cũng đã được chng
minh hiu qu trong kiểm soát cơn động
kinh.3 Đặc bit tr nh i 5 tui nói chung
động kinh nói riêng rt cần dinh dưỡng để h tr
s phát trin tối ưu của não cũng như hỗ tr
điu tr.4 Tuy nhiên thc tế lâm sàng, c gia đình
người bnh nhân viên y tế hầu như mới ch
chú ý đến điều tr bnh động kinh mà các vấn đ
khác ít được quan tâm nhất là dinh dưỡng.
Do vy, vic tìm hiu tình trạng dinh dưỡng,
thc trạng nuôi dưỡng ca tr động kinh, đồng
thi xem xét mi liên quan gia dùng thuốc, ăn
uống, chăm sóc với tình trng thiếu dinh dưỡng
ảnh hưởng tới đáp ứng điều tr nhằm đưa ra
những lưu ý trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng tr
nhằm đạt hiu qu tối ưu trong kiểm soát động
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
299
kinh, nâng cao cht lượng cuc sống cũng như
gim thiu nhng ri ro mt cách tối đa cần
thiết trong thc hành lâm sàng. Vì vy, chúng tôi
thc hiện đ tài
“Đánh gthực trng khu phn
ăn tr động kinh khởi phát trưc 6 tháng tui
ti Bnh viện Nhi Trung ương”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Trẻ được chẩn đoán
động kinh trước 6 tháng tuổi đang được quản
lý bởi Trung tâm Thần Kinh, Bệnh viện Nhi Trung
ương, với sự đồng ý của người chăm sóc.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Trẻ trong giai đoạn
bệnh nặng không thể đánh giá dinh dưỡng hoặc
không thể khai thác được kỹ chế độ ăn hay đang
ăn chế độ ăn đặc biệt.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu t
ct ngang.
Địa điểm thi gian nghiên cu:
Nghiên cứu được thc hin ti Trung tâm Thn
kinh, Bnh vin Nhi Trung ương trong khong
thi gian t 06/2023 đến 06/2024.
C mẫu phương pháp chọn mu
nghiên cu:
Phương pháp chọn mu thun
tin, có 105 tr đ điu kin tham gia nghiên cu.
Thu thp s biến s:
Mi tr đủ tiêu
chun tham gia nghiên cu ch đưc thu thp s
liu mt ln. Tt c các biến s đưc thu thp
ngay ti phòng khám chuyên khoa Thn kinh.
Các biến s gm:
- Đặc điểm chung: Tui, gii.
- Phân loi th động kinh: Kháng thuc theo
tiêu chun ca ILAE 20175 đưc thc hin bi
bác s chuyên khoa Thn kinh.
- Khu phn ăn 24h: Dùng phương pháp hỏi
ghi 24h (hỏi ghi lượng thc phm tr tiêu th
trong 24 gi qua) để xác định lượng dinh dưỡng
ăn vào hàng ngày. Số liệu được thu thp ngay
khi tr đưc chn vào nghiên cu, phân tích
khu phn da vào bng thành phn các loi
thc phm Vit Nam.
2.3. X s liu: S liu được nhp liu
bằng chương trình Kobotoolbox, làm sạch bng
phn mm Excel phân tích bng phn mm
Stata 15.0. S dng thng t và thng
suy luận đ đưa ra kết qu nghiên cu, nhn
định có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
2.4. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc tiến hành sau khi đưc chp thun bi Hi
đồng khoa học Trường Đại hc Y Ni
thông qua Hội đồng đạo đức ca Bnh vin Nhi
Trung ương theo s 2726/BVNTW- HĐĐĐ.
Người chăm sóc trẻ đưc gii thích ràng v
mục đích, ý nghĩa ca vic thc hin nghiên cu
và đồng ý tham gia vào nghiên cu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua nghiên cứu 105 trẻ bị động kinh khởi
phát trước 6 tháng tuổi tại Trung tâm Thần kinh
Bệnh viện Nhi Trung ương thời gian từ 6/2023
đến 6/2024, đạt được một số kết quả như sau:
Bng 1. Thông tin chung ca tr động
kinh khi phát trước 6 tháng tui
Thông tin chung (n=105)
n
%
Phân loi nhóm
tui
<2 tui
66
62,9
2 - <5 tui
25
23,8
≥5 tuổi
14
13,3
Gii tính
Trai
59
56,2
Gái
46
43,8
Phân loi th
động kinh theo
kết qu điu tr
Kháng thuc
38
36,2
Không kháng
thuc
67
63,8
Nhn xét:
Đa số tr i 2 tui (62,9%).
T l tr trai (56,2%) nhiều hơn so với tr gái
(43,8%).
Bng 2: Mc năng lượng các cht
sinh ng lượng tr ăn vào hàng ngày só
vi nhu cu khuyến ngh RDI
Mức đáp ứng RDI hàng
ngày (n=105)
Khu phần ăn 24h
n
Năng lượng
(Kcal)
< 70%
3
70 - < 100%
34
Đạt
68
Protein (g)
< 70%
2
70 - < 100%
5
Đạt
98
Lipid (g)
< 70%
4
70 - < 100%
30
Đạt
71
Glucid (g)
< 70%
29
70 - < 100%
39
37,1
Đạt
37
Nhn xét:
T l tr khu phần ăn đáp
ng RDI v năng lượng 64,7%. T l đáp ng
mc RDI ca protein, lipid, glucid trong khu
phn lần lượt là: 93,3%, 67,6%, 35,3%.
Bng 3: ng mt s vitamin
khoáng cht tr tiêu th hàng ngày so vi
nhu cu khuyến ngh RDI
Thành phần dinh dưỡng
(n=105)
Khu phần ăn 24h
n
%
Canxi (mg)
Đạt
86
81,9
Không đạt
19
18,1
Magie (mg)
Đạt
53
50,5
Không đạt
52
49,5
St (mg)
Đạt
69
65,7
Không đạt
36
34,3
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
300
Km (mg)
Đạt
72
68,6
Không đạt
33
31,4
Vitamin B1
(mg)
Đạt
75
71,4
Không đạt
30
28,6
Vitamin B6
(mg)
Đạt
68
64,8
Không đạt
37
35,2
Vitamin D
(µg)
Đạt
11
10,5
Không đạt
94
89,5
Nhn xét:
T l tr không đạt đủ RDI ca
vitamin D rt cao (89,5%). Các khoáng cht
magie, st, kẽm cũng t l không đạt cao
49,5%, 34,3%, 31,4%.
Bng 4. Mi liên quan gia phân loi th động kinh theo cách thức điều tr vi mc
đáp ứng RDI dinh dưỡng ca tr
Mức đáp ứng RDI
Phân loi
Th động kinh phân loại theo điều tr
p
Kháng thuc
Không
Năng lượng (Kcal)
< 70%
0 (0)
3 (7,9)
<0,05**
70 - < 100%
20 (29,9)
14 (36,8)
≥ 100%
47 (70,1)
21 (55,3)
Protein (g)
< 70%
2 (3)
0 (0)
>0,05**
70 - < 100%
4 (6)
1 (2,6)
≥ 100%
61 (91)
37 (97,4)
Lipid (g)
< 70%
2 (3)
2 (5,3)
>0,05**
70 - < 100%
19 (28,4)
11 (29)
≥ 100%
46 (68,7)
25 (65,8)
Glucid (g)
< 70%
16 (23,9)
13 (34,2)
<0,05*
70 - < 100%
21 (31,3)
18 (47,4)
≥ 100%
30 (44,8)
7 (18,4)
* Chi-square test; ** Fisher’s exact test
Nhn xét:
Tr động kinh kháng thuc nhận được đủ năng lượng lượng glucid trong khu
phần ăn cao hơn ở tr động kinh thông thường. s khác bit có YNTK (p<0,05).
Bng 5. Mi liên quan gia phân loi th động kinh theo điu tr mức đáp ng RDI
v các vi cht trong khu phần ăn 24h
Mức đáp ứng RDI ca mt s vi cht
dinh dưỡng (n=105)
Phân loi th động kinh theo điều tr
p
Kháng thuc
Không kháng thuc
Canxi (mg)
Đạt
29 (76,3)
57 (85,1)
>0,05*
Không đạt
9 (23,7)
10 (14,9)
Magie (mg)
Đạt
23 (60,5)
30 (44,8)
>0,05*
Không đạt
15 (39,5)
37 (55,2)
St (mg)
Đạt
32 (84,2)
37 (55,2)
<0,05*
Không đạt
6 (15,8)
30 (44,8)
Km (mg)
Đạt
26 (68,4)
46 (68,7)
>0,05*
Không đạt
12 (31,6)
21 (31,3)
Vitamin B1 (mg)
Đạt
33 (86,8)
42 (62,7)
<0,05*
Không đạt
5 (13,2)
25 (37,3)
Vitamin B6 (mg)
Đạt
31 (81,6)
37 (55,2)
<0,05*
Không đạt
7 (18,4)
30 (44,8)
Vitamin D (µg)
Đạt
4 (10,5)
7 (10,5)
> 0,05**
Không đạt
60 (89,5)
34 (89,5)
* Chi-square test; ** Fisher’s exact test
Nhn t:
Tr động kinh kháng tr t
ợng ăn vào ca st, vitamin B1, vitamin B6
trong khu phần ăn thấp n rt nhóm tr
động kinh thông thường (p<0,05).
IV. BÀN LUẬN
Nghiên cứu được tiến hành trên 105 tr b
động kinh bnh khởi phát trước 6 tháng tui,
bao gm phân loi theo nhóm tui, gii tính,
phân loi th động kinh theo kết qu điu tr.
Trong s 105 tr, có 66 tr i 2 tui, chiếm t
l cao nht (62,9%), tiếp theo nhóm t 2 đến
i 5 tui (23,8%) nhóm t 5 tui tr lên
(13,3%). T l cao tr i 2 tui cho thy đây
nhóm nguy cao phát triển đng kinh
khi phát sm. T l tr trai (56,2%) cao hơn so
vi tr gái (43,8%) trong nghiên cứu y. Điều
này tương đồng vi mt s nghiên cu ca
Ngugi cng s (2011) cho thy tr trai xu
ng mắc động kinh khi phát sớm cao hơn,
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
301
th do các yếu t di truyn sinh hc khác
nhau gia nam và n.7 Trong nghiên cu, 36,2%
tr thuc nhóm kháng thuc 63,8% không
kháng thuc (bng 1). Theo các tài liu, tr
kháng thuc có xu hướng không đáp ứng vi liu
pháp chống động kinh thông thường, đòi hỏi các
phương pháp điều tr đặc biệt như chế độ ăn
ketogenic hoc phu thut.8 T l này tương t
vi mt s nghiên cu ca Kwan Brodie
(2000) quc tế báo cáo khong 30–40% trường
hợp động kinh tr em là kháng thuc.9 Như
vy, tr động kinh khi phát sm biu hin
tình trng nng ca bnh nên s t l cao
nguy cơ bị kháng thuc.
Kết qu (bng 2) cho thy, t l đáp ng
năng lượng không đt yêu cu 35,2%, cho
thy mt s tr chưa nhận được đủ năng lượng
cn thiết, th do các yếu t như rối lon
chuyn hóa, c hn chế trong chế đ ăn kiêng
điu tr (như ketogenic), hoặc kh năng dung
np thc phm ca tr cũng như tình trạng nng
ca bệnh (động kinh kháng thuốc). Điều này
tương đồng vi nghiên cu Nguyn Thùy Minh
Thư (2020) ti Vit Nam v tr b đng kinh
cũng ghi nhận t l đáp ứng năng lượng dao
động t 60-70% khi áp dng chế độ ăn
ketogenic.10 Kết qu trên thấp hơn so với nghiên
cu ti M ca Kossoff (2018) trên tr động kinh
khi phát sm là 75% tr đạt năng lượng khuyến
ngh khi s dng chế đ ăn điều tr.11 Đối vi
protein, 93,3% tr đạt mc yêu cu, cho thy
phn ln khu phần ăn ca tr đảm bo đủ cht
đạm. Theo FAO (2020), ti c quốc gia đang
phát trin, t l thiếu ht protein tr em
thường cao hơn, đặc bit nhng tr tình
trng bnh mn tính khác.12 T l 67,6% tr
đạt lipid theo RDI, phn ánh mt phn trchế
độ ăn chưa cân đối v lipid, th do hn chế
tiêu th cht o trong các chế đ ăn không
chuyên bit, hoc việc điều chỉnh chưa phù hp
trong quá trình điều tr. T l này thấp hơn trong
nghiên cu ca Nguyễn Thùy Minh Thư (2022),
ti Vit Nam, có t l đạt lipid trên tr động kinh
s dng chế độ ăn ketogenic cao hơn (trên
80%) nh đặc thù ca chế độ này ng lipid
giảm Carbohydrate lượng protein vừa đủ
trong điu tr bệnh nhân đng kinh kháng tr.10
Đáng lưu ý, tr trong nhóm nghiên cu t l
đáp ng glucid rt thp, ch 35,2%, phn ánh
tình trng thiếu ht carbohydrate, th dn
đến gim kh năng cung cấp năng lượng nhanh
cho não bộ, đặc bit quan trng nhóm tr
động kinh. Vic không đạt glucid th liên
quan đến chế độ ăn giảm tinh bt hoc
ketogenic, thường được ch đnh cho tr động
kinh để kiểm soát cơn co giật. T l trên thp
hơn trong nghiên cu ti M ca Kossoff (2018)
tr động kinh theo chế độ ăn ketogenic thường
có t l không đạt glucid lên ti 50%.11
Trong nghiên cu (bng 3) 81,9% tr đt
RDI canxi, cho thy phn ln tr đưc cung cp
đủ canxi, tuy nhiên vn còn mt t l nh chưa
đạt, th do kh năng dung nạp ca tr hoc
hn chế trong chế độ ăn. T này cũng tương
đồng vi nghiên cu ca Keller (2021) ti M
trên tr động kinh khi phát sớm cũng ghi nhận
khong 15-20% tr thiếu ht canxi do nh
ng ca chế độ ăn điu tr.14 c khoáng cht
magie, st, kẽm cũng t l không đạt cao
49,5%; 34,3%; 31,4. th do nhu cu magie
cao hơn tr động kinh hoc hn chế trong vic
dung np magie t các ngun thc phm. T l
không đạt sắt 34,3% tương đương với nghiên
cu Nguyên Bo Khánh (2021), ti Vit Nam
trên tr mc các ri lon thn kinh cho thy
khong 30-35% tr b thiếu ht st.15 T l
không đạt kẽm 31,4% tương đương nghiên
cu ca Kossoff (2018), ti M, tr động kinh
theo chế độ ăn ketogenic cũng thường b thiếu
ht do hn chế ngun thc phm giàu km.
Trong nhóm nghiên cu t l không đt Vitamin
D 89,5%, đây tỷ l rt cao đáng lo ngi,
cao hơn nghiên cứu ca Phm Th Hi Qunh
(2017), ti Vit Nam, trên tr em 71.5% b thiếu
vitamin D.
s khác biệt ý nghĩa thng v nh
trng cung cấp năng lượng, protein, glucid gia
nhóm tr kháng thuc và không kháng thuc vi
p<0,05 (bng 4). Nhóm tr kháng thuc t l
đạt trên 100% nhu cầu năng lượng, protein
glucid cao hơn (70,1%; 61%; Glucid 44,8%) so
vi nhóm không kháng thuc (55,3%; 46,8%;
38,3%). Điều này có th do nhng tr kháng
thuốc thường được tư vấn dinh dưỡng đ xây
dng chế độ ăn điều tr nên đã đáp ứng được
nhu cu v năng lượng, Tuy nhiên, vi lipid,
không s khác biệt ý nghĩa thống gia hai
nhóm điều tr (p>0,05), th cho thy rng c
hai nhóm đều được cung cp đủ lipid, nhưng với
tr động kinh kháng tr vic thc hin chế độ ăn
vi nguồn năng lượng ch yếu t lipid s vn
còn hn chế bi s khó chp nhn t tr.
Mi liên quan gia tình trng kháng thuc
ng vi chất dinh dưỡng ăn vào chưa thy có s
khác bit rt gia hai nhóm, ngoi tr vitamin
D (p<0,05). Nhóm tr kháng thuc t l đạt
RDI vitamin D 44,1%, thấp hơn so với nhóm
không kháng thuc 49,5%. Vic thiếu ht
vitamin D tr đng kinh th làm tăng nguy
còi xương các vấn đ v ơng khớp ng
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
302
như sẽ ảnh hưởng đến dn truyn thn kinh
vi s có mt ca Magie.
V. KT LUN VÀ KHUYN NGH
- Đa số tr động kinh khi phát sớm là dưi 2
tui, vi t l tr trai cao hơn trẻ gái. T l tr
kháng thuc cao. Nên có tìm hiu thêm v chế độ
dinh dưỡng trong thi k mang thai thiếu ht
dinh dưỡng giai đoạn này ảnh hưởng đến s phát
trin não b th ảnh hưởng đến xut hin ca
động kinh khi phát sm trưc 6 tháng tui.
- T l thiếu hụt năng lượng vi cht dinh
ng trong khu phần ăn còn cao. Cn tối ưu
hóa chế độ ăn th hóa cho tr động kinh, đặc
biệt đối vi nhóm khi phát sm.
TÀI LIU THAM KHO
1. Tuan NA, Cuong LQ, Allebeck P, et al. The
prevalence of epilepsy in a rural district of
Vietnam: a population-based study from the
EPIBAVI project. Epilepsia. 2008;49(9):1634-
1637. doi:10.1111/j.1528-1167.2008.01663.x
2. B0769.pdf. Accessed March 30, 2023.
https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/
205014/B0769.pdf?sequence=1&isAllowed=y
3. Expert Committee on Pediatric Epilepsy,
Indian Academy of Pediatrics. Guidelines for
diagnosis and management of childhood epilepsy.
Indian Pediatr. 2009;46(8):681-698.
4. Chugani HT, Müller RA, Chugani DC.
Functional brain reorganization in children. Brain
Dev. 1996;18(5):347-356. doi:10.1016/0387-
7604(96)00032-0
5. Fisher RS, Cross JH, French JA, et al.
Operational classification of seizure types by the
International League Against Epilepsy: Position
Paper of the ILAE Commission for Classification
and Terminology. Epilepsia. 2017;58(4):522-530.
doi:10.1111/epi.13670
6. Turck D, Michaelsen KF, Shamir R, et al.
World Health Organization 2006 child growth
standards and 2007 growth reference charts: A
discussion paper by the committee on Nutrition of
the European Society for Pediatric
Gastroenterology, Hepatology, and Nutrition. J
Pediatr Gastroenterol Nutr. 2013;57(2):258-264.
doi:10.1097/MPG.0b013e318298003f
7. Ngugi AK, Kariuki SM, Bottomley C, et al.
Incidence of epilepsy: a systematic review and
meta-analysis. Neurology. 2011;77(10):1005-
1012. doi:10.1212/WNL.0b013e31822cfc90
8. López González FJ, Rodríguez Osorio X, Gil-
Nagel Rein A, et al. Drug-resistant epilepsy:
Definition and treatment alternatives. Neurología
(English Edition). 2015;30(7):439-446. doi:10.
1016/j.nrleng.2014.04.002
9. Kwan P, Brodie MJ. Early identification of
refractory epilepsy. N Engl J Med. 2000;342(5):
314-319. doi:10.1056/NEJM200002033420503
10. Nguyen TMT, Jallon P, Korff C, et al.
Feasibility, tolerability and efficacy of the
ketogenic diet in children with drug‐resistant
epilepsy in Vietnam. Epilepsia Open. 2023;8(4):
1484. doi:10.1002/epi4.12825
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG SỤN VÀNH TAI TẠO HÌNH ĐẦU MŨI
Nguyễn Hồng Nhung1,2, Chu Minh Quang2,
Bùi Tuấn Anh3, Nguyễn Tài Sơn2
TÓM TẮT72
Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo hình đầu mũi
trụ mũi bằng sụn vành tai tự thân. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, tả cắt
ngang trên 59 bệnh nhân được tạo hình đầu mũi
trụ mũi bằng sụn vành tai tự thân. Kết quả: 28 bệnh
nhân (38,98%) đầu mũi thấp ngắn; 16 bệnh
nhân (27,11%) đầu mũi dạng chành 20 bệnh
nhân (33,89%) đầu mũi vuông. 100% trường hợp
không biến chứng ngay sau mổ. Thời gian theo dõi
từ 3 tháng - 9 tháng Chiều dài mũi sau phẫu thuật cải
thiện dài hơn chiều dãi mũi trước phẫu thuật trung
bình 5.88 ± 4.65 mm. Độ cao đầu mũi nhô cao hơn
1Bệnh viện E
2Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
3Bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Nhung
Email: dr.rosy245@gmail.com
Ngày nhận bài: 21.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 25.11.2024
Ngày duyệt bài: 30.12.2024
mũi trước phẫu thuật trung bình 1.91 ± 2.04 mm. Kết
luận: Sụn vành tai chất liệu phù hợp để tăng độ
cao độ chịu lực của đầu mũi.
Từ khóa:
đầu mũi,
trụ mũi, đầu mũi củ hành, đầu mũi vuông
SUMMARY
RESEARCH ON USING EAR CARTILAGE FOR
NASAL TIP RHINOPLASTY
Objective: To evaluate the results of nasal tip
and columella rhinoplasty using autologous auricular
cartilage. Subjects and methods: Prospective,
cross-sectional study on 59 patients undergoing nasal
tip and columella rhinoplasty using autologous
auricular cartilage. Results: 28 patients (38.98%) had
low and short nasal tips; 16 patients (27.11%) had
bulbous nasal tips and 20 patients (33.89%) had boxy
nasal tips. 100% of cases had no complications
immediately after surgery. Follow-up period was from
3 months to 9 months. The length of the nose after
surgery improved by an average of 5.88 ± 4.65 mm
longer than the preoperative nasal length. The height
of the nasal tip was 1.91 ± 2.04 mm higher than the
preoperative nose. Conclusion: Auricular cartilage is