1
MT S DU HIU CHN ĐOÁN CHT LƯỢNG BI
Nguyn Cao Mnh và Vũ Thanh Trúc
(Vin Cơ hc ng dng)
T óm t t
nh hưởng ca cht lượng bi đến động lc hc ca
h Rôto-Gi đỡ bi (h R-G) là vn đề khá phc tp.
Tuy nhiên bng cách phân tích s làm vic ca bi
khi chu ti, mô phng động lc hc h R-G ta có th
nhn được nhng đặc đim khác nhau v dao động
ca hy khi bi có các loi khuyết tt khác nhau.
Các đặc đim này chính là các du hiu để khi đo và
phân tích tín hiu dao động ca h R-G ta có th
đánh giá được cht lượng ca bi và nhn dng loi
khuyết tt đang tn ti. Vic chn đoán chính xác
cht lượng ca bi là mt trong nhng cơ s cho
vic bo dưỡng thiết b theo trng thái, mt phương
pháp bo dưỡng được đánh giá là kinh tế hin nay.
SOME SYMPTOMS FOR DIAGNOSING
QUALITY OF BALL-BEARINGS
The effect of ball-bearings quality on dynamics of
rotor-bearing system is rather complicated. However,
on the basis of analysing behaviour of ball-bearing
under loading, and by simulating dynamics of rotor-
bearing system it is able to receive the different
characteristics of this system vibration with respect to
different defects of ball-bearing. These
characteristics are the very symptoms for identifying
defects of ball-bearing and estimating its quality by
measurement and analysis of the system vibration.
The exact diagnosis of ball-bearing quality is the
basis for condition based maiternance of machines,
one mainternance technique advantaged now for
economics.
§1. M đầu
Mt thiết b có b phn quay (rotor) và gi đỡ
có bc bi (h R-G), thì rung động thường gây ra do
lch tâm và cht lượng ca bi. Mc độ khuyết tt
ca bi nh hưởng đến dao động ca toàn h. Mt
khác, dù cho rôto được cân bng tt đến my vn
còn lch tâm mc độ cho phép nên vn y ra dao
động nh, còn khuyết tt ca bi ny càng tăng do
quá trình vn hành và phi thay thế theo vic đánh giá
cht lượng hoc đến k bo dưỡng. Tuy nhiên, mt
trong nhng ngun nhân phi dngy đột ngt là
do cht lượng ca bi trong quá trình vn hành. Vì
vy, vic đánh giá trng thái cht lượng khuyết tt
ca bi trong quá trình vn hành bng phương pháp
đo và phân tích rung động ca h R-G s đem li li
ích trong thc tế phc v cho vic bo dưỡng theo
trng thái k thut ca máy. Để thc hin đưc mc
đích đó, ta cn biết nh hưởng ca các loi khuyết tt
ca bi đến rung động ca toàn h như thếo.i
cách khác, mi loi khuyết tt làm cho rung động ca
toàn h đặc đim gì? Do đó cn phi mô hình hoá
h dao động, mô phng các loi lc sinh ra ng vi
các loi khuyết tt ca bing tn ti vi lc ly tâm
vn có ca b phn quay không th tuyt đối cân
bng, rút ra các dng dao động có th đo được ca
toàn h cùng vic đặc tính ca chúng. T vic mô
phng trên, ta có th lyc đặc đim rung động làm
cơ s cho vic nhn dng khuyết tt ca bi t kết
qu đo và phân tích rung động ca h R-G.
§ 2. Đánh giá độ cng và phân tích chuyn động
quay ca bi.
Trong phn này s gii thiu mt s kết qu ca
c tài liu [1,2,3] để s dng trong các phn sau. Để
lp mô hình tn hc ca chuyn động h rôto- gi đỡ
loi bi ( h R-G), ta cn phi đánh gđộ cng ca
bi, phân tích chuyn động quay ca các phn t
trong bi s liên quan đến tn sch động ca ngoi
lc.
a) Đánh giá độ cng ca bi:
Trước hết da vào phân tích biến dng ca bi theo
[1,2] ta có:
2
3
0
2
1
2
3
)()2.1( xxdNFFF ds +
=+= (2.1)
trong đó N- s viên bi
d- đường kính ca viên bi
Fs- ti trng tĩnh
Fd- ti trng động
x- biến dng động
xo- biến dng tĩnh ca bi khi chu ti tĩnh
Fs, tc là
2
3
0
2
1
2
3
)2.1( xdNFs
= (2.2)
T (2.1) ta có th biến đổi như sau:
2
3
2
3
2
3
0
2
1
2
3
)1()1()2.1( uFuxdNFFF sds +=+
=+=
(2.3)
trong đó u = x/xo
Khai trin (2.3) theo u ta s có:
2
...)
16
1
8
3
2
3
1( 32 +++=+ uuuFFF sds (2.4)
Do đó,
...)
16
1
8
3
2
3
(32 ++= uuuFF sd (2.5)
b) Phân tích chuyn động quay ca bi.
Theo [1,3], trong trường hp vành trong ca bi
quay cùng vi trc vi tn s f, còn vành ngoài đứng
n, ta có
- Tn s tiếp xúc fi ca mt đim trên nh trong
vi bi N viên
)cos1(
2
1
α
D
d
fNfi+= (2.6)
- Tn s tiếp xúc fe ca mt đim tn vành ngoài
vi bi N viên
)cos1(
2
1
α
D
d
fNfe= (2.7)
- Tn s tiếp xúc fb ca mt đim trên mt vn bi
vi vành trong hoc nh ngoài là
=
α
2
2cos1
2D
d
d
Df
fb (2.8)
trong đó d- đường kính ca viên bi
D- đưng kính ca vòng tròn đi qua tâm các viên bi.
α
- là góc tiếp xúc ca viên bi vi vành trong và
nh ngoài.
§ 3. Các lc tác động lên bi
Đối vi h R-G, lc tác động lên gi đỡ bi trước
hết là ti tĩnh, chính là trng lượng ca Rô-to trc.
Ti trng động bao gm lc ly tâm quán tính do khi
lượng mt cân bng my ra. Nếu xét dao động ca
h theo phương thng đứng thì lc này có dng:
)2sin()2( 2ftfmrFl
ππ
= (3.1)
Trong quá trình trc quay,c viên bi chuyn động
không phi lúc nào cũng có mt viên bi v trí như
trên Hình 1a, do đó độ cng ca bi theo hướng
thng đứng thay đổi vi tn s theo công thc (2.7),
làm cho trc dao động theo dưới tác dng ca ti
trng tĩnh theo chiu thng đứng vi tn s trên và
sinhralc quán tính tác động lên h bng khi lượng
ca Roto nhân vI gia tc chuyn động .Lc quán
tính này s là
)2sin()2( 2tffMaFeeq
ππ
= (3.2)
Trong công thc (3.2) M là khi lượng ca rôto và
trc quay, a- biên độ dao động ca trc trong bi, do
độ cng không đều ca bi sinh ra, và được gi thiết
có dng )2sin( tfa e
π
.
Khi bi có mt đim khuyết tt vành trong, s
sinh ra lc va chm mi khi có mt viên bi đi qua
đim khuyết tt y, do đó va chm s có dng:
=
=
1
111 )(
i
iv iTtHF
δ
(3.3)
trong đó Fv1 là ký hiu lc va chm do mt đim
khuyết tt vành trong, H1i là biên độ va chm,
δ
hàm Dirac, T1 chu k va chm, T1=(fi)-1, fi đưc
cho trong công thc (2.6).
Tương t như vy, nếu có khuyết tt vành ngoài, ta
có công thc cho lc va chm , đây ta dùng ch
s 2 thay cho s 1 trong (3.3).
=
=
1
222 )(
i
iv iTtHF
δ
(3.4)
trong đó T2=(fe)-1, fe được cho bi công thc (2.7).
Nếu mt viên bi b m, thì lc va chm sinh ra có
chu k T3=(fb)-1, và ta:
()
=
=
1
333
i
iv iTtHF
δ
(3.5)
§ 4. Phương trình chuyn động
Tu theo phương pp đo dao động để phân tích
so sánh vi kết qu phng, ta s xây dng mô
hình toán hc mô t chuyn động ca h khác nhau.
Gi s, ta dùng đầu đo không tiếp xúc (proximity
probe) để đánh giá dao động tương đối ca trc đối
vi gi đỡ và trong h R-G, đó là rotor cng, thì ta
ch quan tâm đến độ cng và h s cn ca bi,
ta có h dao động 1 bc t do dưới dng:
)()(2 tFxFxhxM d=++ &&& (4.1)
trong đó M- khi lượng ca rotor và trc quay, h- h
s cn nht, Fd(x)- lc đàn hi, còn F(t) - ngoi lc
bao gm các lc (3.1)-(3.5) trên.
Chia 2 vế ca phương trình (4.1) cho Mxo ký hiu
u=x/xo, ta có:
)(
1
...)
16
1
8
3
2
3
(2 32 tF
Mx
uuu
x
g
u
M
h
u
oo
=++++ &&&
(4.2)
§ 5. Kết qu tính toán và nhn xét
b)
H
ình 1
3
1. Để áp dng nhng kết qu đã thu được trong
nhng phn trên, ta nghiên cu dao động ca h
R-G vi bc bi 36309 có các tham s sau:
- Khi lượng ca rô to và trc là M=2000 kg.
- Khi lượng lch tâm là m=0.05kg (để thy rõ
tác dng ca lc ly tâm ta xét c trường hp
m=0.5 kg).
- Bán kính lch tâm r=0.5m.
- S viên bi trong đỡ N=12
- Đường kính viên bi d=17.46mm.
- Đường kính vòng tròn qua tâm các viên bi
D=72.5mm.
- Rô to quay vi tc độ 1500v/ph, tương ng vi
tn s f=25Hz.
Áp dng các công thc ca phn trên ta tính được:
+ Dch chuyn tĩnh ca trc xo=64.1965
m
µ
+ Tn s riêng fn=76.119 Hz
+ Các tn s va chm sinh ra do khuyết tt là:
fi=148.8 Hz, fe=91.2 Hz , fb=39.11
2. Các lc va chm (3.3)-(3.5), được biu din qua
hàm Dirac. Trong tính toán bng s ta khai trin
c hàm này thành chui Fourier và nhn được
dng sau [5]:
=
+=
1
111 )2sin(42
j
iiiv tjfHfHfF
πππ
(5.1)
)2sin(42 2
1
22 tjfHfHfF ee
j
ev
πππ
=
+= (5.2)
)2sin(42 3
1
33 tjfHfHfF bb
j
bv
πππ
=
+= (5.3)
Trong các công thc trên, H1, H2, H3 là các hng s
th hin cường độ va chm. Để chn đoán khuyết tt
ca bi, ta dùng các du hiu tn s là chính, nên có
th cho các hng s này mt s giá tr nào đó trong
tính toán.
Trong các công thc (5.1)-(5.3), t giá tr các tn s
ta s ly mt s hu hn các s hng trong các tng
trên, c th là, trong (5.1) ta ly 1 s hng, trong
(5.2) ta ly 2 s hng,n trong (5.3) ta ly 3 s
hng.
3. Bây gi tat các trường hp riêng để tìm ra
các du hiu chn đoán.
3.1 H R-G ch có lc ly tâm do mt cân bng
sinh ra, vi m=0.05kg (Hình 2).
Nhn xét: Trong trường hp này, trong đồ th
ph ni lên 2 đỉnh, đỉnh cao ng vi tn sch
động 25 Hz, đỉnh thp ng vi tn s riêng
96.198 Hz.Không th hin nh hưởng ca thành
phn phi tuyến.
Hình 2 Dao động và ph trong trường hp 3.1
4
3.2 H R-G ch có lc ly tâm ln hơn vi
m=0.5kg ta đồ th dao động và ph
(Hình 3)
Nhn xét: Khi tăng lc kích động, trong đồ th
ph xut hin đỉnh mi là tn s phân hài ca
tn s riêng fn , do tác dng ca h s phi tuyến.
Hình 3. Dao động và ph cho trường hp 3.2
3.3 Trường hp tn ti c lc ly tâm nh
(m=0.05) và lc quán tính ca trc ta đồ
th ph dao động (Hình 4).
Nhn xét: Khi đó tn s lc quán tính chiếm ưu
thế, th hin trên đồ th ph hình 4, vì tn sy
gn vi tn s riêng hơn.
Hình 4. Ph dao động cho trường hp 3.3
5
3.4 H R-G có lc ly tâm ln (m=0.5) và lc
quán tính ca trc (Hình 5). Nhn xét: Khi đó xut hin trong biu din ph
nhiu dao động phân hài ca tn s riêng fn
bi ca tn s quay f.
Hình 5. Dao động và ph cho trường hp 3.4
3.5 H R-G có các lc Fl , Fq Fv1 vi các tn
s f, fe, fi (Hình 6). Đồ th ph trên hình v
cho ta nhn xét sau.
Nhn xét: Trong trường hp này, các tn s f, fe
và fi đều th hin trên đồ th ph, nhưng tn s fe
th hin tri hơn vì gn vi tn s riêng hơn.
nh 6. Ph dao động cho trường hp 3.5