M C L C Trang
1. L i gi i thi u 2
2. Tên sáng ki nế2
3. Tác gi sáng ki n ế 2
4. Ch đu t t o ra sáng ki n ư ế 2
5. Lĩnh v c áp d ng sáng ki n ế 2
6. Ngày sáng ki n đc áp d ng l n đu ho c áp d ng th ế ượ 2
7. Mô t b n ch t c a sáng ki n ế 2
7.1 C s lý lu nơ 2
7.1.1. Quan ni m chung v d y h c tích h p 2
7.1.2. Quan ni m tích h p trong d y h c ng văn 3
7.2. C s th c ti nơ 6
7.3. Các bi n pháp đã ti n hành th nghi m ế 6
7.4. K t qu th c hi nế 15
8. Nh ng thông tin c n đc b o m t ượ 15
9. Các đi u ki n c n thi t đ áp d ng sáng ki n ế ế 15
10. Đánh giá l i ích đt đc t sáng ki n ượ ế 15
11. Danh sách nh ng t ch c/cá nhân đã tham gia áp d ng có hi u qu : 16
TÀI LI U THAM KH O 17
1
BÁO CÁO K T QU
NGHIÊN C U, NG D NG SÁNG KI N
1. L i gi i thi u
Tích h p là m t trong nh ng quan đi m giáo d c đã tr thành xu th trong ế
vi c xác đnh n i dung d y h c trong nhà tr ng ph thông. Cách th c d y h c ườ
này đã đc nhi u nhà s ph m áp d ng và mang l i hi u qu tích c c trong d yượ ư
h c nói chung, d y h c môn Ng văn nói riêng.
Các truy n ng n giai đo n 1954-1975 là nh ng tác ph m xu t s c c a văn
h c Vi t Nam hi n đi. H n th n a, nh ng tác ph m này có vai trò quan tr ng ơ ế
trong ch ng trình h c và ch ng trình thi THPT Qu c gia. Vi c đu t nghiênươ ươ ư
c u, v n d ng ki n th c liên môn đ gi ng d y đem l i hi u qu là vi c làm ế
thi t th c đi v i giáo viên, h u ích v i h c sinh.ế
Qua quá trình gi ng d y và nghiên c u tôi nh n th y truy n ng n Nh ng
đa con trong gia đình có liên quan đn nhi u ki n th c c a các môn h c L chế ế
s , Đa lí, Giáo d c công dân và các v n đ khác nh : T t ng H Chí Minh, ư ư ưở
truy n th ng văn hóa c a dân t c. Đây s là c s th c t đ tôi nghiên c u v n ơ ế
đ khoa h c này.
T các lí do đã nêu trên đây, tôi đã nghiên c u chuyên đ mang tên D y h c
truy n ng n Nh ng đa con trong gia đình trong ch ng trình Ng văn 12 theoươ
h ng tích h p.ướ
2. Tên sáng ki nế
D y h c truy n ng n Nh ng đa con trong gia đình trong ch ng trình Ng ươ
văn 12 theo h ng tích h pướ
3. Tác gi sáng ki n: ế
- H và tên: Nguy n H u Th ng
- Đa ch : Tr ng THPT Nguy n Vi t Xuân, xã Đi Đng, huy n Vĩnh ườ ế
T ng, t nh Vĩnh Phúcườ
- S đi n tho i: 0976.676.056
- Gmail: nguyenhuuthang.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn
4. Ch đu t sáng ki n: ư ế
- H và tên: Nguy n H u Th ng
5. Lĩnh v c áp d ng sáng ki n: ế
Giáo viên, h c sinh tr ng THPT Nguy n Vi t Xuân ườ ế
6. Ngày sáng ki n đc áp d ng l n đu ho c áp d ng thế ượ :
Năm h c 2017-2018
7. Mô t b n ch t c a sáng ki n: ế
7.1. C s lí lu nơ
7.1.1. Quan đi m chung v d y h c tích h p
Theo t đi n Ti ng Vi t: “ ế Tích h p là s k t h p nh ng ho t đng, ế
ch ng trình ho c các thành ph n khác nhau thành m t kh i ch c năng. ươ
Tích h p có nghĩa là s th ng nh t, s hòa h p, s k t h p ế ”.
2
Theo t đi n Giáo d c h c: “ Tích h p là hành đng liên k t các đi ế
t ng nghiên c u, gi ng d y, h c t p c a cùng m t lĩnh v c ho c vài lĩnh v c ượ
khác nhau trong cùng m t k ho ch d y h c”. ế
Trong ti ng Anh, tích h p đc vi t là ế ượ ế integration m t t g c Latin
(integer) có nghĩa là “whole” hay toàn b , toàn th ”. Có nghĩa là s ph i h p các
ho t đng khác nhau, các thành ph n khác nhau c a m t h th ng đ b o đm s
hài hòa ch c năng và m c tiêu ho t đng c a h th ng y.
Tích h p là m t khái ni m đc s d ng trong nhi u lĩnh v c. Trong lĩnh ượ
v c khoa h c giáo d c (GD), khái ni m tích h p xu t hi n t th i kì khai sáng,
dùng đ ch m t quan ni m GD toàn di n con ng i, ch ng l i hi n t ng làm ườ ượ
cho con ng i phát tri n thi u hài hòa, cân đi. Tích h p còn có nghĩa là thành l pườ ế
m t lo i hình nhà tr ng m i, bao g m các thu c tính tr i c a các lo i hình nhà ườ
tr ng v n có.ườ
Trong d y h c (DH) các b môn, tích h p đc hi u là s k t h p, t h p ượ ế
các n i dung t các môn h c, lĩnh v c h c t p khác nhau (Theo cách hi u truy n
th ng t tr c t i nay) thành m t “môn h c” m i ho c l ng ghép các n i dung ướ
c n thi t vào nh ng n i dung v n có c a môn h c, ví d : l ng ghép n i dung GD ế
dân s , GD môi tr ng, GD an toàn giao thông trong các môn h c Đo đc, Ti ng ườ ế
Vi t hay T nhiên và xã h i… xây d ng môn h c tích h p t các môn h c truy n
th ng.
Trong m t s môn h c, t t ng tích h p đc ti p nh n v i các m c đ ư ưở ượ ế
th p và khác nhau nh : l ng ghép - là đa thêm n i dung ư ư c n h c t ng t v i ươ
môn h c chính; tích h p - là s k t h p tri th c c a nhi u môn h c t o nên môn ế
h c m i.
7.1.2. Quan đi m tích h p trong d y h c Ng văn:
Thi t k bài d y h c Ng văn theo quan đi m tích h pế ế không ch chú tr ng
n i dung ki n th c tích h p mà c n thi t ph i xây d ng m t h th ng vi c làm, ế ế
thao tác t ng ng nh m t ch c, d n d t HS t ng b c th c hi n đ chi m lĩnhươ ướ ế
đi t ng h c t p, n i dung môn h c, đng th i hình thành và phát tri n năng l c, ượ
kĩ năng tích h p, tránh áp đt m t cách làm duy nh t. Gi h c Ng văn theo quan
đi m tích h p ph i là m t gi h c ho t đng ph c h p đòi h i s tích h p các kĩ
năng, năng l c liên môn đ gi i quy t n i dung tích h p, ch không ph i s tác ế
đng các ho t đng, kĩ năng riêng r lên m t n i dung riêng r thu c “ n i b phân
môn”.
Ngày nay nhi u lí thuy t hi n đi v quá trình h c t p đã nh n m nh r ng ế
ho t đng c a h c sinh tr c h t là h c cách h c. Theo ý nghĩa đó, quan đi m d y ướ ế
h c tích h p đòi h i giáo viên ph i có cách d y chú tr ng phát tri n h c sinh
cách th c lĩnh h i ki n th c và năng l c, ph i d y cho h c sinh cách th c hành ế
đng đ hình thành ki n th c và kĩ năng cho chính mình, ph i có cách d y bu c ế
3
h c sinh ph i t đc, t h c đ hình thành thói quen t đc, t h c su t đi, coi
đó cũng là m t ho t đng đc hi u trong su t quá trình h c t p nhà tr ng. ườ
Quan đi m d y h c tích h p hay d y cách h c, d y t đc, t h c không
coi nh vi c cung c p tri th c cho ng i h c. V n đ là ph i x lí đúng đn m i ư
quan h gi a b i d ng ki n th c, rèn luy n kĩ năng và hình thành, phát tri n năng ưỡ ế
l c, ti m l c cho h c sinh. Đây th c ch t là bi n quá trình truy n th tri th c ế
thành quá trình h c sinh t ý th c v ph ng pháp chi m lĩnh tri th c, hình thành ươ ế
kĩ năng. Mu n v y, ch ng nh ng c n kh c ph c khuynh h ng d y tri th c hàn ướ
lâm thu n tuý mà còn c n kh c ph c khuynh h ng rèn luy n kĩ năng theo l i kinh ướ
nghi m ch nghĩa, ít có kh năng s d ng vào đc hi u văn b n, vào nh ng tình
hu ng có ý nghĩa đi v i h c sinh, coi nh ki n th c, nh t là ki n th c ph ng ế ế ươ
pháp.
M i giáo viên d y Ng văn c n có ph ng pháp d y h c phù h p v i t ng ươ
bài, t ng tu n, t ng phân môn, t ng l p. Đ có nh ng gi d y theo quan đi m tích
h p đt k t qu cao, giáo viên ph i bi t l a ch n các khía c nh đ tích h p. ế ế
D a vào th c t tôi nh n th y ph m vi tích h p có th m r ng h ng tích ế ướ
h p nh sau: ư
* Tích h p Văn L ch s : Tích h p m r ng theo h ng v n d ng nh ng ướ
ki n th c v hoàn c nh l ch s c a t ng th i k , v nhân v t l ch s . . . đ lý gi iế
và khai thác giá tr c a tác ph m.
* Tích h p Văn Đa lý: Tích h p m r ng theo h ng v n d ng ki n th c ướ ế
hi u bi t v các đa danh đ lý gi i rõ m t s chi ti t hình nh ngh thu t. ế ế
* Tích h p Văn – Âm nh c: Th c t , h u h t các tác ph m âm nh c t dân ca ế ế
đn âm nh c đng đi đu đc xây d ng t các tác ph m ngôn t . Đã có nhi uế ươ ượ
bài th đc ph nh c. ơ ượ
* Tích h p Văn M thu t: Khi d y h c m t tác ph m văn ch ng giáo viên ươ
có th cho h c sinh v tranh minh h a m t c nh hay m t nhân v t mà h c sinh yêu
thích. Giáo viên có th so sánh b c tranh trong h i h a và b c tranh phác h a b ng
ngôn t v i nh ng đi m t ng đng và khác bi t,… ươ
Nh v y qua n i dung phân tích trên, ta có th m t l n n a kh ng đnhư
r ng giáo viên đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c nâng cao hi u qu gi d y
Ng văn theo h ng tích h p. Ch ng trình và sách giáo khoa ch là đnh h ng,ướ ươ ướ
v n đ đt ra là ng i d y ph i xác đnh đc h ng tích h p cho t ng bài, t ng ườ ượ ướ
ph n c th .
Th c t trong khi d y giáo viên có th th c hi n tích h p theo nhi u cách ế
th c khác nhau. Vi c l a ch n cách th c nào là tùy thu c vào n i dung c th c a
t ng môn h c. Nh ng có th t t h n n u ta th c hi n tích h p theo nh ng cách ư ơ ế
th c sau:
* Tích h p thông qua vi c ki m tra bài cũ :
4
Ki m tra bài cũ là b c đu tiên trong ti n trình t ch c ho t đng d y h c ướ ế
m t bài c th . M c đích c a ho t đng này là đ ki m tra vi c h c nhà cũng
nh m c đ hi u bài c a h c sinh. Ngoài ra, đây cũng là ho t đng có tính ch tư
k t n i gi a bài đã h c và bài đang h c ( bài m i ). Vì v y, vi c th c hi n tích h pế
trong quá trình ki m tra bài cũ là vô cùng c n thi t và cũng khá thu n l i. ế
* Tích h p thông qua vi c gi i thi u bài m i.
Gi i thi u bài m i là m t thao tác nh , chi m m t l ng th i gian không ế ượ
đáng k trong ti t d y (và không ph i bài nào, ti t d y nào cũng c n gi i thi u vào ế ế
bài m t cách công phu bài b n). Tuy nhiên thao tác này l i có ý nghĩa khá l n trong
vi c chu n b h ng thú cho h c sinh tr c khi b c vào bài h c. Vì v y giáo viên ướ ướ
có th v n d ng thao tác này đ th c hi n tích h p .
* Tích h p thông qua câu h i tìm hi u bài.
Trong ho t đng d y h c Ng văn, hình th c h i đáp đóng vai trò h t s c ế
quan tr ng, th hi n tính tích c c, ch đng c a ng i h c cũng nh vai trò ch ườ ư
đng c a giáo viên. Hình th c này đc th c hi n trong h u h t các b c, các ượ ế ướ
ho t đng d y – h c. N u giáo viên bi t l ng ghép tích h p thông qua h th ng ế ế
câu h i này thì hình th c tích h p s r t phong phú: Văn Văn; Văn Ti ng Vi t; ế
Văn – T p làm văn, thì hi u qu tích h p s đc nâng cao r t nhi u. ượ
* Tích h p thông qua ph ng ti n d y h c nh b ng ph , tranh nh . . . ươ ư
Khi d y nh ng văn b n có tranh minh h a, giáo viên có th s d ng kênh hình
đ tích h p, giúp các em c m th văn h c t t h n. Đây là m t yêu c u r t quan ơ
tr ng trong đi m i ph ng pháp d y h c hi n nay. Đi u quan tr ng là đ th c ươ
hi n đc hình th c tích h p này đòi h i ng i d y ph i có s chu n b công phu, ượ ườ
bi t đu t trí tu , công s c và v t ch t. M t khác, nó còn ph thu c vào đi uế ư
ki n c s v t ch t c a t ng tr ng. ơ ườ
* Tích h p thông qua n i dung ti u ti t t ng ph n hay t ng k t gi h c. ế ế
Đây là hình th c tích h p thông qua l i thuy t gi ng c a giáo viên, v a có ý ế
nghĩa khái quát l i v n đ, v a có ý nghĩa chuy n ti p. ế
Giáo viên có th tích h p d i d ng liên h , so sánh đi chi u. ướ ế
* Tích h p thông qua h th ng bài t p ( l p cũng nh nhà ) ư
Đây là đi u ki n thu n l i nh t đ giáo viên ti n hành ph ng pháp tích h p ế ươ
sau khi h c xong m t ti t h c ho c h c xong m t bài h c, giúp h c sinh n m ch c ế
ki n th c y đ tích h p trong vi c rèn luy n k năng: nghe, đc, nói, vi t .ế ế
* Tích h p thông qua hình th c ki m tra.
Ch ng trình Ng văn đc xây d ng theo tinh th n tích h p, vì th khi ônươ ư ế
t p và ti n hành ki m tra, giáo viên c n giúp h c sinh n m ch c các v n đ: ế
Các ki n th c v Văn, ti ng Vi t, T p làm văn đu cùng d a vào cùng m tế ế
h thông văn b n chung đ khai thác và hình thành. Khi h c ôn c n liên h và g n
các ki n th c c a m i phân môn v i các văn b n chung trong sách giáo khoa.ế
5