1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN QUẢN TRỊ HỌC
1.Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2063
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế -
Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: tiết
+ Thảo luận: tiết + Kiểm tra định k4 tiết
+ Làm bài tập tiết + Tự học: 90 giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 26 tiết + Bài tập lớn (Bài thực hành) 30 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện
thoại
Email
Ghi
chú
1
Ths. Nguyễn Thị Dung
0974343776
nguyenthidungktkt81@gmail.com
2
Ths. Võ Thị Khánh Linh
0965951431
khanhlinhnlbg@gmail.com
3
Ths. Phạm Thị Phương
0984904656
phamphuong.bn@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Diễn đạt được tổng quan về quản trị học, hoạt động quản
trị, nhà quản trị. Nhận thức nắm vững được hệ thống thông tin, quy luật, nguyên tắc
quản trị quy trình ra quyết định quản trị. Trình y được nội dung chức năng quản trị
theo quá trình (giai đoạn tác động) của James Stoner và Stephen P. robbins.
- Yêu cầu về kỹ năng: Vận dụng được kiến thức thu thập, xử lý thông tin, quy luật
để đưa ra các nguyên tắc quyết định hiệu quả. Vận dụng 4 chức năng quản trị: Hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra trong việc thực hiện quá trình quản trị.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp: Sinh viên có thái độ tuân thủ các
nguyên tắc trong quản trị các ớc hoạch định, thiết kế cấu tổ chức. khả năng
sáng tạo trong giải quyết vấn đề quản trị. thái độ nghiêm túc, trách nhiệm trong thực
2
hiện các khâu hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO- Learning Out comes)
STT
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
1
Chuẩn về kiến thức
tả được quản trị, bản chất, vai trò và các chức năng, nhà quản trị với
các kỹ năng cần vai trò, nhiệm vụ phải làm. Khái quát được vai trò
của thông tin quyết định quản trị, quy trình ra quyết định quản trị nội
dung các chức năng quản trị quy trình tổ chức thực hiện tng chức năng
quản trị.
Phân tích hệ thống thông tin để ra quyết định hiệu quả. Nhận diện được 4
chức năng quản trị (Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra) trong việc
thực hiện quá trình quản trị.
2
Chuẩn về kỹ năng
Xây dựng được mô hình ra quyết định trong công việc.
Lập kế hoạch cho một hoạt động, t đó thiết kế được cấu tổ chức phù
hợp.
Đề xuất cách động viên phù hợp, xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra,t đó
đo lường được các tiêu chuẩn so với kế hoạch đáp ứng mục tiêu đề ra.
3
Năng lực tự ch trách nhiệm nghề nghiệp
Có khả năng sáng tạo trong giải quyết vấn đề.
thái độ nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc, thực hiện tốt các khâu
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra
học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Quản trị học là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở ngành kế toán, kinh
tế. Trong giai đoạn hiện nay quản trị một vấn đề trọng yếu đối với tổ chức. Trên sở
các vấn đề chung về quản trị học, thông tin và hệ thống thông tin quản trị, các chức năng
quản trị như: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo kiểm tra người học phân tích được mục tiêu
và môi trường quản trị; Vận dụng được các quy luật và áp dụng các nguyên tắc trong quản
trị; Phân tích được các thông tin nhằm quản trị thông tin hiệu quđưa ra được các
quyết định tối ưu trong quá trình quản trị; Xây dựng được các bước hoạch định, thiết kế
cấu bộ y tổ chức, áp dụng được các phương pháp lãnh đạo con người, y dựng
sử dụng được các chỉ tiêu định lượng để giúp cho việc kiểm tra, giám sát các hoạt động
trong tổ chức đạt hiệu quả, kết quả; Sử dụng và xây dựng các chỉ tiêu định tính, định lượng
trong việc kiểm tra, giám sát.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
3
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng
quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở cấp
độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: cấp độ nhận thức y, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên
hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
L.O.1.1
L.O.1.2
L.O.2.1
L.O.2.2
L.O.2.3
L.O.3.1
L.O.3.2
Chương 1
2
1
Chương 2
2
2
2
1
2
Chương 3
2
2
2
1
2
Chương 4
2
2
2
1
2
Chương 5
2
2
2
1
2
Chương 6
2
2
2
1
2
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính
(1) Trần Anh Tài (2013). Quản trị học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
Nội.
7.2. Tài liệu tham khảo
(2) Bùi Văn Danh, Nguyễn Văn Dung & Quang Khôi (2011). Quản trị học: Bài
tập & Nghiên cứu tình huống. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
(3) Đoàn Thị Thu và Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2007). Giáo trình Quản trị học.
Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội.
(4) Nguyễn Hải Sản (2010). Quản trị học. Nhà xuất bản Hồng Đức, Hồ Chí Minh.
(5) Nguyễn Thị Dung (2018). Bài Giảng Quản trị học. Trường Đại học Nông Lâm
Bắc Giang.
(6) Phạm Thế Tri (2007). Quản trị học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các bài tập tình huống được giao.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người hoạc được thể hiện tại Phụ lục 3)
4
8.2. Phần thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài thảo luận.
- Kết thúc bài thảo luận phải nộp lại sản phẩm đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người hoạc được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận
Trong kỳ, sinh viên thực hiện một bài tiểu luận. Căn cứ vào thực trạng quản trị tổ
chức, sinh viên có thể chủ động lựa chọn chủ đề bài tiểu luận.
8.4. Phần khác
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần.
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần thuyết: Sử dụng phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, giải
thích, phân tích, khái quát hóa.
- Phần thảo luận: Giao đề bài hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm
đánh giá.
(Phương pháp giảng dạy thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập /bài thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập thời gian
tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/trắc nghiệm
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận
(Phương pháp kiểm tra được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Các bài kiểm tra định kỳ,
bài thực hành, tiểu luận
Bài kiểm
tra giữa kỳ
Thi vấn đáp (tự
luận)
10%
20%
20%
50%
Quản trị học
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
5
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thảo luận và bài kiểm tra giữa kỳ
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của chương
1,2 Vận
dụng kiến
thức làm
bài kiểm
tra.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
1,2
Vận dụng
làm bài
kiểm tra.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương 1,2
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương 1,2
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra.
Hiểu 40% -
50% kiến
thức của
chương 1,2
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Hiểu <40%
kiến thức
của
chương 1,2
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Bài kiểm tra giữa kỳ
Kiến thức
của chương
3
Vận dụng
kiến thức
làm kiểm
tra.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
3
Vận dụng
kiến thức
làm kiểm
tra.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương 3
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để làm
kiểm tra.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương 3
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm
kiểm tra.
Hiểu 40% -
50% kiến
thức của
chương 3
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm
kiểm tra.
Hiểu <40%
kiến thức
của
chương 3
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến môn
để làm
kiểm tra