intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn Quản trị hành chính văn phòng

Chia sẻ: Thông Cảm Huong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

593
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương môn Quản trị hành chính văn phòng giới thiệu tới người đọc các câu hỏi ôn tập và hướng dẫn trả lời chi tiết từng câu hỏi. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho những ai quan tâm dùng làm tài liệu ôn tập củng cố kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn Quản trị hành chính văn phòng

  1. Môn Quản trị HCVP Phần I: Lý thuyết Câu 1: Phân tích chức năng cơ bản của văn phòng trong doanh nghiệp?  Phân biệt công việc hành chính văn phòng và công việc quản trị của doanh  nghiệp? Chức năng cơ bản của văn phòng trong doanh nghiệp: a) Chức năng giúp việc điều hành của lãnh đạo.   Chức năng giúp việc điều hành cho lãnh đạo được coi là một trong những chức  năng quan trọng nhất của văn phòng. Căn cứ vào các quyết định hay chủ trương   của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, văn phòng tiến hành xây dựng hoặc tham gia xây  dựng các chương trình, kế  hoạch hành động nhằm cụ  thể  hóa các chủ  trương,   quyết định đó trong cơ quan, doanh nghiệp trên thực tế. Trong quá trình tổ chức   thực hiện các chương trình, kế  hoạch đã được lãnh đạo phê duyệt, văn phòng  thực hiện việc theo dõi, quản lý và đôn đốc việc triển khai trên thực tế, theo dõi  sát sao về  tiến độ  triển khai cũng như  nắm bắt các vấn đề  phát sinh trong quá  trình thực hiện, thông tin kịp thời tới lãnh đạo để  có biện pháp điều chỉnh. Bên  cạnh đó việc đáp ứng các điều kiện thực hiện như về hành chính, về cơ sở vật  chất và các nguồn lực khác từ  văn phòng sẽ  là điều kiện quan trọng để  việc  thực hiện các quyết định, kế hoạch đó đạt hiệu quả cao nhất. b) Chức năng tổng hợp ­ tham mưu.   Chức năng này của văn phòng thể hiện ở hai mặt là tổng hợp và tham mưu: Tổng hợp: Văn phòng (phòng Hành chính) là đơn vị  chịu trách nhiệm chính  trong việc tổng hợp và báo cáo lãnh đạo về các thông tin liên quan tới hoạt động   của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Văn phòng thiết lập cơ chế thu thập thông  tin cũng như các biện pháp và phương tiện xử lý thông tin và qua đó thực hiện   theo dõi, nắm bắt và tổng hợp thông tin trên các mặt hoạt động của cơ  quan,  doanh nghiệp theo Quy chế hoạt động và yêu cầu của lãnh đạo. Các thông tin đó  được phân tích, xử  lý, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo tới các cấp lãnh   đạo hay cung cấp tới các đơn vị  theo Quy chế hoạt động. các nguồn tin. Thông  qua các thông tin của văn phòng cung cấp, các nhà lãnh đạo nắm được mọi  thông tin, diễn biến trong cơ  quan, doanh nghiệp cũng như  các thông   tin bên   ngoài xã hội có liên quan, từ đó có những biện pháp thích hợp để  tổ chức quản   lý và điều hành được chính xác và hợp lý. Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 1
  2. Tham mưu: Với vị trí là giúp bộ phận giúp việc trực tiếp cho lãnh đạo nên văn  phòng được coi là bộ phận tham mưu chính cho lãnh đạo trong việc quản lý và  điều hành công tác hành chính của cơ  quan, tổ  chức. Trên cơ  sở  thông tin đã   được thu thập, xử  lý, phân tích, tổng hợp và trình lãnh đạo; văn phòng trong  phạm vi quyền hạn còn nghiên cứu tình hình, tham mưu, đề xuất các biện pháp  hợp lý giúp lãnh đạo có thêm cơ sở lựa chọn và ban hành các quyết định kịp thời   nhằm giải quyết các công việc một cách hiệu quả nhất lý trong công tác quản lý  và điều hành. Chẳng hạn trong việc quản lý cơ  quan, doanh nghiệp, trên cơ  sở  các quy định của pháp luật và tình hình thực tế, văn phòng cùng với các đơn vị  chức năng tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các quy định, quy chế, các quy trình  nghiệp vụ  như  quy trình xử  lý văn bản, quy trình đánh giá nhân sự, quy trình  tuyển dụng, quy trình kiểm soát… Tất cả  các quy định đó nếu được xây dựng  và tổ  chức thực hiện chặt chẽ  góp phần quan trọng trong sự  thành công trong   công tác quản lý và điều hành của lãnh đạo. Bên cạnh đó, trong các lĩnh vực   chuyên môn khác, văn phòng cũng là đầu mối tập hợp các ý kiến, tham mưu,  kiến nghị, đề  xuất từ  các đơn vị  chuyên môn và tổng hợp thành những đề  án,   biện pháp hoàn chỉnh trình lãnh đạo. Điều đó cho thấy hoạt động tham mưu là   công việc rất quan trọng của văn phòng các cơ quan, tổ chức.   Hai mặt tổng hợp và tham mưu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không thể  tách rời. Tổng hợp là cơ  sở  của tham mưu. Sẽ  không thể  tham mưu tốt, không  thể  có các biện pháp tốt nếu thông tin không có, hoặc không kịp thời, không  được xử  lý, phân tích chính xác và tổng hợp toàn diện. Ngược lại, hoạt động  tham mưu hiệu quả sẽ góp phần tăng cường công tác thông tin, hoạt động nắm  bắt, tổng hợp thông tin và báo cáo sẽ được nhanh chóng hơn, chính xác hơn. c) Chức năng hậu cần, quản trị     Ở  chức năng này, văn phòng tiến hành các công việc đảm bảo đầy đủ  cơ  sở  vật chất phục vụ cho hoạt động của toàn cơ quan, doanh nghiệp; đảm bảo các   trang thiết bị, phương tiện làm việc được an toàn, thống nhất. Để  thực hiện  công việc này, văn phòng tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các kế  hoạch mua sắm, bảo trì, thay thế các trang thiết bị, phương tiện làm việc và các  tài sản khác phục vụ cho hoạt động của toàn cơ quan, doanh nghiệp. Việc đảm  bảo công tác lễ  tân, khánh tiết, an ninh, an toàn… cũng là những công việc mà  văn phòng tiến hành thực hiện thường xuyên, phục vụ  hiệu quả  cho các hoạt  động của cơ quan, doanh nghiệp. Phân biệt công việc hành chính văn phòng và công việc quản trị: Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 2
  3. Công việc HCVP Công việc quản trị Đó là công việc hành chính đơn thuần  Công việc quản trị do nhà quản trị  như xử lý công văn, soạn thảo văn  thực hiện, đó chính là hoạch định, tổ  bản, giao dịch điện thoại... Do các  chức, lãnh đạo và kiểm tra. Họ làm  nhân viên HCVP thực hiện. Họ làm  việc với con người và các ý tưởng. việc với giấy tờ, máy móc, trang thiết  bị văn phòng. Câu 2: Đánh giá vai trò, chức năng của nhà quản trị hành chính văn phòng  trong doanh nghiệp? Theo anh chị nhà quản trị cần những tiêu chuẩn nào?   Vai trò của nhà quản trị hành chính văn phòng:  ­ Là một vị trì chủ yếu trong việc tập hợp xử lý, lưu trữ, thu hồi và phân phối  thông tin. Nhà quản trị đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định,  nhiệm vụ của nhà quản trị là ra quyết định đối với những thông tin chính xác để  truy cập và hiện hành ở mức chi phí thấp nhất.  Chức năng của nhà quản trị hành chính văn phòng: ­ Nhà Quản trị HC­VP: trước tiên phải là nhà quản trị. Tức là phải hoàn thành 4  chức năng nhiệm vụ: Hoạch định, tổ  chức, lãnh đạo và kiểm tra bộ  phận hành  chính văn phòng của mình.  Nhà quản trị HCVP cần có đủ 12 tiêu chuẩn sau: ­  Là một nhà tri thức được đào tạo có trình độ tổng quát và được đào tạo  chuyên về hoạt động quản trị hành chính văn phòng  ­ Có khả năng gánh vác công việc hành chính văn phòng ­ Có khả năng giảng dạy cho các nhân viên hành chính văn phòng trong toàn công  ty  ­ Có quan điểm khoa học để tiếp nhận những yếu tố và những phương pháp làm  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 3
  4. việc mới.  ­ Có tính gần gũi, biết hoà mình, hoà đồng với những ý tưởng và những vấn đề  của nhân viên  ­ Có óc khôi hài, giúp làm việc và làm dịu đi nhiều tình huống khó khăn ­ Phong cách lịch sự ­ Kiểm soát cảm xúc ­ Có óc sáng kiến ­ Tự tin ­ Có óc phán đoán ­ Có khả năng nói để thuyết phục cấp trên, đồng nghiệp và cấp dưới Câu 3: Hãy phân tích nội dung chính của công tác quản trị văn phòng và các  nhiệm vụ (nghiệp vụ) văn phòng của doanh nghiệp ? *  Phân tích nội dung chính của công tác quản trị văn phòng a)Khái niệm về Quản trị hành chính văn phòng:   Quản trị HC­VP là việc hoạch định, tổ chức, phối hợp, tiêu chuẩn hóa và kiểm   soát các hoạt động xử lý thông tin. b) Các chức năng quản trị HCVP:  ­ Hoạch định công việc hành chính  ­ Tổ chức công việc hành chính  ­ Lãnh đạo công việc hành chính  ­ Kiểm soát công việc hành chính  ­ Thực hiện dịch vụ hành chính     Như  vậy, Quản trị  HC­VP trước hết phải thực hiện các chức năng quản trị  (phòng, ban nào cũng có), và bổ sung thêm chức năng dịch vụ hành chính (chỉ có   ở phòng hành chính) Hoạt động của DN ví như 1 chiếc xe ô tô, thì các chức năng dịch vụ HCVP là 4   bánh xe. *  Các nhiệm vụ (nghiệp vụ) văn phòng của doanh nghiệp : ­ Xây dựng chương trình công tác của cơ  quan và đôn đốc thực hiện chương   trình đó; bố trí; sắp xếp chương trình làm việc hàng tuần, quý, 6 tháng, năm của  cơ quan;  ­ Thu thập, xử lý, quản lý và tổ  chức sử dụng thông tin để  từ  đó tổng hợp, báo  cáo tình hình hoạt động trong đơn vị, đề xuất kiến nghị các biện pháp thực hiện,   phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng  ­ Tư vấn văn bản cho thủ trưởng, chiụ trách nhiệm pháp lý, kỹ thuật soạn thảo   văn bản của cơ quan ban hành  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 4
  5. ­ Thực hiện công tác văn thư  – lưu trữ, giải quyết các văn thư  tờ  trình của các   đơn vị và cá nhân theo quy chế của cơ quan; tổ chức theo dõi việc giải quyết các   văn thư, tờ trình đó;  ­ Tổ chức giao tiếp đối nội, đối ngoại, giúp cơ quan tổ chức trong công tác thư  từ, tiếp khách, giữ vai trò là chiếc cầu nối cơ quan, tổ chức mình với cơ quan, tổ  chức khác;  ­ Lập kế  hoạch tài chính, dự  toán kinh phí hàng năm, quý, dự  kiến phân phối  hạn mức kinh phí, báo cáo kế  toán, cân đối hàng quý, năm; chi trả  tiền lương,  thưởng, nghiệp vụ;  ­ Mua sắm trang thiết bị cơ quan, xây dựng cơ bản, sửa chữa, quản lý cơ sở vật   chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc của cơ  quan , đảm bảo yêu cầu hậu cần   cho họat động và công tác của cơ quan;  ­ Tổ chức và thực hiện công tác y tế, bảo vệ sức khỏe; bảo vệ trật tự an toàn cơ  quan; tổ  chức phục vụ  các buổi họp, lễ  nghi, khánh tiết, thực hiện công tác lễ  tân, tiếp khách một các khoa học và văn minh  ­ Thường xuyên kiện toàn bộ máy, xây dựng đội ngũ Cán bộ nhân viên trong văn  phòng, từng bước hiện đại hoá công tác hành chính ­ văn phòng; chỉ  dẫn và  hướng  dẫn  nghiệp vụ  văn  phòng  cho các  văn  phòng cấp  dưới  hoặc  đơn  vị  chuyên môn khi cần thiết .    Câu 4: Phân tích các nguyên tắc của điều hành công tác hành chính văn  phòng? Tại sao trên thực tế  các nhà quản trị  thường gặp khó khăn khi  điều hành? Phân tích  ưu nhược điểm của từng phương thức điều hành  văn phòng?  ­ Điều hành là phải đảm bảo cho nhân viên thuộc quyền thực hiện tốt nhất các  công việc được giao để hoàn thành mục tiêu chhung của tổ chức   Nguyên tắc điều hành:. ­ Mệnh lệnh điều hành phải thống nhất, phù hợp với thực tế  ­ Mệnh lệnh điều hành phaỉ được truyền đạt kịp thời, chính xác   + Nội dung mệnh lệnh liên quan đến lợi ích của các thành viên trong tổ chức,  cơ  quan và khi nó được thực hiện thành công sẽ  làm cho nhiều người phấn  khởi  + Có tính khả thi.  + Đúng với pháp luật, quy chế cho phép.  + Có tính thực tế, nghĩa là có căn cứ, theo đúng kế  hoạch đã được xem xét   cẩn thận.   +Được giải thích rõ ràng, cụ  thể  về  phương thức thực hiện, thời gian hoàn  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 5
  6. thành. ­ Phải đảm bảo sự hài hoà và có thể hỗ trợ cho nhau trong khuôn khổ mục tiêu   chung của cơ quan, đơn vị: các mục tiêu đề  ra không phải bao giờ  cũng thống  nhất, vì vậy Lãnh đạo quản lý phải có đủ uy quyền cần thiết, có các thông tin;  cấp dưới phải có tinh thần kỷ  luật. Mọi thành viên có quyền đóng góp sáng   kiến để thực hiện mục tiêu nhưng phải trong khuôn khổ mục tiêu chung và tôn   trọng mục tiêu của đơn vị  khác; phải có chương trình hoạt động, làm việc   thống nhất ­ Thủ tục áp dụng trong quá trình điều hành phải rõ ràng, dễ áp dụng: thủ tục là   phương tiện giúp cho việc điều hành được thống nhất theo những quy trình cần   thiết. Nó giúp cho việc điều hành không tuỳ tiện (nhưng nếu quá câu nệ thủ tục   sẽ dẫn đến tình trạng công việc không được giải quyết kịp thời). Thủ tục điều  hành đề ra phải khoa học, phù hợp với thực tế hoạt động của cơ sở. ­ Tránh vi phạm thẩm quyền (Vì sẽ  dẫn tới sự  rối loạn trong điều hành công  việc)  Tại sao trên thực tế các nhà quản trị thường gặp khó khăn khi điều  hành? ……………Khó quá tự xử ……………………………………………………………………  Các phương thức điều hành công việc hành chính a/ Điều hành bằng hệ thống “nguyên tắc thủ tục” :  ­ Là quá trình thiết lập những nguyên tắc và qui trình phù hợp nhằm giải quyết   những   công   việc.   Khi   giải   quyết   các   công   việc   liên   quan   cần   tuân   thủ   các  nguyên tắc và thủ tục đã ban hành. ­ Đây là phương thức đặc trưng của hành chính ­ Nguyên tắc : là những điều khoản làm chuẩn mực cho việc giải quyết công  việc ­ Thủ  tục : là trình tự  về  không gian và thời gian giải quyết những nhóm công  việc nhất định, mang tính ổn định và bắt buộc. ­  Quy trình : là những luồng công việc được thiết kế  theo tính đặc thù của   nhữngcông việc đó, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. * Ưu điểm: ­ Tạo tính nề nếp trật tự ­ Tạo khả năng tư vận hành ­Thay đổi hoạt động nhanh chóng Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 6
  7. * Khuyết điểm: ­ Khả năng giải quyết sự cố kém ­ Dễ rơi vào tình trạng quan liêu, trì trệ b) Điều hành bằng hệ thống văn bản :  ­ Quá trình truyền đạt mệnh lệnh, giải quyết công việc thông qua những văn   bản viết chính thức và cụ  thể. Là phương thức mang tính đặc trưng của hành  chính ­ Chính thức : có thẩm quyền ­  Cụ thể : gắn liền với những công việc nhất định * Ưu điểm: ­ Phạm vi rộng ­ Cơ sở pháp lý ­ Giải quyết sự cố tốt * Khuyết điểm: ­ Tâm lý chờ đợi văn bản ­ Vấn đề giấy tờ gia tăng c/ Điều hành thông qua ủy quyền & phân quyền : dựa vào cơ cấu tổ chức bộ  máy để  phân quyền và phân trách nhiệm giải quyết công việc.Đây là phương  thức tạo ra độ linh hoạt cao cho hệ thống. ­ Mức độ phân quyền ­ Trách nhiệm ­ Kiểm soát phân quyền d/ Điều hành thông qua nhóm “hoạt động” (nhóm đặc nhiệm) : là phương  thức tạo nhóm hoạt động giải quyết những vụ việc nhất định, khi công việc kết  thúc nhóm tự giải tán,  Xu hướng ngày càng được sử dụng vì ­ Mục tiêu rõ ràng ­ Trách nhiệm và độ tự quản cao ­ Khai thác tiềm năng nhân viên Câu 5: Phân tích vai trò, chức năng của kiểm tra trong tiến trình quản trị  hành chính văn phòng? Anh chị  hãy nêu các mức độ  và phương pháp cơ  bản được áp dụng trong quá trình kiểm tra công tác văn phòng?  Khái niệm kiểm tra công tác văn phòng:  ­ Kiểm tra là một tiến trình quy định các hoạt động của tổ chức sao cho kết quả  hoàn thành trong thực tế phù hợp với các tiêu chuẩn và mục tiêu kỳ vọng của tổ  chức. Kiểm tra nhằm mục đích:   + Khuyến khích các hoạt động, hành vi phù hợp  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 7
  8.   + Ngăn chặn, phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời  những hoạt động, hành vi  không phù hợp  Vai trò của kiểm tra:  ­ Đối phó với bất trắc  ­ Khám phá ra những cái bất thường ­ Xác định các cơ hội  ­ Xử lý những tình huống phức tạp  ­ Phân quyền có hiệu quả hơn   Mức độ kiểm tra:  a. Kiểm tra chiến lược (Strategic con trol): Bao gồm việc giám sát các yếu tố môi trường có thể  ảnh hưởng đến khả  năng  tồn tại của các kế  hoạch chiến lược , do các cấp quản trị  cao cấp thực hiện.  Thời gian thực hiện: hàng quý, 6 tháng, hàng năm. Yếu tố môi trường được phân thành 2 loại chính: ­ Môi trường vĩ mô: yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, sự phát triển của KHKT,   yếu tố tự nhiên… Nhà quản trị hầu như không thay đổi được các yếu tố vĩ mô.  ­ Môi trường vi mô: khách hàng, đối thủ  cạnh tranh, nhà cung cấp, nhà môi   giới…Nhà quản trị có thể thay đổi được các yếu tố vi mô nhằm đem lại lợi ích  lâu dài và tối ưu cho tổ chức  b. Kiểm tra chiến thuật (Tactical control): ­ Đánh giá việc thực hiện các kế hoạch chiến thuật ở các bộ phận chuyên môn,  giám sát kết quả theo định kỳ và chấn chỉnh khi cần thiết. Do nhà quản trị trung  gian thực hiện hàng tuần và hàng tháng. c. Kiểm tra tác vụ, tác nghiệp (Operational control): ­ Giám sát việc thực hiện các kế hoạch tác vụ, giám sát các kế hoạch hàng ngày  và tiến hành các hoạt động sửa sai theo yêu cầu.Do cấp quản trị tuyến cơ sở  thực hiện  Phương pháp kiểm tra: 11 phương pháp  - Thanh tra: xem xét, nghiên cứu và đánh giá tình hình.  - Kiểm tra ngân sách: một công cụ tốt nhất cho việc kiểm tra  - Kiểm tra tập trung: vào một vấn đề cụ thể.  - Kiểm tra biểu mẫu  - Kiểm tra bằng máy móc  - Kiểm tra chính sách  - Kiểm tra các thủ tục  - Kiểm tra hồ sơ văn bản  - Kiểm tra các bản tường trình, báo cáo  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 8
  9. - Kiểm tra bằng các tiêu chuẩn    ­         Kiểm tra bằng lịch công tác.  Câu 6: Phân tích cơ  cấu tổ  chức văn phòng thường được áp dụng tại các  doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức của Văn phòng: a. Lãnh đạo Văn phòng (Phòng HC) : ­ Chánh văn phòng (Trưởng phòng hành chính): Chánh VP là người điều hành   chung, chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác VP, chỉ đạo một số công việc quan  trọng như xây dựng và theo dõi thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, hoàn  chỉnh các dự thảo VN quan trọng, công tác cơ yếu…  ­ Giúp việc có các Phó văn phòng (hoặc Phó Trưởng phòng HC)   Văn phòng làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chánh, Phó Chánh văn phòng phải  đề cao trách nhiệm quản lý trong VP và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng. b. Các bộ phận trực thuộc Văn phòng : ­ Bộ phận hành chính,văn thư : + Quản lý, điều hành công tác tiếp nhận, xử lý, bảo quản, chuyển giao văn bản   trong và ngoài cơ quan, doanh nghiệp;  + Tổ chức công tác lễ tân, khánh tiết  + Quản lý, sử  dụng có hiệu quả  các trang thiết bị  kỹ  thuật phục vụ  cho hoạt   động của văn thư  ­ Bộ  phận tổng hợp: gồm một số  chuyên viên, có nhiệm vụ  nghiên cứu chủ  trương, đường lối, chính sách của cấp trên, các lĩnh vực chuyên môn có liên  quan;  + Tư vấn văn bản cho thủ trưởng trong công tác lãnh đạo, điều hành hoạt động; + Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của cơ quan đơn vị để báo cáp kịp thời  cho thủ trưởng và đề xuất phương án giải quyết.  ­ Bộ phận lưu trữ :Thực hiện công tác lưu trữ  + Phân loại, đánh giá, chỉnh lý, thống kê tài liệu lưu trữ;  + Khai thác, tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ  ­ Bộ phận Quản trị :  + Cung cấp đầy đủ kịp thời các phương tiện, điều kiện vật chất cho hoạt động  của cơ quan, doanh nghiệp;  + Sửa chữa , quản lý, sử dụng các phương tiện vật chất có hiệu quả.  ­ Bộ phận tài vụ ( tuỳ từng cơ quan )  ­ Bộ phận bảo vệ, lễ tân, tạp vụ …  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 9
  10. Câu 7: Văn phòng doanh nghiệp thường bao gồm những không gian nào?  Trình bày ưu, nhược điểm cho từng phương thức tổ chức không gian văn  phòng của doanh nghiệp? Là nhà quản trị  văn phòng anh (chị) căn cứ  vào  những yếu tố  nào để  xác định không gian làm việc văn phòng của doanh   nghiệp?  Văn phòng doanh nghiệp thường bao gồm những không gian: * Văn phòng “mở”:  ­ Hiện nay các cơ quan, Doanh nghiệp có xu hướng sắp xếp hệ thống văn phòng  mở. Các phòng ban được ngăn cách bởi vách ngăn kính, mica trong, các ô vuông  cao khoảng 2m….  ­ Ưu điểm:    + Tiết kiệm chi phí diện tích;    + Dễ giám sát quản lý;    + Thuận tiện trong việc giao tiếp giữa nhân viên và công việc;    + Dễ tập trung các hoạt động trong văn phòng;    + Dễ thay đổi khi cần thiết  * Văn phòng “đóng”: Hệ thống văn phòng đóng được ngăn cách bởi các phòng riêng.  ­ Ưu điểm : + Đảm bảo tính an toàn, bí mật, sự riêng tư + Phù hợp với công việc đòi hỏi tập trung cao. ­ Nhược điểm:  + Chiếm diện tích + Tăng chi phí trong việc chi trả tiền điện, trang thiết bị văn phòng + Khó kiểm tra và làm trì trệ luồng công việc.  Để xác định không gian làm việc văn phòng của doanh nghiệp cần căn  cứ vào: - Phù hợp với tính chất và quy mô hoạt động của cơ quan: trụ sở cơ quan   phải thể hiện được bộ mặt cơ quan, tương thích với vị trí, tuy nhiên không phô  trương quá mức làm lãng phí tiền của đối với cơ  quan nhà nước. Các cơ  quan   cần sắp xếp, bố trí, sử dụng hợp lý trụ sở làm việc và phương tiện hiện có để  phục vụ công việc.  - Tính thuận lợi phục vụ  công việc: môi trường xung quanh thích hợp  (không quá ồn ào), trang bị phương tiện đầy đủ (luôn được hoàn thiện, cải tiến)   phục vụ cho công vụ và sinh hoạt cá nhân, cách thức tổ chức và tạo ra một tâm  lý tích cực, giảm căng thẳng, mệt nhọc, tình cảm gắn bó giữa cán bộ, nhân viên   Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 10
  11. cũng như giữa họ và nơi làm việc.  - Tính dễ dàng liên hệ giao dịch  - Tính bảo mật.    Sắp xếp bố trí nơi làm việc: ­ Các bộ phận lãnh đạo, văn phòng: cần được bố trí ở nơi dễ giao dịch nhất và  có tư thế nhất. Các phòng làm việc được bố trí theo nguyên tắc bảo đảm giải  quyết dây chuyền giải quyết công việc, các phòng ban có quan hệ thường xuyên  với nhau được bố trí gần nhau, các phòng ban tiếp khách được bố trí gần lối ra  vào  ­ Các phòng có phương tiện máy móc, kỹ thuật, lưu trữ nên bố trí ở vị trí biệt  lập, cần trang bị các phương tiện bảo quản giữ gìn máy móc, thiết bị  ­ Diện tích phòng làm việc phải phù hợp với tính chất của từng bộ phận  ­ Các đồ dùng văn phòng, bàn ghế, tủ hồ sơ, các lọai sổ sách, giấy bút…cần bố  trí sắp xếp phù hợp với động tác làm việc, ngăn nắp tạo không khí thoải mái  trong làm việc.  ­ Phòng làm việc phải bảo đảm phát huy hết tác dụng tích cực của các yếu tố  tác động đến năng suất lao động như sự thoáng mát, nhiệt độ, tiếng ồn, ánh  sáng, màu sắc….  ­ Có hệ thống bảng chỉ dẫn hành chính toàn cơ quan, từng phòng làm việc, từng  chức danh công vụ để dễ tìm, liên hệ công tác.  Câu 8:  Hãy trình bày tóm tắt các hoạt động chính của công tác văn thư?  Nêu quy trình xử lý văn bản đến, văn bản đi và nguyên tắc quản lý con dấu  của doanh nghiệp? ­ Công tác văn thư bao gồm các công việc về soạn thảo, ban hành văn bản;  quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ  quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.  ­ Mục đích chính của công tác văn thư là bảo đảm thông tin cho quản lý. Những  tài liệu, văn kiện được soạn thảo, quản lý và sử dụng là phương tiện thiết yếu  bảo đảm cho hoạt động cơ quan có hiệu quả.  Quy trình xử lý văn bản đến: Bước 1: Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến Bước 2: Trình, chuyển giao văn bản đến Bước 3: Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.  Quy trình xử lý văn bản đi: Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 11
  12. ­ Bước 1: Kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày; ghi số, ký hiệu và  ngày, tháng của văn bản; Ngày tháng được đề là ngày thời điểm ký ban hành văn  bản. ­ Bước 2: Đóng dấu cơ quan và dấu mức độ khẩn, mật (nếu có); văn bản phải  có chữ kí của người có thẩm quyền mới được đóng dấu. Không đóng dấu  khống vào giấy trắng, dấu đóng phải rõ ràng, đúng quy định.  ­ Bước 3: Đăng ký văn bản đi: vào sổ đầy đủ, chính xác, rõ từng cột mục.  ­ Bước 4: Làm thủ tục, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.  Văn bản đi phải được hoàn thành thủ tục văn thư và chuyển phát ngay trong  ngày văn bản đó được ký, hoặc chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn  bản đi có thể được chuyển cho nơi nhận bằng Fax hoặc chuyển qua mạng để  thông tin nhanh.  ­ Bước 5: Lưu văn bản đi. Mỗi văn bản đi phải lưu ít nhất hai bản chính; một  bản lưu tại văn thư cơ quan, tổ chức và một bản l|u trong hồ sơ. Bản lưu văn  bản đi tại văn thư cơ quan phải được sắp xếp thứ tự đăng ký. Bản lưu văn bản  quy phạm pháp luật và văn bản quan trọng khác của cơ quan, tổ chức phải được  làm bằng loại giấy tốt, có độ pH trung tính và được in bằng mực bền lâu.  . Quản lí và sử dụng co dấu trong công tác văn thư :  * Con dấu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho nhân viên văn thư giữ và  đóng dấu tại cơ quan, tổ chức. Nhân viên văn thư có trách nhiệm thực hiện  những quy định sau: ­ Không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép bằng văn bản của   người có thẩm quyền;  ­ Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức;  ­ Chỉ được đóng dấu vào những văn bản, giấy tờ sau khi đã có chữ ký của người   có thẩm quyền.  ­Không được đóng dấu khống chỉ. ­ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quyđịnh. ­ Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu phải đóng trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía  bên trái..  ­ Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản  quyết định và dấu được đóng lên đầu trang, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ  chức hoặc tên của phụ lục.  ­ Việc đóng dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản, tài liệu chuyên ngành được  thực hiện theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành.  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 12
  13. Câu 9: Giám đốc doanh nghiệp có dự định thực hiện dự án hiện đại hóa  công tác hành chính văn phòng, là nhà quản trị văn phòng, anh (chị) hãy đưa  ra các tư vấn, tham mưu cần thiết cho giám đốc để quá trình hiện đại hóa  công tác hành chính văn phòng của doanh nghiệp có hiệu quả.  . Mục tiêu của hiện đại hoá văn phòng: ­ Tạo tiền đề để phát triển cho mỗi cơ quan tổ chức  ­ Giảm thời gian lãng phí và những ách tắc trong tiếp nhận, xử  lý, chuyển tải   thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan tổ chức  ­ Nâng cao năng suất lao động của cơ quan tổ chức, giúp cho nhà quản lý thoát  khỏi những công việc hành chính mang tính sự  vụ, tạo điều kiện phát huy tính   sáng tạo của mỗi Cán bộ công nhân viên chức trong VP, tìm kiếm các giải pháp  tối ưu để điều hành công việc đạt hiệu quả cao nhất.  ­ Thực hiện tiết kiệm chi phí cho công tác văn phòng.  . Những nội dung cơ bản của hiện đại hóa công tác văn phòng: ­ Tổ chức bộ máy văn phòng khoa học, gọn nhẹ, đúng chức năng  ­ Từng bước công nghệ hóa công tác văn phòng, tin học hóa văn phòng, sử dụng   mạng LAN, internet, wireless…  ­ Trang bị các thiết bị hiện đại như máy tính, fax, photocopy, máy scan, máy ghi   âm, máy chiếu đa năng…Các máy móc hiện đại này giảm thiểu chi phí sức lực,   đem lại năng suất cao trong hoạt động.  ­ Không ngừng hoàn thiện kỹ năng và nghiệp vụ. Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết các yếu tố  ảnh hưởng đến quyết định lựa   chọn địa điểm văn phòng? ­ Khối lượng công việc: Là lý do quan trọng nhất, ­ Quy mô của tổ chức (số lượng nhân viên, giá trị tài sản thuê mướn, mục đích,   thái độ của ban lãnh đạo với công việc giấy tờ…) ­ Số  lượng vị  trí: Tại đó tổ  chức hoạt động. Khi các đơn vị  của tổ  chức trải  rộng ở khu vực lớn thì cần đặt văn phòng ở vị trí trung tâm. ­ Khoảng trống để mở rộng: Cần được xem xét khi đặt văn phòng cho phù hợp   với nhu cầu phát triển của tổ chức. ­ Chi phí: Là yếu tố  quan trọng. Cần chọn địa điểm có chi phí phù hợp với tổ  chức, xem xét các yếu tố hỗ trợ khác. ­  Những ảnh hưởng đến vị trí: Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vị  trí. Đặt văn   phòng trong thành phố lớn: Bất lợi là chi phí cao. Tuy nhiên, yếu tố thuận lợi lại   nhiều hơn (nhân lực có trình độ, thông tin…).Đặt văn phòng trong một thị  trấn  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 13
  14. nhỏ: Chú ý các yếu tố  dịch chuyển dân cư, yếu tố  phù hợp ngành nghề, nhân  lực…Tuy vậy, thuân lợi là có khoảng không để mở rộng. Câu 11: Anh (chị) hãy cho biết tầm quan trọng của việc hoạch định công  việc văn phòng. Phân tích và cho ví dụ minh họa.  Tầm quan trọng của việc hoạch định:  “Trong kinh doanh nếu bạn không tự  lập kế  hoạch thì bạn đang chuẩn bị  một   kế hoạch để thất bại”. Hoạch định giúp cho: + Giảm thiểu lãng phí công sức, thời gian, tiền bạc. Tăng khả  năng thành công   của nhà quản trị, nhờ phân tích và dự  báo trước được thời cơ, thách thức trong  quá trình thực hiện mục tiêu. Từ đó, chủ động nắm bắt thời cơ, hạn chế rủi ro. + Tránh việc trùng lập và giẫm chân liền nhau. Định hướng hoạt động của tổ  chức, thống nhất suy nghĩ và hành động, tập trụng vào những mục tiêu, nhiệm  vụ trọng yếu trong từng thời kỳ. + Giúp người thực hiện thấy rõ mục tiêu hướng đi, cơ sở cho việc phân quyền,  nhiệm vụ, thực hiện sự phối hợp các yếu tố, bộ phận trong tổ chức tạo sự chủ  động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, công tác trong các bộ  phận và thành  viên trong tổ chức.   Bất kỳ  cấp quản trị  nào cũng phải làm công tác hoạch định. Cấp quản trị  thấp thì hoạch định mang tính tác vụ, tác nghiệp (hoạch định HC­VP), cấp quản   trị cao thì hoạch định mang tính chiến lược. ­ Quản trị gia cấp cao có thời hạn hoạch định là vài năm trở lên, có phạm vi bao   quát lĩnh vực rộng, ít chi tiết xác định và mục tiêu là dài hạn. Vd: Hoạch định  chiến lược của công ty Vinamilk là đạt mức doanh số  để  trở  thành một trong   những công ty sữa lớn nhất thế giới, với mục tiêu trong giai đoạn 2012­2017 đạt  doanh thu 3 tỷ USD. ­ Quản trị gia cấp dưới có thời hạn hoạch định là hàng ngày, tuần, tháng. Phạm  vi lĩnh vực hẹp và nhiều chi tiết xác định và mục tiêu là ngắn hạn.   Vd: Kế  hoạch tác nghiệp của công ty Vinamilk về chính sách, sản phẩm, ngân sách, giá,   mẫu mã bao bì, danh sách sản phẩm. Câu 12: Khi thiết kế văn phòng các doanh nghiệp rất chú ý đến phong thủy  bố trí các đồ vật, vị trí chổ ngồi. Anh chị hãy giải thích tại sao? ­ Đối với mỗi chủ  doanh nghiệp hay chủ  cửa hàng, sự  thịnh vượng trong kinh   doanh có yếu tố  vô cùng quan trọng. Là sự  sống còn của doanh nghiệp, là sự  thành bại của mỗi con người, là sự  giàu nghèo của mỗi gia đình mở  cửa hàng  kinh doanh. Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 14
  15. ­ Chính vì sự  quan trọng đó nên mỗi người chủ  đều tìm các phương thức khác  nhau để cho doanh nghiệp, công ty, cửa hàng mỗi ngày một tốt lên. ­ Rất nhiều người tìm đến phong thủy và coi đó như  một hậu phương vững  chắc. Có nhiều người sau khi án ngữ phong thủy làm ăn thực sự phát, nhưng có   những người án ngữ  phong thủy xong lại phá sản, nhưng cũng có người đang  lâm nguy án ngữ phong thủy xong lại thịnh vượng ngay ­ Với mỗi doanh nghiệp hay người đứng đầu một cơ quan của nhà nước hay tư  nhân, công việc hanh thông, trên dưới đoàn kết, đồng một lòng, tài vận ­ quan   vận tăng tiến, thuận buồm xuôi gió, là điều vô cùng quan trọng. ­ Phòng làm việc và bàn làm việc của lãnh đạo cơ quan có tầm quan trọng giống  như khoang lái của một cái thuyền, giống như đầu tàu của đoàn tàu, giống như  trái tim của một cơ thể. Nếu không đặt được nơi thịnh và tốt về phong thủy thì  công việc người lãnh đạo cơ  quan cũng không hanh thông – thuận lợi, đương  nhiên ảnh hưởng tới tài vận – sự nghiệp của toàn cơ quan hay công ty đó. Phòng  làm việc – bàn làm việc đặt vào nơi xấu chẳng khác nào khoang lái đặt không   đúng chỗ, đầu tàu lại đặt  ở  giữa, trái tim đặt sai nơi, dù có hoạt động thì hiệu  quả không cao. Câu 13: Để tổ chức cuộc họp thành công. Anh chị cần lưu ý vấn đề gì? 1. Chuẩn bị cuộc họp thật chu đáo.  ­ Tổ  chức một cuộc họp thành công là một phần trong nghiệp vụ  của người   Thư Ký. Bạn phải chuẩn bị thật chu đáo trước khi họp; nhanh nhạy xử lý trong   cuộc họp và phải biết các bước tiếp sau khi cuộc họp kết thúc. 2.  Không để cuộc họp kéo dài quá mức cần thiết. ­ Bạn không nên để  cuộc họp kéo dài hơn mức cần thiết. Vì khi nói nhiều về  một vấn đề quá mức cần thiết, chúng ta sẽ không còn thời gian để thực hiện các  vấn đề khác, những gì mình nói cũng như làm những việc khác. ­ Khi thấy buổi họp kéo dài hơn hai giờ đồng hồ, Bạn hãy đề nghị nghỉ giải lao.   Qua hai giờ làm việc căng thẳng sẽ làm mọi người uể oải, không còn tập trung  theo dõi cuộc họp. Khi giải lao hãy để  các thành viên tự  do trao đổi, đi lại  ở  hành lang cho thoải mái. ­ Khi thấy có vấn đề  nào đó mà các thành viên trong cuộc họp chưa thông, còn  phải bàn tiếp, Bạn nên đề nghị với chủ toạ để có một quyết định cuối cùng cho  vấn đề  đó. Có thể  để  vấn đề  chưa thống nhất lại, đến kỳ  họp sau khi có đủ  thông tin sẽ  giải quyết. Có thể  ban lãnh đạo sẽ  họp với bộ  phận có khúc mắc  để giải quyết riêng trong lần họp khác. 3.  Nên thảo luận trước với đồng nghiệp về nội dung cuộc họp. Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 15
  16. ­ Bạn nên thảo luận sơ  với các bộ  phận về  nội dung buổi họp. Có thể  dành  khoảng 15 phút trước buổi họp để  trao đổi qua với nhau. Điều này sẽ  giúp  chúng ta điều hành buổi họp có hiệu quả  hơn, tránh được trường hợp có quá   nhiều  ý  kiến  trái  ngược  nhau  trong  buổi  họp. Khi  có quá  nhiều  ý kiến  trái  ngược, người điều hành dễ bị lúng túng và cuộc họp sẽ đi đến thất bại. ­ Nên thảo luận sơ bộ trước buổi họp chứ không nên vận động trước buổi họp.   Chúng ta không nên để  các bộ  phận phát biểu theo hướng dẫn của mình, cũng  đừng gợi ý, sếp muốn thế này, sếp định thế  kia, như vậy sẽ không có những ý   kiến hay đóng góp cho cuộc họp. 4. Nên hội họp đúng giờ ­ Người điều hành cuộc họp luôn phải đến trước khoảng nửa giờ. Nếu có bộ  phận nào đến trễ, hãy cứ bắt đầu cuộc họp. Trễ giờ họp có nghĩa là chúng ta đã  làm mất thời giờ  của những người khác. Đừng nên tạo ra cho bộ  phận đi họp   trễ cảm giác họ là nhân vật quan trọng, nên mọi người phải chờ đợi. Mặt khác,  khởi sự một cuộc họp trễ vì chờ đợi những người đến dự họp trễ  là xúc phạm  đến những người đi họp sớm và đúng giờ: bắt họ  chờ  như  là trừng phạt họ,  trong khi đó kẻ đáng bị trừng phạt là những người đến trễ kia. 5. Biên bản của cuộc họp. ­ Công việc viết biên bản thường chẳng mấy thích thú, nhưng đó là một việc  làm cần thiết. Nếu phòng họp có sẵn máy vi tính đề  nhập liệu biên bản thì rất   tốt. Sau buổi họp, người thư ký có thể  in biên bản ra thành nhiều bản để  giao  cho từng thành viên của cuộc họp. Mặc dù từng thành viên có cách ghi riêng của   họ, biên bản chung do thư  ký ghi vẫn rất cần thiết, giúp cho mọi người nhớ  chính xác những công việc đã đựơc bàn bạc, thảo luận trong suốt cuộc họp. 6. Hãy ghi lại những điểm quan trọng trong lúc họp. ­ Trong cuộc họp thường xuyên có những nội dung chính thường được đưa ra  thảo luận. Những vấn đề thường được chuyển đổi liên tục và nhanh chóng. Có   những lúc ta không thể  chen ngang để  phát biểu những thắc mắc riêng hay   những ý kiến riêng của mình. Hãy nhắc nhở các thành viên của cuộc họp ghi lại   những câu ghi chú ngắn gọn vào sổ tay. Khi được phát biểu, họ có thể  yêu cầu  đặt lại vấn đề  cho rõ ràng. Như  vậy sẽ  tránh được việc chen ngang trong khi  người khác đang phát biểu. ­ Nếu việc không cần phải đưa ra cuộc họp, có thể  trao đổi với bộ  phận liên  quan về những chú thích trong sổ tay vào dịp khác. 7. Hướng dẫn mọi người tích cực tham gia thảo luận và yêu cầu họ  trình bày  ngắn gọn. ­ Khi thấy không khí buổi họp ngột ngạt ­ thụ động, người thư ký điều hành nên  nêu ra câu hỏi, nhưng chỉ hỏi những việc mà tất cả mọi người thật sự quan tâm,  Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 16
  17. không hỏi riêng về  một người hay một số  người nào đó. Khi phát biểu thật  ngắn gọn và súc tích. Trong trường hợp nhiều người nêu ý kiến cá nhân, Bạn  hãy đề nghị họ không nên làm mất thời gian cuộc họp. Khi có nhiều người tham   gia ý kiến  ở  một vấn đề, người điều hành cuộc họp nên nhắc nhở  khi thấy ý  kiến sau trùng lắp với ý kiến trước đó. 8. Hãy giúp mọi người tập trung chú ý vào cuộc họp. ­ Trong những cuộc họp buồn tẻ và chán ngán, người điều hành cuộc họp phải  tìm cách làm buổi họp sinh động hơn hoặc phải rút ngắn cuộc họp. Cần chú ý  đến những dấu hiệu: người họp gõ ngón tay lên cạnh bàn, che miệng ngáp,  chống cằm vẻ  suy tư, mắt nhìn ra cửa hoặc cửa sổ, vươn vai uể oải và dửng   dưng như thể mình là người ngoài cuộc. Đó là những thái độ phản ứng nội dung  cuộc họp quá buồn tẻ và chán phèo. 9. Hãy giúp mọi người không ngần ngại khi trình bày ý kiến của mình. ­ Khi người điều hành thấy nhiều người ngồi chung và tất cả đều có chung một  ý kiến, chỉ riêng vài người không đồng tình. Vậy hãy cố gắng mời những người  không đồng tình mạnh dạn nêu ra ý kiến cá nhân và lý do vì sao họ  không biểu  quyết. ­ Người điều hành phải tìm lời lẽ  thuyết phục để  họ  an tâm, đừng im lặng và  nên mạnh dạn bày tỏ quan điểm của mình. Nhiều khi một vài đề nghị “bất bình  thường” lại mang đến một giải pháp hay mà trước đó chưa ai kịp nghĩ đến. Phải   thật tôn trọng những ý kiến đối kháng. Nếu đó là ý kiến hay phải tìm cách áp   dụng, nếu là ý kiến không khả thi thì nên để chủ tọa xem xét. 10. Phát biểu trong cuộc họp là nói với tất cả  mọi người, chứ  không phải chỉ  riêng với một người. ­ Khi người điều hành cần đặt câu hỏi trực tiếp với một người, hãy nhìn vào   gương mặt của tất cả các thành viên tham dự, mọi người đều có cảm thấy là họ  đang được nói tới. Vì thế, họ cũng sẽ nhiệt tình đưa ra ý kiến tranh luận. Người   điều hành sẽ không cô độc với vấn đề riêng của mình. 11. Không nói xấu nhau trong buổi họp, đặc biệt với những người vắng mặt ­ Trong cuộc họp, chúng ta không nên bình luận, chê bai hay nói xấu về  những   người khác, nhất là với những người không tham dự cuộc họp. Người điều hành  phải khéo léo nhắc nhở  các thành viên tham dự phân biệt giữa việc nói xấu và  đóng góp ý kiến. Đóng góp ý kiến luôn mang tính xây dựng và chân thành; nói  xấu thường mang tính đả  phá, nhỏ  nhen và thành kiến. Không cần thiết đóng  góp hay nói xấu người vắng mặt, vì họ không hiện diện để tiếp thu, giải trình,  phản bác hay chống lại, hay thanh minh cho bản thân họ. Chắc chắn chẳng ai  thích người khác nói xấu sau lưng mình. 12. Sau buổi họp, nên gặp từng người trò chuyện thân mật. Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 17
  18. ­ Người điều hành nên tìm cách bắt chuyện ngắn gọn với từng người sau buổi   họp. ­ Hãy tỏ  ra mình rất cần những người như  họ  tham dự  cuộc họp. Người   điếu hành có thể  nói: “Anh (Chị) đã có những ý kiến rất bổ  ích”, hoặc “Anh   (Chị) phát biểu về điều đó tốt quá, ý kiến rất hay”. ­ Hãy làm cho những thành viên đã tham dự cuộc họp nhận thấy rằng chúng ta  rất quý mến họ và như vậy họ sẽ hứng thú khi chúng ta mời tham dự buổi họp. Câu 14: Văn phòng là gì? Phân tích vai trò của văn phòng trong một tổ  chức?  Văn phòng là bộ  máy làm việc tổng hợp và trực tiếp của một cơ quan chức   năng , phục vụ cho việc điều hành của lãnh đạo; là nơi thu thập, xử lý thông tin   hỗ trợ cho hoạt động quản lý; đồng thời đảm bảo các điều kiện về vật chất kỹ  thuật cho hoạt động chung của toàn cơ quan, tổ chức đó.  Vai trò của văn phòng trong một tổ chức  Văn phòng là một trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho việc hoàn thành các chức năng   chính của công ty do các phòng, ban, bộ  phận khác đảm nhiệm. Một số  vai trò  chủ yếu của văn phòng là: ­ Trung tâm tiếp nhận, truyền đạt thông tin, phối hợp các qui trình hoạt động  của công ty. ­ Cánh tay đặc lực của các cấp quản lý cấp cao hỗ  trợ  thực hiện chính sách  quản lý, hỗ trợ đội ngũ cán bộ quản lý hoàn thành nhiệm vụ. ­ Trung tâm hoạch định và kiểm soát các hoạt động đảm bảo thường nhật (chỉ  tiêu, định mức, qui trình ,…) ­ Trung tâm cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các phòng, ban chức năng trong các  hoạt động hoặc dự án chuyên biệt. v.v…  Phần II : Soạn thảo hợp đồng Câu 1: Soạn thảo hợp đồng thử việc CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­    Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 18
  19. HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC Số 01/2015/HĐTV Chúng tôi, một bên là Ông Nguyễn A Chức vụ: Giám đốc Đại diện cho: Công ty TNHH Buôn ve chai Địa chỉ: 50 Ama Khê, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Và  một bên là Bà Nguyễn Thị E Sinh ngày : 20/12/1990 Hộ khẩu thường trú tại: 12 Hùng Vương,Tp. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam  Mang CMND số: 206118108 Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản  sau đây: ĐIỀU 1: Thời hạn và nội dung công việc  1.  Loai hợp đồng lao động: Xác định thời hạn 01 tháng 2. Từ ngày  01 tháng 12 năm 2015 đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 3.  Địa điểm làm việc: 50 Ama Khê, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk 4.  Chức vụ: Nhân viên tư vấn doanh nghiệp 5.  Công việc phải làm:  ­ Thực hiện việc trực điện thoại tư vấn. ­ Thực hiện giải quyết công việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo sự  phân công của công ty. ­ Thực hiện soạn thảo hồ sơ theo chỉ định của công ty.  ĐIỀU 2: Chế độ làm việc 1. Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h15' đến  17h15'). 2.  Ngày làm việc: Thứ 2 đến thứ 6, sáng thứ 7.  Giám đốc sẽ thông báo lịch làm việc chiều thứ 7 khi xét thấy cần thiết. 3.  Mức lương thử việc: 4.800.000 VND (Bốn triệu tám trăm nghìn đồng)/ 1  tháng.      Mức lương chính thức dự kiến: 6.000.000 VND (Sáu triệu đồng)/ 1 tháng. 4.  Thời điểm trả lương: Vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.  ĐIỀU 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi: ­ Hưởng phụ cấp: Phụ cấp hỗ trợ xăng xe, tiền gửi xe, điện thoại Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 19
  20. ­ Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật). ­ Chế độ đào tạo: Được đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực công việc đang làm.    ­ Được xem xét ký hợp đồng chính thức với chế độ đãi ngộ tương ứng với hợp  đồng này. 2. Nghĩa vụ: ­ Thực hiện đúng nội dung công việc được giao. ­ Chấp hàng đúng quy định về giờ làm việc và ngày làm việc. ­ Trường hợp xin nghỉ 01 ngày phải báo cáo công ty trước ít nhất 01 ngày. Nghỉ  từ 2 ngày trở lên phải thông báo trước 3 ngày. ­ Bảo quản tài sản và trang thiết bị của công ty. ­ Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân; ­ Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 12 tháng kể từ khi nghỉ việc  tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh  doanh của công ty ra ngoài.Trường hợp bị phát hiện ­ Cá nhân đó sẽ bị khởi tố  trước pháp luật.  ĐIỀU 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1.  Nghĩa vụ: ­  Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng; ­  Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động  theo hợp đồng này. 2.  Quyền hạn: ­  Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều  chuyển, tạm ngừng việc); ­ Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định  của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.  ĐIỀU 5: Điều khoản khác 1. Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc này, vì  bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả  trong trường hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời  hạn) thì người lao động cam kết sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất  cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên. 2.  Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp  dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động. 3. Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên  giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2015   Quản trị HCVP ­ CD QTKD K14 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2