hsvu86@gmail.com
CĐ D10AB 2024-2027
[Type here] [Type here] [Type here]
ĐỀ CƯƠNG MÔN VI SINH KÝ SINH TRÙNG
1. Bác học có công tìm ra phương pháp chống bệnh than: Luis Paster
2. Bác học có công tìm ra Vaxin dại: Luis Paster
3. Bác học có công tìm ra vi khuẩn dịch hạch: AJE YESSIN
4. Bác học có công tìm ra vi khuẩn Lao: Robert Koch
5. Bác học có công tìm ra vi khuẩn tả: Robert Koch
6. Bác học có công tìm ra Virus: Dimitri Ivanops
7. Bản chất của kháng thể: Globulin
8. Bệnh giun đường tiêu hóa có tỷ lệ nhiễm cao ở: Các nước có khí hậu nóng ẩm
9. Bệnh Ký sinh trùng phổ biến Việt Nam hiện nay: Giun sán
10. Bệnh phẩm để chuẩn đoán bệnh Cúm: ớc xuất tiết mũi họng
11. Bệnh phẩm để chuẩn đoán Staphylococus Aureus (Tụ cầu vàng) là: Mủ
12. Bệnh phẩm để chuẩn đoán virus Dengue (sốt xuất huyết): Máu
13. Bệnh phẩm để chuẩn đoán virus sởi: Dịch tiết hầu họng
14. Bệnh phẩm để chuẩn đoán virus viêm gan B: Máu
15. Bệnh phẩm dùng chuẩn đoán Salmonella (thương hàn): Phân– Máu
16. Biện pháp giải quyết trung gian truyền bệnh trong phòng chống bệnh sốt rét là: Cải tạo môi
trưng
17. Biện pháp hạn chế sự gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh: Chọn kháng sinh theo kháng sinh
đồ
18. Biện pháp phòng Lỵ Amip tốt nhất là: Phát hiện và điều trị triệt để người lành mang bệnh.
19. Bình thường các tế bào của vi khuẩn đều có: Ribosom
20. Bọ chét chuyền dịch hạch chủ yếu theo phương thức: Tắc nghẽn tiền phòng
21. Bộ phận quyết định hình thể của vi khuẩn: Vách
22. Bộ phận quyết định tính chất nhuộm Gram của vi khuẩn: Vách
23. Các chuỗi ARN của vi khuẩn nằm : Bào tương
24. Các loại kí sinh trùng sốt rét sau đây đều gây bệnh cho người trừ: P. berghei (Gây bệnh
chuột)
25. Các phản ng huyết thanh chuẩn đoán Virus cúm để: Tìm kháng thể Virus
26. Cải tạo môi trường để phòng chống tiết túc gọi là phương pháp: Phương pháp cơ học
27. Cần tiêm Vaxin cho: Những người có nguy cơ nhiễm vi sinh vật mà chưa có miễn dịch
28. Cấu tạo cơ quan kí sinh trùng có đặc điểm: Cơ quan tìm vật chủ phát triển
29. Cấu tạo màng nguyên tương của vi khuẩn gồm: 2 lớp
30. Chu kỳ nhân lên của Virus cúm là: 12 giờ
31. Chuẩn đoán bệnh sán lá phổi ta lấy bệnh phẩm là: Đờm
32. Chuẩn đoán xác định tụ cầu dựa vào: Nhuộm Gram soi trực tiếp
33. Cơ thể tiết túc gồm 3 phần: Đầu Ngc – Bụng
hsvu86@gmail.com
CĐ D10AB 2024-2027
[Type here] [Type here] [Type here]
34. Đặc điểm chung của chu kỳ giun đũa: Đơn giản
35. Đặc điểm chung của chu kỳ giun tóc: Đơn giản
36. Đặc điểm của Salmonella (Thương hàn): Có lông
37. Đặc điểm của Strebtococci (Liên cầu khuẩn): Bắt màu Gram dương
38. Đặc điểm của tụ cầu (Staphylococci): Bắt màu Gram dương
39. Đặc điểm của vi khuẩn bạch hầu: Bắt màu Gram dương
40. Đặc điểm của Vi khuẩn Lao: (Có vỏ - Sinh nha bào – bắt màu Gram dương) Cả 3 đều sai
41. Đặc điểm của Vi khuẩn tả (Vibrio Cholerae): Có lông
42. Đặc điểm của vi khuẩn uốn ván (Clostridium tetani): Sinh nha bào
43. Đặc điểm của Virus cúm: Hình cầu
44. Đặc điểm của Virus sởi: Kích thước 120 – 250 nm
45. Đặc điểm của Virus viêm gan A: Gây thành dịch, tử vong ít
46. Đặc điểm của Virus: Là tế bào không hoàn chỉnh
47. Đặc điểm sinh sản của tiết túc: Có con đực và con cái
48. Đánh giá kết quả tiêm chủng dựa vào: Phn ứng miễn dịch
49. Để chuẩn đoán chắc chắn Lỵ do Entamoeba histolytica là xét nghiệm tìm thấy: ThMagna
50. Để ngăn ngừa dịch xảy ra, đối tượng cảm thcần phải tiêm ít nhất >= 85%
51. Dịch sốt rét do P. falciparum có đặc điểm: (Xảy ra đột ngột, tử vong cao, thời gian tồn tại dịch
ngắn) -Cả 3 ý đúng
52. Điều kiện sinh miễn dịch của kháng nguyên: Có phân tử ợng lớn, Ngoại lai với cơ thể,
thể có gen phát hiện cả 3 ý đúng
53. Đời sống giun đũa trong cơ thể người kéo dài: 13 đến 15 tháng.
54. Đối với mỗi Virus có: 1 túc chủ đặc hiệu
55. Đối với vi khuẩn chức năng của lông là: Di động
56. Đối với vi khuẩn, bộ phận quyết định tính kháng nguyên: Vách
57. Đối với vi khuẩn, nhiệm vụ của vách là: Bảo vệ vi khuẩn
58. Động vật nào di chuyển bằng cách nhảy: Bọ chét
59. Dựa vào cấu trúc kháng nguyên phân chia Virus cúm thàng 3 tuýp: A, B, C Đúng
60. Dựa vào tính chất sử dụng Oxy của vi khuẩn chia thành” Vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn kỵ khí,
vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện.
61. Đường Ký Sinh trùng thải ra môi trường hoặc vật chủ khác qua: Phân, Đờm, Nước tiểu Cả
3 ý đều đúng
62. Đường lây truyền của Virus sởi: Hô hấp
63. Đường lây truyền Virus cúm: Hô hấp
64. Đường lấy truyền virus Dengue (sốt xuất huyết): Côn trùng đốt
65. Đường lây truyền virus viêm gan A: Đường tiêu hóa
66. Đường lây truyền virus viêm gan B: Cả 3 ý (Máu – Tình dục – mẹ sang con)
67. Đường thải mầm giun đũa, giun móc ra ngoại cảnh: Qua phân
68. Đường xâm nhập của giun chỉ bạch huyết vào người: Máu (do muỗi đốt)
hsvu86@gmail.com
CĐ D10AB 2024-2027
[Type here] [Type here] [Type here]
69. Đường xâm nhập của kí sinh trùng vào vật chủ: Tiêu hóa + Da+ Sinh dục (cả 3 ý đúng)
70. Đường xâm nhập của mầm giun đũa vào cơ th: Qua đường tiêu hóa
71. Đường xâm nhập của sán dây vào người: Tiêu hóa
72. Đường xâm nhập của Sán lá vào cơ thể người là: Tiêu hóa
73. Entamoeba histolytica (amip) có thể gây bệnh ở các tổ chức sau trừ: Thần kinh
74. Enzym ngoại bào của vi khuẩn có tác dụng: (cả 3 ý trên) Làm tiêu tổ chức xung quanh, Gây
độc cho cơ thể, Ức chế các vi khuẩn khác
75. Ghẻ thưng gây bệnh chủ yếu : Kẽ tay
76. Giacdia Lamblia ký sinh chủ yếu đưng sinh dục: Sai
77. Giun đũa trưởng thành ký sinh ở: ruột non
78. Giun móc có thể gây triệu chứng lâm sàng sau: Thiếu máu
79. Giun móc trưởng thành ký sinh ở: Tá tràng
80. Giun tóc trưởng thành ký sinh ở: Manh tràng
81. Hầu hết các vi khuẩn gây bệnh đều có khuẩn lạc dạng M, S
82. Hậu quả của sự tương tác của Virus tới tế bào cảm thụ: (cả 3 ý) Hủy hoại tế bào + Làm sai
lệch nhiễm sắc thể + Tạo tế bào không hoàn chỉnh
83. Hệ thống phòng ngự tự nhiên bao gồm: Da, niêm mạc
84. Hình thể của phế cầu (Streptococcus pneumoniae): Hình nến
85. Huyết thanh có tác dụng gây miễn dịch tạm thời: Đúng
86. Huyết thanh dùng cho: Những người nhiễm vi sinh vật gây bệnh
87. Khả năng gây bệnh của Streptococci (liên cầu): (Cả 3 ý) Tại chỗ + Thứ phát ở tim + Thứ
phát ở thận.
88. Kháng nguyên là: Chất khi vào cơ thể kích thích cơ thể hình thành đáp ứng miễn dịch đc
hiệu
89. Kháng sinh đồ là kỹ thuật: Xác định độ nhạy của vi khuẩn đối với kháng sinh.
90. Kháng sinh là chất có khả năng: (cả 3 ý trên) Ức chế sự phát triển của vi khuẩn, tiêu diệt vi
khuẩn, làm rối loạn phản ứng sinh học của vi khuẩn.
91. Kích thước của Virus được đo bằng nanomet (nm)
92. Kích thước trùng bình của vi khuẩn gây bệnh: 1 – 15 micromet
93. Lấy máu tìm ấu trùng giun chỉn lấy vào lúc nửa đêm: Đúng (từ 22h –4h)
94. Liên quan đến chu kì của Plasmodium: Thoa trùng có trong nước bọt của muỗi Anopheles
95. Loại ký sinh trùng ký sinh vĩnh viễn: Chấy
96. Loại tiết túc đơn thuần gây bệnh: Gh
hsvu86@gmail.com
CĐ D10AB 2024-2027
[Type here] [Type here] [Type here]
97. Miễn dịch nhân tạo chủ động: tiêm Vacxin
98. Một cơn sốt rét điển hình (không phải sốt rét ác tính) có các giai đoạn theo thứ tự sau: Rét run –
Sốt nóng – ra mồ hôi.
99. Muỗi Aedes nguy hiểm vì: Truyền dịch sốt xuất huyết
100. Muỗi có đặc điểm: Một lần giao phối đẻ trứng suốt đời
101. Muốn chuẩn đoán sán dây trưởng thành ta xét nghiệm phân tìm: Đốt sán
102. Muốn chuẩn đoán xác định bệnh giun chỉ bạch huyết cần: Xét nghiệm máu
103. Muốn chuẩn đoán xác định bệnh giun đũa, giun móc ta phải: Xét nghiệm phân
104. Người bị lỵ amip (Entamoeba histolytica) chủ yếu do ăn phải: Bào nang 4 nhân
105. Người bị nhiễm giun đường ruột có thể do: Ăn rau, quả tươi không sạch
106. Người có thể mắc bệnh u trùng sán dây lợn do: Thịt lợn tái
107. Người có thể mắc bệnh sán dây lợn do: Ăn thị lợn tái
108. Người có thể nhiễm giun móc do: Đi chân đất không mang găng khi tiếp xúc với đất,
phân.
109. Nha bào của một số vi khuẩn được hình thành khi: Điều kiện sống không thuận lợi, nưc
mất trong bào tương
110. Nói chung đặc điểm của đa số bệnh Kí sinh trùng là: tác hại dần dần
111. Nói chung tác hại hay gặp nhất do ký sinh trùng gây ra: Mất sinh chất
112. Nội độc tố của vi khuẩn tồn tại : Vách
113. Phế cầu là vi khuẩn: Thường gây bệnh đường hô hấp
114. Phòng bệnh Lao đặc hiệu: Dùng Vacxin BCG
115. Phòng bệnh sốt rét lan tràn phải chú ý diệt: Thể giao bào
116. Phòng chống sốt rét tác động vào khâu: Cả 3 ý đúng (Giải quyết nguồn lây, Giải quyết
trung gian chuyền bệnh, Bảo vệ người lành)
117. Quá trình phát triển của Virus trong tế bào cảm thụ trải qua: 5 giai đoạn
118. Salmonllena (thương hàn) là vi khuẩn: Bắt màu Gram âm
119. Sau khi bị mắc sởi bệnh nhân có: miễn dịch suốt đời với Virus sởi
120. Shigella là: Trực khuẩn
121. Staphyloccus Aureus là: Tụ cầu vàng (Cầu khuẩn)
122. Steptococci (Liên cầu) là: Cầu khuẩn
123. Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng thì thời gian thích ứng thường khéo dài
khoảng: 2 giờ
124. Tác hại chính của giun kim: Rối loạn thần kinh
125. Tất cả các vi khuẩn đều có: Vách
126. Thành phần giúp cho Virus có hình thái, kích thước ổn định: Vỏ capsid
127. Thành phần quyết định cho sự nhân lên của Virus: Nucleic
hsvu86@gmail.com
CĐ D10AB 2024-2027
[Type here] [Type here] [Type here]
128. Thời gian đáp ứng miễn dịch của huyết thanh kéo dài khoảng: 10 – 15 ngày
129. Thời gian giun kim có thể sống trong cơ thể ngưi: 1 đến 2 tháng
130. Thời gian giun móc có thể sống trong cơ thể ngưi: 5 đến 6 năm
131. Thời gian giun tóc có thể sống trong cơ thể người khoảng: 5 đến 6 năm
132. Thời gian hoàn thành chu kỳ giun đũa: 60 ngày
133. Thức ăn của giun móc trưởng thành trong cơ thể người là: Máu
134. Thức ăn cung cấp năng lượng cho vi khuẩn là: Glucid
135. Thức ăn giun đũa trưởng thành trong cơ thể ngưi là: Các sinh chất ruột
136. Tiêm huyết thanh là đưa vào cơ thể: 1 kháng thể
137. Trẻ em nhiễm giun kim có thể do: Mút tay
138. Triệu chứng lâm sàng của giun kim: Ngứa hậu môn về đêm
139. Trong bào tương của vi khuẩn Protid chiếm khoảng: 50% khối lượng khô của vi khuẩn
140. Trong các Globulin miễn dịch thì loại nào truyền qua rau thai nhiều nhất. IgG
141. Trong môi trường thạch thường Salmonella (thương hàn) phát triển thành khuẩn lạc: Dạng S
142. Trong môi trường thạch thường tụ cầu phát triển thành khuẩn lạc: Dạng S
143. Trong môi trường thạch thường vi khuẩn lao phát triển khuẩn lạc: Dạng R
144. Trong quá trình chuyển hóa vi khuẩn có thể sinh ra một số độc tố bao gồm: Nội độc t,
ngoại độc tố
145. Trong tất cả các Virus đều có: Vỏ Capsid
146. Tụ cầu có khả năng gây bệnh ở: Đường hô hấp + Ngoài ra + Đường tiêu hóa
147. Tụ cầu là vi khuẩn: Hiếu kỵ khí tùy tiện
148. Ưa hoạt động ban ngày là đặc điểm sinh thái của mui: Aedes aegypti
149. Vật chủ chính là vật chủ mang ký sinh trùng: Ở giai đoạn trưởng thành + Sinh sản hữu
tính
150. Vật chủ phụ là vật chủ mang kí sinh trùng: Ở giai đoạn ấu trùng hoặc giai đoạn sinh sản
vô tính
151. Vật chủ trung gian có thể là: Vật chủ chính hoặc vật chủ ph
152. Vaxin đa giá là hỗn hợp: Nhiều loại kháng nguyên
153. Vaxin giải độc tố được sản xuất từ nội độc tố của vi khuẩn: Đúng
154. Vi khuẩn bạch hầu (Corynebacterium Diphtheriae) là: Trực khuẩn
155. Vi khuẩn lao là vi khuẩn: Hiếu khí
156. Vi khuẩn lao là vi khuẩn: kháng cồn, kháng Axit
157. Vi khuẩn Lao là: Trực khuẩn
158. Vi khuẩn lậu khi ra khỏi cơ thể sẽ chết trong khoảng thời gian bao lâu: 30 – 60 phút
159. Vi khuẩn lậu là vi khuẩn: Bắt màu Gram âm
160. Vi khuẩn lậu sẽ gây bệnh ở: Cả 3 ý Họng, Mắt, Niệu đạo
161. Vi khuẩn lậu thường xếp: Thành đôi
162. Vi khuẩn nào cũng có Pili: Sai (Hầu hết vi khuẩn Gram âm
163. Vi khuẩn Salmonella (thương hàn) gây bệnh: Thương hàn