Đề cương ôn tập chi tiết
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Năm học 2020 - 2021
(Bản chuẩn cuối)
Dương Huy Hoàng
Lớp Thông tin, Đại đội 355, Tiểu đoàn 3,
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2021
Đề cương ôn tập chi tiết môn Nhà nước và Pháp luật
Phần I
luận bản v nhà nước
1. Trước Mác những quan điểm tiêu biểu
nào v nguồn gốc nhà nước và giữa chúng
những điểm tương đồng nào?
Thuyết thần quyền:
Cho rằng thượng đế chính người sắp đặt trật tự hội, thượng đế đã
sáng tạo ra nhà nước nhằm bảo v trật tự chung, nhà nước một sản phẩm của
thượng đế.
Thuyết gia trưởng:
Cho rằng nhà nước xuất hiện chính kết quả sự phát triển của gia đình
và quyền gia trưởng, thực chất nhà nước chính hình của một gia tộc mở
rộng và quyền lực nhà nước chính từ quyền gia trưởng được nâng cao lên - hình
thức tổ chức tự nhiên của hội loài người.
Thuyết bạo lực:
Cho rằng nhà nước xuất hiện trực tiếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược
chiếm đất, việc sử dụng bạo lực của thị tộc đối với thị tộc khác kết quả
thị tộc chiến thắng đặt ra một hệ thống quan đặc biệt - nhà nước - để dịch
k chiến bại.
Thuyết tâm lý:
Cho rằng nhà nước xuất hiện do nhu cầu v tâm của con người nguyên
thủy luôn muốn phụ thuộc vào các th lĩnh, giáo sĩ,. . .
Thuyết “khế ước hội”:
Cho rằng sự ra đời của nhà nước sản phẩm của một khế ước hội được
kết trước hết giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên không
nhà nước. Ch quyền nhà nước thuộc v nhân dân, trong trường hợp nhà nước
không giữ được vai trò của mình , các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ
mất hiệu lực và nhân dân quyền lật đổ nhà nước và kế khế ước mới.
Đặc điểm chung:
- Chưa giải thích khoa học v nguồn gốc bản chất nhà nước do hạn chế v
mặt lịch sử hoặc bị chi phối bởi lợi ích giai cấp.
- Các học thuyết xem xét sự ra đời nhà nước tách rời điều kiện kinh tế
hội để chứng minh nhà nước đứng trên hội, tồn tại trong mọi hội, b qua
1Dương Huy Hoàng - Thông tin 55
Đề cương ôn tập chi tiết môn Nhà nước và Pháp luật
bản chất giai cấp của nhà nước.
2. Nêu nội dung quan điểm của Thuyết Khế ước
v nguồn gốc nhà nước và đánh giá ưu điểm,
hạn chế của quan điểm y?
Thuyết “khế ước hội”: Cho rằng sự ra đời của nhà nước sản phẩm
của một khế ước hội được kết trước hết giữa những con người sống trong
trạng thái tự nhiên không nhà nước. Ch quyền nhà nước thuộc v nhân dân,
trong trường hợp nhà nước không giữ được vai trò của mình, các quyền tự nhiên
bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu lực và nhân dân quyền lật đổ nhà nước và
kết khế ước mới.
- Ưu điểm: Mang tính cách mạng và giá trị lịch sử to lớn chống lại chế độ
phong kiến chuyên quyền độc đoán đòi quyền bình đẳng cho con người, ngon
cờ tưởng cho cách mạng sản đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
- Hạn chế: Giải thích nguồn gốc nhà nước trên sở duy tâm cho rằng nn
ra đời do vọng ch quan của các bên tham gia khế ước không giải thích được
nguồn cội vật chất và bản chất giai cấp của nhà nước. Quan trọng hơn, nội dung
học thuyết không thành sự thật khi cách mạng sản thành công.
3. Các nhà tưởng của ch nghĩa Mác - Lênin
quan niệm như thế nào v nguồn gốc nhà
nước và chứng minh quan niệm đó như thế
nào?
Ch nghĩa Mác cho rằng :
- Nhà nước xuất hiện một cách khách quan nhưng không phải hiện tượng
hội vĩnh cửu và bất biến. Nhà nước luôn vận động phát triển và tiêu vong khi
những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của chúng không còn nữa.
- Nhà nước chỉ xuất hiện khi hội loài người đã phát triển đến một giai
đoạn nhất định. Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan của chế độ cộng sản
nguyên thủy. Nhà nước chỉ xuất hiện nơi nào và thời gian nào khi đã xuất hiện
các giai cấp đối kháng.
Chứng minh:
sở của hội nguyên thủy chế độ công hữu v liệu sản xuất và sản
phẩm lao động, tổ chức hội theo hình thị tộc không phân chia giàu nghèo.
Quyền lực điều hành hội nguyên thủy quyền lực hội, do hội tổ chức ra
2Dương Huy Hoàng - Thông tin 55
Đề cương ôn tập chi tiết môn Nhà nước và Pháp luật
gắn với hội, phục vụ lợi ích hội. Lực lượng sản xuất phát triển, hoạt động
kinh tế chuyên môn hóa phá vỡ hình thức lao động tập thể. Chế độ ph hệ và
hôn nhân một v một chồng tạo ra các gia đình nhỏ. Gia đình nào nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất sẽ giàu lên. Do nhu cầu sản xuất, binh không bị giết
bị giữ lại để làm lao động cho thị tộc và trở thành tài sản riêng của những người
quyền lực. hội chia thành giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Mâu thuẫn ngày
càng cao, tổ chức thị tộc không còn đủ sức điều hành hội nữa, thiết yếu phải
một tổ chức ra đời sức cưỡng chế mạnh mẽ hơn để giải quyết mâu thuẫn
hội. iai cấp thống trị chiếm ưu thế đã lập ra tổ chức để cai trị hội giải quyết
mâu thuẫn đó chính nhà nước.
4. Bản chất của nhà nước thể hiện qua những
thuộc tính nào?
Thứ nhất, tính giai cấp của Nhà nước:
Thể hiện chỗ nhà nước công cụ thống trị trong hội để thực hiện ý
c của giai cấp cầm quyền, củng cố và bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống
trị trong hội. Bản chất của nhà nước chỉ nhà nước đó của ai, do giai cấp
nào tổ chức và lãnh đạo, phục vụ lợi ích của giai cấp nào.
Trong hội bóc lột (xã hội chiếm hữu lê, hội phong kiến, hội
sản) nhà nước đều bản chất chung thiết chế bộ máy để thực hiện nền chuyên
chính của giai cấp bóc lột trên 3 mặt: Kinh tế, chính trị và tưởng.
vy, nhà nước tồn tại với hai cách:
- Một b y duy trì sự thống trị của giai cấp y đối với giai cấp khác.
- Hai tổ chức quyền lực công - tức nhà nước vừa người bảo v pháp
luật vừa người bảo đảm các quyền của công dân được thực thi.
Thứ hai, tính hội hay còn gọi vai trò kinh tế - hội của
Nhà nước:
Trong nhà nước, giai cấp thống trị chỉ tồn tại trong mối quan hệ với các
tầng lớp giai cấp khác, do vy ngoài cách công cụ duy trì sự thống trị, nhà
nước còn công cụ để bảo v lợi ích chung của toàn hội.
dụ: Nhà nước giải quyểt các vấn đề nảy sinh từ đời sống hội như: đói
nghèo, bệnh tật, chiến tranh, các vấn đề v môi trường, phòng chống thiên tai,
địch hoạ, v dân tộc, tôn giáo và các chính sách hội khác.v.v.. .
Bảo đảm trật tự chung- bảo đảm các giá trị chung của hội để tồn tại và
phát triển
Như vy, vai trò kinh tế - hội thuộc tính khách quan, phổ biến của
Nhà nước. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện cụ thể và thực hiện vai trò đó không
3Dương Huy Hoàng - Thông tin 55
Đề cương ôn tập chi tiết môn Nhà nước và Pháp luật
giống nhau giữa các nhà nước khác nhau. Vai trò và phạm vi hoạt động của nhà
nước ph thuộc vào từng giai đoạn phát triển cũng như đặc điểm của mỗi nhà
nước, song phải luôn tính đến hiệu quả hoạt động của nhà nước
5. Nhà nước những đặc trưng khác biệt với
các loại tổ chức khác trong hội?
Các đặc điểm riêng của Nhà nước là:
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa
nhập với dân như trong chế độ thị tộc tách rời khỏi hội: Nhà
nước thiết lập một quyền lực đặc biệt thuộc v giai cấp thống trị, để thực hiện
quyền lực trong hội giai cấp đối kháng, nhà nước những thiết chế bạo
lực riêng biệt không một loại tổ chức nào như: Quân đội, tòa án, nhà tù,
trại tập trung...
Nhà nước phân chia dân theo đơn vị hành chính lãnh thổ: Nhà
nước phân chia lãnh thổ của mình thành các đơn vị hành chính để quản .
Nhà nước ch quyền quốc gia: Duy nhất Nhà nước ch quyền
quốc gia, bất cứ sự can thiệp nào vào quyền độc lập, quyết định chính sách đối
nội của nhà nước đều biểu hiện của sự xâm lược.
Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản bắt buộc đối
với công dân: đại diện chính thức của hội, chỉ nhà nước mới quyền
ban hành pháp luật và bảo đảm pháp luật được thực thi bằng sức mạnh cưỡng
chế của mình.
Nhà nước quy định và thực hiện việc thu các loại thuế dưới hình
thức bắt buộc: Nhà nước thu thuế nhằm nuôi dưỡng b y nhà nước và duy
trì sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước.
6. Chức năng của nhà nước gì? Nêu các chức
năng của nhà nước và mối quan hệ giữa các
chức năng đó?
Chức năng nhà nước các mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện
các nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. nhiều cách chia nhưng thường chia thành
đối nội và đối ngoại.
- Đối nội: những hoạt động ch yếu của nhà nước trong nội b đất nước.
dụ như: gìn giữ an ninh chính trị, trật tự hội, quản kinh tế...
- Đối ngoại: Thể hiện vai trò nn trong mối quan hệ với các nhà nước khác.
dụ như: bảo v tổ quốc, y dựng quan hệ ngoại giao...
4Dương Huy Hoàng - Thông tin 55