Thạch Văn Mạnh TYD-K55
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Vi Sinh Vật Đại Cƣơng
Học kỳ IV năm học 2012-2013
1. Tr nh c i m c vi khu n?
- Vk (Bacteria) là những vi sinh vật mà cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.
- Không có màng nhân.
- Kích thước dài : 1-10mcromet, rộng : 0,2-1,5 micromet.
- Vk có hình thái riêng, đặc tính s/học riêng, đa số sống hoại sinh trong tự nhiên, 1
số có k/ n sinh kháng sinh, 1 số có k/n gây bệnh cho người, đv.
- Có thể nuôi cấy trong các mt nhân tạo và quan sát được hình thái chúng dưới
kính hiển vi quang học thông thường.
- Vk có hình thái nhất định do màng vk quyết định.
- Dựa vào bề ngoài chia vk làm 5 loại
+ Cầu khuẩn
+ Trực khuẩn
+ Cầu trực khuẩn
+ Xoắn khuẩn
+ Phẩy khuẩn
2. Tr nh c c ạng h nh th i c c u khu n?
- Là loại vk phần lớn có hình cầu, bầu dục hoặc hình ngọn nến.
VD : Lậu cầu Neisseia gonorrhoeiae hình bầu dục
- Đường kính trong khoảng 0,5-1 micromet.
- Tùy theo lối phân chia, mặt phẳng phân cách, đặc tính rời nhau hoặc dính nhau
sau khi phân chia mà cầu khuẩn được chia thành các giống sau:
a. Vi cầu khuẩn ( Micrococcus)
- cầu khuẩn đứng riêng rẽ từng tế bào 1
- sống hoại sinh trong đất, nước, không khí.
- trong mô, cơ quan cá tươi như : Micrococcus agilis.
b. Song cầu khuẩn ( Diplococcus)
- khi phân chia cầu khuẩn phân cắt theo mắt phẳng xđ rồi dính lại với nhau
thành từng đôi 1.
- đa số sống hoại sinh trong tự nhiên
- một số ít có khả năng gây bệnh như :
+ Lậu cầu khuẩn : Neisseia gonorrhoeae.
+ Phế cầu khuẩn : Diplococcus pneumonia.
+ Não cầu khuẩn : Neisseia meningitidis.
c. Liên cầu khuẩn ( Streptococcus)
- cầu khuẩn phân cắt theo 1 mắt phẳng xđ rồi dính liền với nhau thành
từng chuỗi dài. Chiều dài chuỗi phụ thuộc mt nuôi cấy.
- Một số có k/n gây bệnh cho người, đv như :
+ Liên cầu khuẩn gây mủ : streptococcus pyogenes
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
+ Liên cầu khuẩn gây bệnh viêm hạch truyền nhiễm ở ngựa : Streptococcus
equi.
d. Tụ cầu khuẩn( Staphylococcus)
- Cầu khuẩn phân cắt theo mặt phẳng bất kì rồi dính với nhau thành đám
như chùm nho.
- đa số sống hoại sinh
- 1 số kí sinh trên da, niêm mạc miệng , mũi người.
- có k/n gây bệnh cho người và đv như Staphylococcus aureus.
e. Tứ cầu khuẩn( Tetracoccus)
- cầu khuẩn phân cắt theo 2 mặt phẳng trực giao, 4 tb dính với nhau thành
1 nhóm.
- Thường sống hoại sinh
- có 1 số loài có k/n gây bệnh cho động vật như : tetracoccus homari.
f. Bát cầu khuẩn ( Sarcina)
- cầu khuân phân cắt theo 3 mặt phẳng trực giao, 8-16 tb dính với nhau
thành 1 nhóm.
- trong không khí thường gặp Sarcina lutea, aurantiaca
- trong mô, cơ cá gặp : Sarcina alba, flava.
3. Tr nh c c ạng h nh thái c tr c khu n?
- là tên chung chỉ vk có hình que, gậy
- kích thước 0,5-1 x 1- 5 micromet.
- trực khuẩn chia 2 loại sinh và ko sinh nha bào.
* Trực khuẩn sinh nha bào có 2 giống : Bacillus và Clostridium
a. Bacillus : là trực khuẩn Gram +, sống hiếu khí . Sinh nha bào, chiều ngang nha
bào nhỏ hơn chiều ngang vk nên khi vk mang nha bào => ko biến dạng.
VD: Trực khuẩn nhiệt thán : Bacillus anthracis
b. Clostridium : là trực khuẩn Gram + , sống yếm khí. Sinh nha bào nhưng chiều
ngang nha bào lớn hơn thân vk =>khi mang nha bào sẽ bị biến đổi hình dạng.
VD: Trực khuẩn uốn ván : Clostridium tetani.
* Trực khuẩn không sinh nha bào
a. Bacterium : là vk Gram ko sinh nha bào, có lông quanh thân, sống hiếu khí.
VD : Escherichia coli, Salmonella typhi, shigella…
b. Corybactetium : là trực khuẩn sống hiếu khí tùy tiện, không có lông.
VD: Trực khuẩn đóng dấu lợn : Erysipelothrix rhusiopathiae.
c. Pseudomonas : là trực khuẩn sống hiếu khí, không sinh nha bào ,
Gram sinh sắc tố, có đơn mao hoặc tùng mao, có nhiều ở đất ,nước, phần lớn ko
gây bệnh . 1 số có kn gây bệnh cho người, đv.
VD : trực khuẩn mủ xanh : Pseudomonas aeruginosa.
4. Trình bày nh th i c c u tr c khu n, o n khu n, ph khu n.?
. C u tr c khu n ( Coccobactetium)
- là vk trung gian giữa cầu khuẩn và trực khuẩn.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- hình trứng hoặc hình bầu dục.
- Kích thước : 0,25 0,4 x 0,4 1,5 micromet.
- sống hiếu khí, bắt màu Gram
Vd: vk gây tụ huyết trùng : Pasteurella multocida.
Vk gây bệnh sảy thai truyền nhiễm : brucella abortus.
. Xo n khu n ( Spirilium)
- gồm các loại vk dai, mềm mại, có 2 vòng xoắn trở lên
- di động nhờ co rút ở thân
- sống rải rác trong tự nhiên, đa số ko gây bệnh chỉ 1 số ít có kn gây bệnh.
Tùy cách sắp xếp của các vòng xoắn -> có các giống sau:
+ Borrelia : vòng xoắn thưa, ko đều, ko có quy tắc, VD : xoắn khuẩn gây
tăng sinh bạch cầu ở gà : Borrelia gallinarum.
+ Treponema : nhiều vòng xoắn sát nhau , sx đều đặn, có quy tắc.
VD :xoắn khuẩn gây bệnh giang mai : treponema pallidum.
+ Leptospira : vòng xoắn hơi sát nhau, xếp lộn xộn, 2 đầu uốn cong móc
câu.
VD: Xoắn khuẩn trên chó : Leptospira canicola.
c. Phả khu n ( Vi rio)
- chỉ những vk có hình que, uốn cong lên như dấu phảy, có lông hđ mạnh,
phần lớn sống hoại sinh, 1 số có kn gây bệnh
VD : phảy khuẩn gây bệnh thổ tả, Vibro cholerae.
5. Hi u i t v c u tạo t o vi khu n?
- Tế bào vk có những tính chất khác với các tế bào động, tv
- nhân ko có màng nhân, chỉ là 1 nhiễm sắc thể.
- không có bộ máy phân bào, lưới nội hạt, ty lạp thể, lục lạp, ko có chuyển
động dòng tb
Đi từ ngoài vào trong tế bào vk có cấu tạo như sau:
1. Màng tế bào
a. Đặc điểm:
Bao học quanh vk sát màng NSC
Chiếm từ 10-40% trọng lượng khô của tb.
Gồm nhiều lớp khác nhau tùy loài : Vk gram + màng dày 15-30 nm.
Gồm nhiều lớp glucopeptit , một ít acid teichoit. Vk Gram màng
dày 8-12nm. Gồm nhiều lớp , màng ngoài có tp là LPS, glucopeptit
chỉ chiếm 5-10 %.
b. Chức năng :
Giúp vk có hình dáng ổn định.
Chịu được áp suất thẩm thấu nội bào..
Bảo vệ tb khỏi 1 số chất có hại.
Là nòng cốt của kháng nguyên thân O của vk đây là loại kháng
nguyên quan trọng nhất để xđ và phân loại chúng.
ở vk gây bệnh có vai trò quyết định tới khả năng gây bệnh của vk.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Có vai trò quyết định tính bắt màu vk khi nhuộm.
2. Màng nguyên sinh chất
a. Đặc điểm:
Nàm phía trong màng tế bào. Bao bọc bởi khối NSC cấu trúc 50-100
Ao
Lớp màng ngoài và trong là 2 lớp protit , giữa lớp phospholipid , sự
phân bố P-L ko đều tạo nhau thành các lỗ hổng trên màng cho các
chất đi qua 1 cách chọn lọc trên đó chứa Pr vận chuyển.
b. Chức năng:
Vai trò rất lớn trong hđ sống của tế bào.
Duy trì áp suất thẩm thấu của tb
Hấp thu và thải các chất chọn lọc
Đảm bảo việc chủ động tích lũy chất dinh dưỡng và thải sp TĐC.
Là nơi tổng hợp enzym ngoại bào.
Là nơi chưa 1 số enzym đặc biệt là enzym chuyển hóa hô hấp và 1
số cơ quan tử của tế bào như mezoxome, riboxome
Là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp 1 số tp của tb
Tham gia vào quá trình phân chia tế bào.
3. Nguyên sinh chất.
Nguyên sinh chất là tp chính của tế bào vk . nó là 1 khối keo chứa
80-90% H2O, chủ yếu là pioproteit.
Khi tb còn non nhuộm màu ta thu được màu đồng nhất vì khi đó cấu
tạo của tb là cấu tạo đồng nhất
Trong Nguyên sinh chất của tb trưởng thành người ta thấy có nhiều
các cơ quan tử như mezoxome, riboxome, ko bào, các hạt dự trữ, sắc
tố và cấu trúc nhân nên nhuộm màu ko đều.
Nguyên sinh chất gồm các cơ quan tử là Mezoxome và riboxome.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4. Thể nhân
Thể nhân là bộ phận chứa đựng bộ máy di truyền của tb vk có nhiều AND.
ở vk nhân ko phân hóa thành khối, ko có màng nhân nen khó quan sát, đó là
1 nhiễm sắc thể duy nhất , là 1 sợi AND xoắn, có dạng vòng tròn đóng kín,
nếu mở vòng xoắn , sợi AND dài thêm khoảng 1mm. vì chỉ có 1 nhiễm sắc
thể nên khi phân chia vk phân chia đơn giản bằng cách cắt đôi.
Chức năng : đk việc sinh tổng hợp protein, di truyền mọi tc của tb cho thế
hệ sau..
5. Các cấu trúc khác : ngoài các cấu trúc trên vk còn có giáp mô, nha bào,
lông vi khuẩn.
6. Gi p m c vi khu n (v tr , c u tạo, ch c năng)?
- Ở 1 số loài vk , bên ngoài màng tb được bao bọc bởi 1 lớp vỏ được gọi là giáp
mô hay vỏ nhày
- Giáp mô có 2 loại
+ Macrocapsule dày 0,2 20 micromet.
+ Macrocapsule dày < 0,2 micromet.
- tp hóa học giáp mô chủ yếu là Polysaccharide và chứa 98% là nước.
* Ch c năng c gi p m :
- Bảo vệ vk chống lại yto bất lợi : cơ học, hóa chất gây hại
- ở vk gây bệnh nó làm tăng kn gây bệnh và giảm kn thực bào của cơ thể kí
chủ.
- là nơi tích lũy chất dự trữ và 1 số chất cần thiết.
- giúp vk dễ dàng gắn vào giá thể.
- giáp mô có thể gây hại cho cn sx thực phẩm, làm biến đổi chất lượng tp.
- Làm tích lũy chất nhày ở thiết bị lọc.
7. S c kh ng c nh o? Tại s o nh o c s c kh ng cao?
*Sức đề kháng của nha bào.
a. Nha bào : một số loại vk trong những gđ nhất định có thể hình thành trong tế
bào những cấu trúc đặc biệt có hình cầu, bầu dục gọi là nha bào. Nha bào thường
được sinh ra trong đk khó khăn như mt thiếu TĂ, nhiệt độ, độ pH ko phù hợp, mt
tích lũy nhiều sp trao đổi chất bất lợi.
- đây là 1 hình thức sống tiềm sinh của vk giúp nó vượt qua được đk sống bất lợi
của ngoại cảnh. Chỉ có ở nhóm trực khuẩn.
- nha bào có sức đề kháng cao đối với các nhân tố vly, hóa shocj, nhiệt độ, tia cực
tím, áp suất và các chất sát trùng. Trong đk tự nhiên nó tồn tại rất lâu => là nguồn
gây bệnh nguy hiểm như nhiệt thán, uốn ván.
b. Nh o c s c kh ng c o l o c c ngu ên nhân s u :
- Nước trong nha bào phần lớn ở trạng thái liên kết => ko làm biến tính protit khi
tăng nhiệt
- Enzyme và các chất hđ sinh học khác trong nha bào đều tồn tại ở dạng ko hđ.