intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương Quản trị kho hàng

Chia sẻ: Phạm Hồng Nhung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

359
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương thông tin đến các bạn các câu hỏi ôn tập, củng cố kiến thức về quản trị kho hàng như: chức năng của kho hàng, so sánh chi phí khi sử dụng kho công cộng và sử dụng kho tư nhân, phương pháp nhặt hàng theo khu vực, chi phí tồn kho...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương Quản trị kho hàng

  1. ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG PHẦN 1: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN CHƯƠNG 1: 1.Chức năng truyền thống của kho hàng là gì? Ngày nay có phải kho hàng vẫn chỉ có   chức năng này không? Vì sao? Chức năng truyền thống của kho hàng là tồn trữ  hàng hóa. Ngày nay, trải qua 3  thời đại lịch sử, với sự phát triển của kinh tế ­ xã hội, khoa học công nghệ, nhu cầu trao   đổi thương mại, kho hàng đã xuất hiện thêm các chức năng khác như  phối ghép sản  phẩm, gom hàng, phân phối, hoạt động logistics và dịch vụ khách hàng.. 2.Phân biệt 2 chức năng sau của kho hàng: chức năng gom hàng và chức năng phối   ghép sản phẩm. Lấy ví dụ để làm rõ giải thích của bạn. Sự khác nhau cơ bản giữa chức năng gom hàng và phối ghép là mục đích, trong khi   gom hàng là hoạt động tập hợp hàng để  gửi đi tới điểm nhận hàng cuối cùng thì phối  ghép là hoạt động ghép các bộ phận của 1 sản phẩm mà được sản xuất riêng rẽ tại các   địa điểm khác nhau để tạo ra 1 thành phẩm cuối cùng. Ví dụ:  ­Các nhà sản xuất máy bay thường sản xuất các bộ  phận máy bay  ở  nhiều địa  điểm khác nhau, sau đó đưa về một kho để phối ghép, hoàn thiện một chiếc máy bay. ­Các nhà cung cấp hàng nhỏ  lẻ, bưu kiện thường gửi đến một kho phân phối để  tập trung hàng vào một xe để vận chuyển tới điểm nhận hàng cuối cùng. 3.Nêu và phân tích nguyên tắc 7Rs trong quản trị kho hàng? ­Right product: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải giao đúng loại hàng   hóa đã thỏa thuận với khách hàng; ­Right quantity: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải giao hàng đúng số  lượng hàng hóa đã thỏa thuận với khách hàng, không thừa, không thiếu; ­Right place: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải giao hàng tới đúng địa  điểm đã thỏa thuận với khách hàng; ­Right time: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải giao hàng đúng thời   gian đã thỏa thuận với khách hàng;
  2. ­Right quality: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải duy trì đúng chất   lượng hàng hóa đã thỏa thuận với khách hàng; ­Right price: Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải giao đúng giá đã thỏa  thuận với khách hàng, với chi phí thấp nhất có thể. ­Right impression; Nguyên tắc này yêu cầu nhà khai thác kho phải tạo được  ấn   tượng tốt với khách hàng. 4.Theo các giai đoạn trong chuỗi cung ứng thì kho hàng được phân loại như thế nào,   tại sao lại phân loại như vậy? ­Theo các giai đoạn trong chuỗi cung ứng, kho hàng được phân thành 2 loại: +Kho chứa nguyên vật liệu thô; +Kho chứa bán thành phẩm/ thành phẩm. Cách phân loại như trên là do trong một chuỗi cung  ứng gồm nhiều các giai đoạn  khác nhau (cung cấp, sản xuất, phân phối,…), tính từ nhà cung cấp cho tới nhà sản xuất,   hàng hóa chỉ   ở  dạng nguyên vật liệu thô (tức chưa được chế  biến, xử  lý). Nguyên vật   liệu thô này được nhà sản xuất sử  dụng, chế  biến, xử  lý thành bán thành phẩm/ thành  phẩm để  đưa đến nhà phân phối. Kể  từ  nhà phân phối đến khách hàng tiêu dùng cuối  cùng, hàng hóa chỉ ở dạng là bán thành phẩm/ thành phẩm. 5.Phân biệt kho tư nhân và kho dịch vụ công? ­Kho tư nhân là loại kho được sở hữu, quản lý bởi cùng doanh nghiệp khai thác và  quản lý các thiết bị kho để bảo quản, xử lý hàng hóa của chính doanh nghiệp mình. ­Kho dịch vụ công là loại kho được khai thác bởi nhà cung cấp dịch vụ độc lập –  như lưu kho, xếp dỡ, vận tải – trên cơ sở các mức phí cố định hoặc thay đổi tùy theo yêu  cầu của khách hàng. 6.Đối với kho hàng, mục tiêu nào quan trọng hơn: Lưu trữ đơn thuần để giữ nguyên   chất lượng hàng hóa hay thực hiện các hoạt động giá trị gia tăng cho hàng hóa trong   kho? Kể tên 3 hoạt động tạo giá trị gia tăng cho hàng hóa trong kho. ­Mục tiêu quan trọng: Thực hiện các hoạt động giá trị gia tăng cho hàng hóa trong  kho vì kho hàng hình thành chủ yếu dựa trên việc các doanh nghiệp muốn giảm chi phí và  đáp  ứng nhu cầu, nếu chỉ  đơn thuần là lưu trữ  thì sẽ  chỉ  làm tăng chi phí cho doanh   nghiệp (chẳng hạn, chi phí bảo quản, chi phí tồn trữ, chi phí quản lý, vận hành…). 
  3. ­3 hoạt động tạo giá trị gia tăng cho hàng hóa trong kho: +Đóng gói; +Dán nhãn sản phẩm; +Chế biến, xử lý hàng hóa. 7.Cross­docking loại bỏ chức năng nào của kho hàng? Lợi ích của việc đó là gì? Cross­docking loại bỏ chức năng lưu trữ của kho hàng, điều này đem lại nhiều lợi  ích cho nhà khai thác kho: ­Giúp giảm thiểu, loại bỏ chi phí tồn trữ, bảo quan hàng; ­Giúp đẩy nhanh vòng quay tồn trữ, thời gian đưa hàng ra thị trưởng; ­Tối thiểu hóa thời gian thực hiện đơn hàng. CHƯƠNG 2: 8.Nêu 6 lý do cần sử dụng kho hàng? Lựa chọn 1 trong 6 lý do đó để phân tích ngắn   gọn. *6 lý do ­Thị trường biến động; ­Nguồn cung biến động; ­Tính kinh tế nhờ quy mô trong sản xuất; ­Tính kinh tế nhờ quy mô trong mua hàng; ­Tính kinh tế nhờ quy mô trong vận tải; ­Dịch vụ khách hàng. *Phân tích (Tùy chọn theo ý hiểu): ­Một trong các lý do cần sử  dụng kho hàng là thị  trường biến động. Nhu cầu thị  trường luôn luôn thay đổi, các nhà cung cấp, sản xuất, phân phối không bao giờ  có thể  dự báo chính xác được nhu cầu của thị trường. Nhu cầu có thể  cao đột biến và cũng có   thể  thấp đột biến. Do vậy, muốn đáp ứng được nhu cầu của thị  trường mọi thời điểm  thì các nhà kinh doanh phải xây dựng kho hàng để lưu trữ lượng hàng nhất định, đáp ứng  được thị trường biến động. 9.So sánh chi phí khi sử dụng kho công cộng và sử dụng kho tư nhân? Yếu tố chi phí Kho tư nhân Kho công cộng Chi phí vốn 1.Xây dựng Không 2.Trang thiết bị, công cụ
  4. 3.Thiết bị xếp dỡ NVL 4.Ray/ bến xếp dỡ hàng  hóa 1.Thiết bị an toàn 2.Bảo hiểm, thuế Chi phí đơn vị được tính  3.Bảo dưỡng, sửa chữa Chi phí dựa trên loại dịch vụ được  4.Điện nước sử dụng 5.Tiền lương 6.Phúc lợi cho người LĐ ­Phí thuê kho tính theo thời  gian thuê Phí Không ­Phí theo hợp đồng: phí  xếp dỡ, phí chứng từ, phí  cho dịch vụ đặc biệt,.. Theo các điều khoản trong  Rủi ro Chịu mọi rủi ro hợp đồng 10.Nêu các ưu điểm của kho tư nhân? ­Khả  năng kiểm soát (tồn kho, sử  dụng không gian, bảo dưỡng thiết bị, dòng   NVL, lịch xếp dỡ, tích hợp kho hàng vào hệ thống logistics,…); ­Linh hoạt trong thiết kế và vận hành kho hàng phù hợp với sản phẩm và yêu cầu  khách hàng, mở rộng hoặc thu hẹp khi cần,…; ­Tiết kiệm chi phí trong dài hạn (nếu công ty tận dụng ít nhất 75% kho hàng); ­Đảm bảo tính bí mật; ­Lợi ích vô hình: cảm giác yên tâm từ khách hàng. 11.Nêu các nhược điểm của kho tư nhân? ­Thiếu linh hoạt: Trong thời gian ngắn không thể  thay đổi không gian, địa điểm  kho hàng,…; ­Chi phí cơ  hội lớn (vốn đầu tư  vào lĩnh vực khác, không thể  bán lại kho hàng   trong thời gian ngắn); ­Chi phí ban đầu lớn: Xây dựng kho, thuê nhân viên quản lý kho, đầu tư trang thiết   bị. 12.Nêu các ưu điểm của kho công cộng? ­Không mất chi phí đầu tư ban đầu; ­Khả năng tiếp cận thị trường mới/ mở rộng thị trường; ­Linh hoạt trong điều chỉnh sản phẩm theo mùa, chi phí cơ hội thấp,...;
  5. ­Chi phí vận chuyển thấp; ­Các dịch vụ đặc biệt (kho kiểm soát nhiệt độ, kho biệt lập,…); ­Tính toán chính xác chi phí xếp dỡ và lưu kho. 13.Nêu các nhược điểm của kho công cộng? ­Chi phí thuê ngoài có thể vượt quá chi phí vận hành kho tư  nhân khi lượng hàng   trở nên quá nhiều; ­Truyền thông tin khó khăn; ­Thiếu linh hoạt về không gian; ­Thiếu các dịch vụ chuyên biệt. 14.Doanh nghiệp có những đặc điểm nào thì nên sử dụng kho tư nhân? ­Lượng hàng nhiều; ­Nhu cầu của khách hàng ổn định; ­Mật độ thị trường cao; ­Cần các yêu cầu về quản lý vật chất; ­Yêu cầu cao về dịch vụ khách hàng; ­Yêu cầu về an ninh cao; ­Cần kho đa dụng. 15. Doanh nghiệp có những đặc điểm nào thì nên sử dụng kho công cộng? ­Lượng hàng ít; ­Nhu cầu của khách hàng biến động; ­Mật độ thị trường thấp; ­Không cần các yêu cầu về quản lý vật chất; ­Yêu cầu thấp về dịch vụ khách hàng; ­Yêu cầu về an ninh thấp; ­Không cần kho đa dụng. 16.Số lượng kho hàng tăng lên sẽ  tác động như  thế  nào đến chi phí mất đơn hàng,   chi phí tồn kho, chi phí vận tải, chi phí xây dựng và quản lý kho hàng? Số lượng kho hàng tăng lên thì:
  6. ­Chi phí mất đơn hàng sẽ  giảm: Việc tăng số lượng kho sẽ giúp tiếp cận và mở  rộng thị  trường, giúp đáp  ứng được nhu cầu khách hàng nhiều hơn, do vậy chi phí mất  đơn hàng giảm; ­Chi phí tồn kho sẽ tăng: Việc tăng số lượng kho sẽ làm tăng khối lượng tồn trữ  hàng, do vậy mà chi phí tồn kho sẽ tăng theo; ­Chi phí vận tải sẽ giảm: Số lượng kho tăng sẽ mang kho hàng đến gần với khách   hàng, thị trường hơn, làm giảm khoảng cách và chi phí vận tải; ­Chi phí xây dựng, quản lý kho sẽ  tăng: Số  lượng kho tăng làm tăng quy mô của  doanh nghiệp, theo đó phải quản lý nhân viên, vận hành kho phức tạp hơn, dẫn đến chi   phí tăng. 17.Phân tích các tiêu chí để lựa chọn vị trí kho hàng? ­Mạng lưới logistics vận tải: +Thị  trường: Đảm bảo rằng hàng hóa phải được trữ  trong kho hàng nằm  ở  vị  trí  thuận lợi, gần thị trường tiêu thụ để giao hàng nhanh chóng đến khách hàng, đáp ứng dễ  dàng nhu cầu thị trường; +Chi phí vận tải: Chi phí vận tải từ nhà cung cấp/ nhà sản xuất đến kho; Chi phí  vận tải từ kho đến người tiêu dùng cuối cùng; Gần doanh nghiệp vận tải. ­Lực lượng lao động: Kỹ năng và chi phí thuê nhân công. ­Năng lực/ công năng của kho hàng và chi phí thuê kho (nếu có). ­Chức năng/ vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng. 18.Kho hàng 1 tầng có ưu điểm gì so với kho hàng nhiều tầng? ­Có nhiều không gian trên mỗi chi phí đầu tư; ­Ít tốn kém hơn khi xây dựng; ­Dễ sử dụng thiết bị vận chuyển, xếp dỡ. 19.So sánh ưu nhược điểm của kiểu lưu kho cố định và lưu kho ngẫu nhiên? Kiểu lưu kho Lưu kho cố định Lưu kho ngẫu nhiên ­Tiết kiệm thời gian nhặt hàng  khi thực hiện đơn hàng; ­Dễ dàng duy trì quy luật FIFO; ­Khả năng tối ưu diện tích; Ưu điểm ­Yêu cầu về  hệ  thống quản lý,  ­Phản ứng tốt với sự thay đổi. hỗ trợ tốt; ­Kiểm soát quá trình kiểm đếm.
  7. ­Mất thời gian nhặt hàng khi thực  hiện đơn hàng; ­Không có khả năng tối ưu diện  ­Khó duy trì quy luật FIFO; tích; Nhược điểm ­Yêu cầu hệ thống quản lý, hỗ trợ  ­Không   phản   ứng   tốt   với   sự  kém; thay đổi. ­Khó   kiểm   soát   quá   trình   kiểm  đếm. 20.Vẽ  hình thể  hiện việc bố  trí các loại hàng trong kho hình chữ  U và chữ  I theo   phương pháp phân tích ABC? (Bạn vẽ hơi xấu, mọi người cố gắng tự sửa nha! :D ) *Mô tả phương pháp ABC: A = loại hàng yêu cầu xuất nhanh chóng; B = loại hàng yêu cầu xuất chậm hơn so với A; C = loại hàng yêu cầu xuất chậm nhất. *Kho chữ U *Kho chữ I CHƯƠNG 4:
  8. 21.Trình bày 6 quy trình cơ bản trong khai thác kho hàng và các hoạt động tương ứng   của từng quy trình?  a/Nhận hàng ­Dỡ hàng; ­Đém hàng; ­Nhận dạng hàng; ­Ký mã hiệu; ­Kiểm tra chất lượng hàng; ­Nhập thông tin hàng vào hệ thống. b/Cất hàng ­Phân loại hàng; ­Xếp hàng lên pallet; ­Chuyển hàng vào kho. c/Lưu trữ ­Tồn trữ hàng; ­Kiểm đếm; ­Đảo hàng; ­Lập kế hoạch tối ưu dung tích kho. d/Nhặt hàng ­Lập sơ đồ dịch chuyển hàng; ­Sơ đồ luồng hàng; ­Lập sơ đồ phân vùng kho; ­Xử lý rác thải. e/Đóng gói f/Chuyển hàng ­Xác nhận thực hiện đơn hàng; ­Chuẩn bị hóa đơn, chứng từ; ­Niêm phong, kẹp chì, đóng gói; ­Kiểm tra tình trạng bề ngoài;
  9. ­Xếp hàng lên xe vận chuyển. 22.Trình bày phương pháp nhặt hàng theo đơn (order­picking)?  Mỗi nhân viên nhặt hàng sẽ  nhận 1 đơn hàng, đi hết 1 vòng quanh kho hàng cho   đến khi nhặt đủ hàng cho đơn hàng đó. Phù hợp với: Doanh nghiệp bán lẻ mới hoạt động, quy mô chưa đủ lớn để có lợi   thế khi sử dụng những phương pháp nhặt hàng phức tạp hơn. Cần tránh nếu:  Doanh nghiệp có hơn 20 đơn hàng cần thực hiện trong ngày   (hoặc trong tương lai gần). 23.Trình bày phương pháp nhặt hàng theo lô (batch picking)?  ­Nhân viên nhặt hàng sẽ đi 1 vòng quanh kho để nhặt đủ lượng hàng cần thiết của  1 SKU cho tất cả đơn hàng. ­Hàng sau đó sẽ được phân chia thành các đơn hàng khác nhau, thủ công hoặc sử  dụng thiết bị phân loại hàng. ­Rất hiệu quả trong việc tiết kiệm thời gian nhặt hàng ­Số lượng đơn hàng thực hiện trong 1 lần nhặt có thể dao động từ 10­30 đơn, tùy  thuộc kích thước của hàng hóa cần nhặt và kích cỡ đơn hàng. ­Phù hợp với: Doanh nghiệp có lượng đơn hàng lớn nhưng mỗi đơn hàng chỉ yêu  cầu một hoặc 1 vài loại hàng. ­Cần tránh nếu: Mỗi đơn hàng yêu cầu nhiều loại hàng khác nhau. 24.Trình bày phương pháp nhặt hàng theo khu vực (zone picking)?  ­Nhân viên nhặt hàng sẽ đứng cố định tại các khu vực chứa hàng khác nhau trong   kho hàng và chỉ nhặt những sản phẩm có trong khu vực của mình. ­Đơn hàng sẽ  được chuyển lần lượt qua các khu vực này và nhân viên nhặt hàng  sẽ lần lượt bổ sung hàng của mình vào đơn hàng. ­Hàng sau đó sẽ được chuyển đến khu vực đóng gói để hoàn thiện đơn hàng. ­Kiểu nhặt hàng này sẽ tránh cho các nhân viên nhặt hàng phải di chuyển qua lại 1  chỗ nhiều lần khi kho hàng có quá nhiều đơn hàng. ­Tuy nhiên, nó có thể làm chậm quá trình chuyển hàng vì 1 đơn hàng phải chuyển   lần lượt qua tất cả các khu vực chứa hàng. ­Phù hợp với: Doanh nghiệp bán lẻ phải giải quyết lượng đơn hàng khổng lồ. ­Cần tránh nếu: Đơn hàng của doanh nghiệp chỉ  có 1 hoặc 1 ít loại hàng hoặc  doanh nghiệp không có nhiều nhân viên nhặt hàng.
  10. 25.Trình bày phương pháp nhặt hàng theo lớp (wave picking)?  Tương tự như kiểu zone picking nhưng tất cả các khu vực sẽ thực hiện nhặt hàng  cùng lúc: ­Mỗi nhân viên sẽ  đứng cố  định tại 1 khu vực và sẽ  nhặt tất cả  các sản phẩm  thuộc mình phụ trách được yêu cầu trong 1 đơn hàng. ­Nhân viên sẽ mang hàng đến khu vực trung tâm bao gói. ­Nhân viên bao gói sẽ tập hợp các sản phẩm đó lại thành 1 đơn hàng. Phương pháp này có các ưu điểm tương tự như Zone picking nhưng lại không làm  chậm trễ việc chuyển hàng cho khách. Tuy nhiên: ­Chi phí tiền lươg sẽ tăng do nhân viên đóng gói cần nhiều thời gian hơn để  kết   hợp các đơn hàng lại. ­Phù hợp với: Doanh nghiệp bán lẻ phải xử lý rất nhiều đơn hàng, mỗi đơn hàng   lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm, tốc độ xử lý đơn hàng phải nhanh. ­Cần tránh nếu: Đơn hàng của doanh nghiệp chỉ  bao gồm 1 hoặc 1 số loại sản   phẩm hoặc doanh nghiệp có ít nhân viên hoặc vấn đề chi phí đối với doanh nghiệp quan  trọng hơn tốc độ xử lý đơn hàng. 26.Lấy 2 ví dụ  về  việc công nghệ  đã giúp làm tăng hiệu quả  của quá trình nhặt   hàng? *Hệ thống nhặt hàng kỹ thuật số Nhân viên sẽ quét mã vạch trên đơn hàng và nhặt hàng theo tín hiệu đèn. Điều này  giúp nhân viên nhặt hàng tránh được việc nhặt thừa hay thiếu hàng cũng như  nhặt sai   hàng trong kho. *Nhặt hàng bằng giọng nói Nhân viên đeo tai nghe để  nhận các hướng dẫn bằng giọng nói về  loại hàng cần   tìm và làm thế  nào để  tìm được nó. Điều này giúp nhân viên nhặt hàng tiếp cận nhanh   chóng đến hàng cần nhặt và tránh sai xót trong nhặt hàng. Sau khi hoàn thành viên nhặt hàng, nhân viên sẽ xác nhận lại cho hệ  thống bằng   giọng nói thông qua microphone. CHƯƠNG 5: 27.Trình bày 4 loại chi phí liên quan đến tồn kho? a/Chi phí đặt hàng Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thiết lập đơn hàng (tìm kiếm nguồn hàng, giao   dịch ký kết hợp đồng, giao nhận hàng hóa,…).
  11. b/Chi phí lưu trữ hàng Các chi phí phát sinh khi lưu trữ hàng hóa (chi phí về nhà cửa, kho hàng; chi phí sử  dụng thiết bị, phương tiện; chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý; phí tổn   cho việc đầu tư vào hàng tồn kho; thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát, hư hỏng hoặc   không sử dụng được. c/Chi phí mua hàng Chi phí tính từ đơn giá hàng và khối lượng đặt hàng. d/Chi phí hết hàng Là kết quả khi hết hàng trong kho, dẫn đến 2 trường hợp: Chậm giao hàng và mất  đơn hàng. 28.Phân loại tồn kho theo chức năng của tồn kho? ­Tồn kho chu kỳ: Lượng tồn kho để thỏa mãn lượng cầu bình quân theo các chu  kỳ đặt hàng; ­Tồn kho an toàn: Tồn kho bổ  sung cho tồn kho chu kỳ  để  đề  phòng các biến  động về cầu hoặc cung; ­Tồn kho mùa vụ: Tồn trữ đáp ứng lượng cầu tăng lên trong 1 khoảng thời gian   đặc biệt trong năm; ­Tồn kho xúc tiến: Tồn kho phục vụ cho các chiến dịch marketing; ­Tồn kho đầu cơ: Tồn kho “găm” hàng chờ  đến khi lượng cầu và giá hàng hoa   tăng lên; ­Tồn kho trong vận chuyển: Hàng hóa trong quá trình vận chuyển. 29.Hai câu hỏi quan trọng trong Quản trị tồn kho là gi? Mô hình EOQ đã giúp trả lời  2 câu hỏi đó như thế nào? *2 câu hỏi quan trọng: ­Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu? ­Khi nào thì tiến hành đặt hàng? *Mô hình EOQ ­Lượng đặt hàng tối  ưu là lượng hàng mà tại đó tổng chi phí đặt hàng và chi phí   tồn kho nhỏ nhất; ­Tiến hành đặt hàng tại điểm tái đặt hàng ROP (re­ordering point). ROP = d x L + ST
  12. Trong đó: d = lượng cầu sản phẩm trong một đơn vị thời gian; L = thời gian chờ nhận hàng; ST = mức tồn kho an toàn đề phòng hết hàng (nếu có). CHƯƠNG 8: 30.Vẽ 4 ký hiệu thường thấy treo bao bì hàng hóa cần lưu ý khi xếp dỡ, giải thích ý  nghĩa của chúng? 1.Hàng dễ vỡ (Fragile). 2.Không kẹp chặt hàng (Do not clamp). 3.Giữ kho ráo (Keep dry).
  13. 4.Tránh xa nhiệt (Protect from heat). 5.Giới hạn trọng lượng xếp chồng (Stacking limit by weight). 6.Giới hạn xếp chồng (Stacking limit by number). 7.Không xếp chồng (No stack).
  14. 8.Xử lý cẩn thận (Handle with care). 9.Hướng nhấc lên (This way up). 10.Không được lăn (Do not roll). 11.Không sử dụng móc (Use no hooks). 12.Không sử dụng xe nâng hàng (Use no forks).
  15. 13.Trọng tâm thùng hàng (Center of gravity). 14.Dải nhiệt độ cho phép. 15.Hàng dễ hỏng (Perishable). 16.Hàng dễ cháy (Flammable). PHẦN 2: NHẬN BIẾT TRANG THIẾT BỊ KHO HÀNG CHƯƠNG 3 (Các bạn kết hợp với hình ảnh trong giáo trình nữa nha! Trang 16­23) (Theo yêu cầu cô cho thì các bạn cần nhớ 3­4 đặc điểm) Dưới đây là chỉ 1 số gợi ý về đặc điểm (những cái in đậm là trọng tâm), các bạn xem   thêm giáo trình nữa nha! :D 1.Xe nâng đối trọng (Counterbalanced forklift truck)
  16. ­Cần diện tích quay trở lớn; ­Tải trọng xe từ 1,000kg – khoảng 45,000kg; ­Để giữ thăng bằng, một lực đối trọng được ở phía sau xe; ­Loại nhỏ có tải trọng từ 1,000kg – 1,500kg; ­Loại cực lớn được chuyên dùng trong xếp dỡ công­ten­nơ; ­Thỉnh thoảng được lắp 3 bánh thay vì 4 bánh, giúp xe linh hoạt hơn; ­Vận tốc khoảng 20­25 km/h; ­Có thể di chuyển trên nhiều địa hình khác nhau; ­Xe có thể được chạy bằng ắc­quy hoặc động cơ khí hóa lỏng hoặc dầu đi­ê­zen; ­Lối đi từ 3.3 – 3.7m. 2.Xe nâng với (Reach forklift truck/ 4D Reach truck) *Xe nâng với thông thường ­Nhỏ và nhẹ hơn xe nâng đối trọng; ­Không cần lực đối trọng, do đó chiều dài xe nhỏ; ­Xe luôn chạy bằng ắc­quy; ­Được sử dụng rộng rãi với kho thông thường; ­Có thể xoay góc 90 độ, có càng xe có thể vươn ra; ­Tải trọng từ 1,000kg – 3,500kg; ­Độ nâng cao nhất lên tới khoảng 11m; ­Cần diện tích quay trở ít hơn xe nâng đối trọng; ­Tốc độ di chuyển khoảng 12 km/h; ­Lối đi từ 2.5 – 3.0m; ­Khó di chuyển trên địa hình không bằng phẳng. *Xe nâng với bốn chiều ­Lối đi từ 1.8 – 2.0 m; ­Có thể xếp hàng từ 2 bên xe thay vì đơn thuần ở phía đầu xe như thông  thường; ­Hữu ích với kho hàng, nhà xưởng có hàng hóa có kích thước dài; ­Nhỏ và nhẹ hơn xe nâng đối trọng;
  17. ­Không cần lực đối trọng, do đó chiều dài xe nhỏ; ­Xe luôn chạy bằng ắc­quy; ­Khó di chuyển trên địa hình không bằng phẳng; ­Độ nâng cao nhất lên tới khoảng 11m; ­Cần diện tích quay trở ít hơn xe nâng đối trọng; ­Tải trọng từ 1,000kg – 3,500kg. 3.Xe nâng tay (Hand pallet truck) ­Sử dụng dễ dàng, thuận tiện; ­Sử dụng lực nâng bằng pít­tông để có thể xếp dỡ hàng; ­Khó di chuyển trên địa hinh không bằng phẳng. 4.Xe nâng với càng đôi (Double reach truck) ­Có 2 càng xe, tăng khả năng tiếp cận giá hàng đôi; ­Khó di chuyển trên địa hình không bằng phẳng; ­Nhỏ và nhẹ hơn xe nâng đối trọng; ­Không cần lực đối trọng, do đó chiều dài xe nhỏ; ­Xe luôn chạy bằng ắc­quy; ­Được sử dụng rộng rãi với kho có giá hàng đôi; ­Có thể xoay góc 90 độ, có càng xe có thể vươn ra; ­Độ nâng cao nhất lên tới khoảng 11m; ­Cần diện tích quay trở ít hơn xe nâng đối trọng; ­Tốc độ di chuyển khoảng 12 km/h; ­Lối đi từ 2.5 – 3.0m. 5.Giá hàng cao bản dạng khối (Drive­in/ Drive­through racking) ­Nếu là drive­in, hàng tuân thủ nguyên tắc FIFO, hàng đưa vào và lấy ra 1  đầu; ­Nếu là drive­through, hàng có thể dùng nguyên tắc FIFO hoặc LIFO, hàng  đưa vào 1 đầu và lấy ra cùng 1 đầu hoặc 1 đầu khác; ­Không bị giới hạn chiều kho bởi tính ổn định hay khả năng chịu tải của pallet; ­Phù hợp hàng nhập trước, xuất trước.
  18. 6.Hệ thống lưu kho động (Live storage) ­Có cấu tạo từ những băng tải con lăn nghiên theo lực hấp dẫn, được sắp  xếp liên tiếp và tạo thành các tầng thẳng đứng; ­Thích hợp nguyên tắc lấy hàng FIFO; ­Đầu vào 1 chỗ, đầu ra 1 chỗ; ­Phù hợp hàng nhập trước xuất trước. 7.Giá hàng cao bản dạng đẩy nghiêng (Push back racking) ­Mật độ lưu trữ cao; ­Theo nguyên tắc LIFO; ­Đầu vào ra cùng 1 đầu; ­Mỗi 1 tầng chỉ chứa 1 dòng sản phẩm, các tầng khác nhau có thể chứa các dòng  sản phẩm khác nhau; ­Dùng bánh trượt hoặc đường ray để xếp dỡ hàng; ­Phù hợp hàng nhập sau xuất trước. 8.Giá hàng đôi (Double deep racking) ­Dùng nguyên tắc LIFO; ­Giống giá hàng đơn nhưng độ sâu của giá nhiều hơn; ­Mật độ lưu trữ cao; ­Phù hợp hàng nhập sau xuất trước. PHẦN 3: BÀI TẬP QUẢN TRỊ KHO HÀNG 3 dạng bài tập EOQ, POQ, QDM + Tính toán lượng Imax trong bài EOQ ­Phần bài tập các bạn ôn tập theo các bài tập cô đã giảng trên lớp nha! Mình chỉ tổng hợp  các dạng bài đã được làm dưới đây thui! ***Một số lưu ý về trình bày bài tập ­Tóm tắt đề bài; ­Viết công thức (không cần giải thích); ­Thay số; ­Tính toán và ghi đơn vị tính;
  19. ­Chọn Nhà cung cấp, giải thích (Nếu có); ­Kết luận (Nếu có). (Quy ước: dấu “,” là phân chia hàng nghìn; dấu “.” là phân chia phần thập phân  nha!) *Dạng EOQ Bài 1: Công ty C tồn kho hàng ngàn vale  ống nước bán cho những thợ   ống nước, nhà  thầu và các nhà bán lẻ. Tổng giám đốc xí nghiệp lưu tâm đến việc có bao nhiêu tiền có   thể  tiết kiệm được hàng năm nếu mô hình EOQ được dùng thay vì sử  dụng chính sách  như  hiện nay của xí nghiệp. Ông ta báo nhân viên phân tích tồn kho, lập bảng phân  tích của loại vật liệu này để thấy việc tiết kiệm (nếu có) do việc áp dụng mô hình   EOQ. Nhân viên phân tích lập các  ước lượng sau đây từ  những thông tin kế  toán: Nhu  cầu vale  ống nước trong năm là 10,000 vale; lượng đặt hàng hiện nay là 400 vale/đơn  hàng; chi phí tồn trữ  0.4 triệu đồng/ vale/ năm và chi phí đặt hàng 5.5 triệu đồng/ đơn  hàng; thời gian làm việc trong năm là 250 ngày; và thời gian chờ  hàng về  3 ngày ( kể từ  khi đặt hàng đến khi nhận được hàng).  Ngoài ra, hãy tính khoảng cách giữa 2 lần đặt  hàng và điểm tái đặt hàng khi công ty áp dụng mô hình EOQ. *Dạng POQ Bài 2: (tiếp theo của bài 1) Công ty có bộ  phận sản xuất bên cạnh có thể  sản xuất vale  này tại chỗ  theo lô sản xuất, họ  muốn nhập kho một cách từ  từ  vào nhà kho chính để  dùng. Trong 1 ngày, công ty có thể  sản xuất 120 vale để  cung  ứng. Ông giám đốc quan   tâm đến việc này có ảnh hưởng thế nào đến lượng đặt hàng và chi phí tồn kho hàng năm,   ông yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho để thấy khoản tiết kiệm khi dùng mô hình POQ  so với mô hình EOQ như  thế  nào? (Nhân viên phân tích lập các  ước lượng sau đây từ  những thông tin kế  toán: Nhu cầu vale  ống nước trong năm là 10,000 vale; lượng đặt  hàng hiện nay là 400 vale/ đơn hàng; chi phí tồn trữ h= 0.4 triệu đồng/vale/năm và chi phí   đặt hàng k = 5.5 triệu đồng/đơn hàng; thời gian làm việc trong năm là 250 ngày; và thời   gian chờ hàng về mất 3 ngày). *Dạng QDM Bài 3: (tiếp theo của bài 1, 2) Nhà cung cấp vale đề  nghị  công ty C mua hàng số  lượng  nhiều hơn so với hiện nay sẽ được hưởng các mức giảm giá như trong bảng. Ông giám  đốc yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho, nghiên cứu giá mới dưới 2 giả thiết: đơn hàng   được nhận ngay cùng 1 lúc (EOQ) và đơn hàng được nhận từ  từ  (POQ). Giả  sử chi phí  tồn trữ được ước tính là 20% giá mua. Mức mua được hưởng giảm giá Đơn giá (đơn vị hàng) (triệu đồng) 1 – 399 2.2 400 – 699 2.0 Từ 700 1.8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2