


Câu 1:
Nội dung kinh tế của các chỉ tiêu liên quan đến TK 331 – Phải trả người bán trong bảng cân
đối kế toán năm
- Các chỉ tiêu liên quan đến tài khoản 331 – Phải trả người bán trên bảng cân đối kế toán
năm (Mẫu số 01 – DNN) theo thông tư 200 bao gồm 4 chỉ tiêu:
1. Phải trả người bán ngắn hạn (MS311)
2. Phải trả người bán dài hạn (MS 331)
3. Trả trước cho người bán ngắn hạn (MS 132)
4. Trả trước cho người bán dài hạn (MS 212)
- Ví dụ về lập các chỉ tiêu trên:
Công ty Việt Nhật là doanh nghiệp sản xuất, trong năm N có số dư của một số tài khoản
như sau:
Đơn vị tính 1.000 (đồng)
TK 331(SCT Công ty A) dư có 90.000, Số nợ trên công ty cần thanh toán trong thời hạn
2 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 331(SCT Công ty B) dư có 150.000, số nợ trên công ty phải hoàn trả cho người bán
trong thời hạn 15 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 331(SCT Công ty C) dư nợ 20.000, Công ty trả tiền trước cho ngườ bán với thời
hạn 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 131(SCT Công ty D) dư nợ 80.000 Công ty trả tiền trước cho người bán với thời
hạn 25 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính (31/12/N)
Một số hông tin đi kèm:
Trích bảng cân đối kế toán của công ty Việt Nhật tại ngày 31/12/N-1 như sau:
STT
CHỈ TIÊU MÃ SỐ SỐ CUỐI
NĂM
SỐ ĐẦU
NĂM
1 Phải trả ngắn hạn người
bán
311 100.000 230.000
2
Ph
ả
i tr
ả
dài h
ạ
n ngư
ờ
i bán
331
80.000
146.000
3 Trả trước cho người bán
ng
ắ
n h
ạ
n
132 120.000 145.000
4 Trả trước cho người bán dài
h
ạ
n
212 25.000 120.000
Cơ sở số liệu của các chỉ tiêu trên:
+ Bảng cân đối kế toán của đơn vị tại ngày 31/12/N-1

+ Sổ tổng hợp TK 331, Sổ chi tiết liên quan.
(1) Phải trả người bán ngắn hạn (MS311)
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn
hạn” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người
bán ngắn hạn ” cột “Số đầu năm” với giá trị là 100.000
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Có của TK 331 chi tiết công ty A trên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 90.000
(2) Phải trả người bán dài hạn (MS331)
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Phải người bán dài
hạn” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Phải người bán
dài hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 80.000
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Có của TK 331 chi tiết công ty Btrên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 150.000
(3) Trả trước cho người bán ngắn hạn (MS 132)
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Trả trước cho người
bán ngắn hạn (MS 132) trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu
“Người mua trả tiền trước ngắn hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 120.000
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 331 chi tiết công ty C trên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 120.000
(4) Trả trước cho người bán dài hạn (MS 212)
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Trả trước cho người
bán dài hạn trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Người
mua trả tiền trước ngắn hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 25.000
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 331 chi tiết công ty D trên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 80.000
Câu 2:
Yêu cầu 1:
X1
=
300.000
X2
=
150.000
X3
=
300.000
X4
=
300
X5
=
100.000
X6
=
160.000
X7
=
4.100
X8
=
142.000

Yêu cầu 2:
NV1:
Nợ TK 153(SCT VLX): 480.000
Có TK 151(SCT VLX): 480.000
NV2:
Giả sử số nguyên vật liệp nhập kho đã nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho số 01(PNK 01)
Nợ TK 152(SCT NVL X): 1.100.000
Nợ TK 621: 1.100.000
Nợ TK 1331: 2.200.000x10%= 220.000
Có TK 331(SCT công ty B): 2.420.000
NV3:
Tại thời điểm cuối kỳ tiến hành tính đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X là:
= .....
... = 516(nghìn đồng)
Xuất kho 3.00kg nguyên vật liệu X phục vụ sản xuất theo phiếu xuất kho số 01(PXK 01)
Nợ TK 621: 3.000 x 516= 1.548.000
Có TK 152(SCT NVL X): 1.548.000
NV4: X1= 300.000
a. Chi phí lương công nhân trực tiếp:
Nợ TK 622: 300.000
Có TK 334: 300.000
b. Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627: 100.000
Có TK 334: 100.000
c. Chi phí lương nhân viên bán hàng:
Nợ TK 641: 20.000
Có TK 334: 20.000
d. Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 334: 30.000

