


Bài 1:
a. Cho ví dụ minh họa về mua tài sản cố định theo phương pháp trả chậm, trả góp.
Công ty TNHH thương mại Hoàng Thế, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong năm N Có nghiệp vụ như sau:
Ngày 1/5, mua 1 Ô TÔ X Của công ty A tải dùng cho hoạt động bán hàng theo phương
thức mua trả góp. Theo hợp đồng, tổng số tiền phải trả góp 708.000, trả trong thời
gian 12 tháng, mỗi tháng 59.000, bắt đầu từ tháng 6/N. Hóa đơn GTGT: Giá chưa Có
thuế GTGT:600.000. Thuế suất thuế GTGT là 10%
Biên bản giao nhận TSCĐ: Giá trị thanh lý ước tính bằng 0, thời gian sử dụng dự kiến
10 năm. TSCĐ này được đầu tư bằng Nguồn vốn kinh doanh.
Định khoản các nghiệp vụ:
- Nguyên giá TSCĐ = 600.000
- Gía trị phải thanh toán thêm cho người bán do mua theo phương thức trả chậm,
trả góp là:
= 708.000 – (600.000x(1+10%))= 48.000
+ Khi mua tài sản cố định:
Nợ TK 211(Xe o tô X) : 600.000
Nợ TK 1332: 600.000x10% = 60.000
Nợ TK 242: 48.000
Có TK 331(SCT công ty A): 708.000
+ Định kỳ doanh nghiệp chuyển trả công ty A số tiền là 59.000 bằng tiền gửi
ngân hàng:
Nợ TK 331(công ty A): 59.000
Có TK 1121: 59.000
+ Định kỳ phân bổ chi phí trả trước vào chi phí bán hàng:
Gía trị phải phân bổ hàng tháng là : 48.000 : 12 = 4.000
Nợ TK 641: 4.000
Có TK 242: 4.000
a. Cho ví dụ về lập các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình trên bảng cân đối kế
toán năm.
TSCĐHH là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tòan bộ giá trị còn lại của các
TSCĐHH tại thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu TSCĐHH (MS 221) gồm 2 chỉ tiêu:
- Nguyên giá (MS 222)
- Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223)

Cơ sở số liệu:
- BCĐKT cuối niên độ kế toán trước liền kề;
- Sổ kế toán TK 211, 2141 năm nay.
Tại ngày 31/12/N Có một số thông tin sau:
TK 211 dư bên Nợ với giá trị là 7.000.000
TK 2141 dư bên Có với giá trị là 3.000.000
Trích bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31/12/N-1 như sau:
STT
CH
Ỉ
TIÊU
MÃ S
Ố
S
Ố
CU
Ố
I NĂM
S
Ố
Đ
Ầ
U NĂM
1
Tài s
ả
n c
ố
đ
ị
nh h
ữ
u hình
221
6.500.000
4.200.000
2
Nguyên giá
222
9.000.000
5.300.000
3
Hao m
ồ
n l
ũy k
ế
(*)
223
(2.500.000)
(1.100.000)
- Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình (MS 221)
= Chỉ tiêu nguyên giá (MS 222) + Chỉ tiêu Gía trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Trong đó giá trị của chỉ tiêu hao mòn lũy kế là giá trị âm
Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Tài sản cố định
hữu hình” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Tài
sản cố định hữu hình” cột “Số đầu năm” là 6.500.000
+ Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 211 trên Sổ kế toán chi tiết
TK này vào thời điểm cuối năm nay là = 7.000.000 -3.000.000= 4.000.000
- Chỉ tiêu nguyên giá (MS 222)
Nội dung: Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại TSCĐHH tại thời điểm báo
cáo
Phương pháp lập:
+ Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Nguyên giá
TSCĐHH” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên giá TSCĐHH” cột “Số đầu năm” là 9.000.000
+ Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 211 trên Sổ kế toán chi tiết
TK này vào thời điểm cuối năm nay là 7.000.000
- Chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Nội dung: Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại TSCĐHH lũy
kế tại thời điểm báo cáo
Phương pháp lập:
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Giá trị hao mòn
lũy kế” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị
hao mòn lũy kế” cột “Số đầu năm” là (2.500.000)
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 2141 trên Sổ kế toán chi tiết
TK này tại thời điểm cuối năm nay. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức trong ngoặc đơn (…) là (3.000.000)
Bài 2:

Yêu cầu a:
Tự cho số liệu
X1= 100.000
X2=150.000
X3= 60.000
X4= 70.000
Cho một số thông tin cần thiết
- NV1: Nhập kho NVL theo phiếu nhập kho số 01, doanh nghiệp thanh toán
bằng TGNH đã nhận được giấy báo nợ
- NV2: Nhận được hoá đơn GTGT mua CCDC Y từ công ty M
- NV3: Mua TSCĐ của công ty K chưa thanh toán, chi phí vận chuyển lắp đặt
thanh toán bằng TGNH đã nhận được giấy báo nợ, TSCĐ được đầu tư bằng
quỹ đầu tư phát triển. Tài sản có thời gian sử dụng ước tính 5 năm, giá trị
thanh lý ước tính bằng 0, TSCĐ tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- NV4: Thanh lý 1 nhà kho, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, phiếu liệu thu
hồi nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02. Chi phí thanh lý chi bằng tiền
mặt theo phiếu chi số 01.
- NV6: Trong năm sản xuất hoàn thành 800 thành phẩm A, trong đó Nhập
kho đủ 400 thành phẩm theo phiếu nhập kho số 03, gửi bán đại lý Z 200 sản
phẩm, tiền công ty H thanh toán bằng TGNH công ty đã nhận được giấy báo
có.
- NV7: Xuất kho 160sp bán cho công ty MK theo phiếu xuất kho số 01, công
ty MK thanh toán bằng TGNH, công ty đã nhận được giấy báo có.
- NV8: Đại lý Z đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH và doanh nghiệp đã
nhận được giấy báo có. Hai bên đã xuất hoá đơn cho nhau.
Yêu cầu b:
NV1:
Nợ tk 152 : 80.000
Nợ tk 1331: 8.000
Có tk 1121: 88.000
NV2:
a. Ghi nhận thuế GTGT đầu vào lô hàng đã nhập kho
Nợ tk 1331: 28.000*10% = 2.800
Có tk 331 (Cty M): 2.800
b. Bút toán điều chỉnh
Nợ tk 153( CCDC Y): (2.000)
Có tk 331 (cty M): (2.000)
NV3:
a. Ghi nhận giá mua TSCĐ

