


Câu 1:
a.
Công ty cổ phần kiến trúc Hoàng Lam, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị tính 1.000 đồng
Ngày 01/10/N, Công ty quyết định mang một dây chuyền sản xuất đi góp vốn vào công ty liên
doanh A theo biên bản bào giao TSCĐ số 01 như hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng liên
doanh được ký kết trước đó.
Tại thời điểm mang đi góp vốn, dây chuyền sản xuất có nguyên giá: 600.000, Gía trị hao mòn
lũy kế là 200.000.
Tài sản cố định được hội đồng thẩm định định giá là 450.000 tại thời điểm mang đi góp vốn.
Tài sản cố định đã được bàn giao cho công ty M tại ngày 01/10/N, mọi chi phí liên quan đến
vận chuyển thiết bị do công ty M thanh toán.
- Định khoản các nghiệp vụ:
1) Ghi giảm tài sản cố định đồng thời ghi tăng giá trị góp vốn vào công ty liên doanh M:
Gía trị còn lại của tài sản cố định tại thời điểm mang đi góp vốn:
= 600.000 – 200.000
= 400.000
Nợ TK 222(Công ty liên doanh A): 450.000
Nợ TK 2141: 200.000
Có TK 211(Dây chuyền sản xuất): 600.000
Có TK 711: 50.000
b. Cho ví dụ về lập các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình trên bảng cân đối kế toán
năm.
TSCĐHH là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tòan bộ giá trị còn lại của các TSCĐHH
tại thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu TSCĐHH (MS 221) gồm 2 chỉ tiêu:
- Nguyên giá (MS 222)
- Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Cơ sở số liệu:
- BCĐKT cuối niên độ kế toán trước liền kề;
- Sổ kế toán TK 211, 2141 năm nay.
Tại ngày 31/12/N Có một số thông tin sau:
TK 211 dư bên Nợ với giá trị là 8.000.000
TK 2141 dư bên Có với giá trị là 2.000.000
Trích bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31/12/N-1 như sau:
STT
CH
Ỉ
TIÊU
MÃ S
Ố
S
Ố
CU
Ố
I NĂM
S
Ố
Đ
Ầ
U NĂM
1
Tài s
ả
n c
ố
đ
ị
nh h
ữ
u hình
221
5.500.000
4.000.000
2
Nguyên giá
222
7.000.000
5.100.000
3
Hao m
ồ
n l
ũy k
ế
(*)
223
(1.500.000)
(1.100.000)
- Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình (MS 221)

= Chỉ tiêu nguyên giá (MS 222) + Chỉ tiêu Gía trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Trong đó giá trị của chỉ tiêu hao mòn lũy kế là giá trị âm
Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Tài sản cố định hữu
hình” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản cố định
hữu hình” cột “Số đầu năm” là 5.500.000
+ Cột “Số cuối năm”: được xác định bằng
Nguyên giá (Chỉ tiêu 222) - Gía trị hao mòn lũy kế(MS223)
= 8.000.000 -2.000.000= 6.000.000
- Chỉ tiêu nguyên giá (MS 222)
Nội dung: Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại TSCĐHH tại thời điểm báo cáo
Phương pháp lập:
+ Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Nguyên giá
TSCĐHH” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên
giá TSCĐHH” cột “Số đầu năm” là 7.000.000
+ Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 211 trên Sổ kế toán chi tiết TK
này vào thời điểm cuối năm nay là 8.000.000
- Chỉ tiêu Gía trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Nội dung: Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại TSCĐHH lũy kế tại
thời điểm báo cáo
Phương pháp lập:
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy
kế” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn
lũy kế” cột “Số đầu năm” là (1.500.000)
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 2141 trên Sổ kế toán chi tiết TK này
tại thời điểm cuối năm nay. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức trong
ngoặc đơn (…) là (2.000.000)
Bài 2:
Yêu cầu a:
Tự cho số liệu
X1= 110.000
X2=180.000
X3= 50.000
X4= 70.000
Cho một số thông tin cần thiết
- NV1: Nhập kho NVL theo phiếu nhập kho số 01, doanh nghiệp thanh toán
bằng TGNH đã nhận được giấy báo nợ
- NV2: Nhận được hoá đơn GTGT mua CCDC Y từ công ty M
- NV3: Mua TSCĐ của công ty K chưa thanh toán, chi phí vận chuyển lắp đặt
thanh toán bằng TGNH đã nhận được giấy báo nợ, TSCĐ được đầu tư bằng
quỹ đầu tư phát triển. Tài sản có thời gian sử dụng ước tính 5 năm, giá trị

thanh lý ước tính bằng 0. TSCĐ tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- NV4: Thanh lý 1 nhà kho, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, phiếu liệu thu
hồi nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02. Chi phí thanh lý chi bằng tiền
mặt theo phiếu chi số 01. TSCĐ tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- NV6: Trong năm sản xuất hoàn thành 800 thành phẩm A, trong đó Nhập
kho đủ 400 thành phẩm theo phiếu nhập kho số 03, gửi bán đại lý Z 200 sản
phẩm, tiền công ty H thanh toán bằng TGNH công ty đã nhận được giấy báo
có.
- NV7: Xuất kho 160sp bán cho công ty MK theo phiếu xuất kho số 01, công
ty MK thanh toán bằng TGNH, công ty đã nhận được giấy báo có.
- NV8: Đại lý Z đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH và doanh nghiệp đã
nhận được giấy báo có. Hai bên đã xuất hoá đơn cho nhau.
Yêu cầu b:
NV1:
Nợ tk 152 : 80.000
Nợ tk 1331: 8.000
Có tk 1121: 88.000
NV2:
a. Ghi nhận thuế GTGT đầu vào lô hàng đã nhập kho
Nợ tk 1331: 28.000*10% = 2.800
Có tk 331 (Cty M): 2.800
b. Bút toán điều chỉnh
Nợ tk 153( CCDC Y): (2.000)
Có tk 331 (cty M): (2.000)
NV3: Giả sử công ty mua TSCĐ ở công ty K chưa trả tiền
a. Ghi nhận giá mua TSCĐ
Nợ tk 211: 500.000
Nợ tk 1332: 25.000
Có tk 331(cty K): 525.000
b. Ghi nhận chi phí vận chuyển, lắp đặt
Nợ tk 211: .
. = 20.000
Nợ tk 1332: 1.000
Có tk 1121: 21.000
Nguyên giá TSCĐ = 500.000 + 20.000= 520.000
c. Bút toán kết chuyển nguồn
Nợ tk 414: 520.000
Có tk 411: 520.000
NV4:

