Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa
lượt xem 2
download
Bài viết Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa tập trung xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn. Kết quả của nghiên cứu là đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa
- DU LỊCH PROPOSED RESEARCH MODEL OF INFLUENCING FACTORS ON THE CHOICE OF HOTELS IN THANH HOA Mai Anh Vu Thanh Hoa University of Culture, Sports and Tourism Email: maianhvu@dvtdt.edu.vn Received: 04/11/2021 Reviewed: 08/11/2021 Revised: 10/11/2021 Accepted: 15/11/2021 Released: 20/11/2021 The article aims at building a research model of factors affecting the choice of hotels. The results of the study are to propose a research model of factors affecting the choice of hotels in Thanh Hoa. This will be the premise for the author to test the research model and determine the influencing factors as well as their extent to the intention of choosing a hotel in Thanh Hoa. Key words: Research model; Influencing factors; Hotels in Thanh Hoa; PLS - Sem. 1. Đặt vấn đề T n H ượ t n l một tron n ữn t n t m n n u l lớn. Trong n ữn n m qu , kp t ờ p n o sự p t tr n ủ n n u l , o t ộn k n o n k s nởT n H p t tr n n n v số lượn ũn n ư ất lượn T o số l u t ốn k t tron t ốn k s nởT n H ,k s n1 n5s ot w st củ Sở V n ,T T ov ul T n H 2020 l 200 k s n Tuy n n, u qu k n o n ủ k s n ở T n H vẫn ư ượ n o Một tron n ữn n uy n n ân qu n tr n ượ x n l p ân n k s n n y òn k ộn trong công tác thu hút và ữ ân u k o vậy, v t ấu u sự lự nk s n ủ k ul n ĩ rất qu n tr n ố vớ k s nởT n H nn y V t o l t uy t n v t v o lườn n lự n ượ m n n l y u tố t n ốt, ự o n n x n ất quy t n lự n ủ k n Ajz n, 1991 V vậy, tron ố n n n y, v t n n một n n u n ằm k m p n ân tố n ưởn n n lự nk s n ủ k ul k n T n H l rất n t t 2. Tổng quan các nghiên cứu đi trước N ữn t t n p on tron lĩn vự n n u n y ở nướ n o n ữn qu n mk n uv v x n n ân tố n ưởn n n lự nk s n ủ k ul 113
- DU LỊCH Atk nson 1988 t t lập ự tr n n n u ủ m n rằn y u tố qu n tr n quy t n n v lự nk s n ủ n ườ t u n trướ t l sự s sẽ, s u l sự n to n v n n n , , sự l sự v ữu ủ n ân v n Một n n u ủ An nt , M o & ộn sự 1992 k o s t 510 k ul , y u u n m ộ qu n tr n ủ 57 t uộ t n k s nt ộn n quy t n lự nk s n; k t qu t u ượ l v ất lượn l t uộ t n qu n tr n n ất, t o s u l n n n v v tr t uận lợ u & o 2000 r 06 n ân tố n ưởn n quy t n lự nk s nở Hồn Kon o ố tượn k ul n y, o ồm: ất lượn vụ , ất lượn p òn v n ân v n tuy n trướ , tr , ơ sở vật ất , t nv ươn tr n t uk n tr , v sự n n n . Một n n u ủ oosr om 2011 x n n ữn n ân tố n ưởn n quy t n lự nk s n/r sort t o L nt Y T L n ủ k ul quố t , o ồm: n n n n to n , tr , ất lượn ộ n ũ n ân v n p ụ vụ , v tr , ất lượn p òn n ủ v ơ sở vật ất N n u ủ rsky 2013 t ôn qu v t n n k o s t 40 000 u k Mỹ, âu Âu, âu Á r n ân tố n ưởn n lự nk s n ủ k ul tr n t ớ n n y, o ồm: v tr , , tr n m qu k , ớ t u từ n è , uy t n t ươn u , k uy n m , ươn tr n n r n o k n trun t n ,v n ủ k n tr n Int rn t Ng n u ủ So r v ộn sự 2012 n m n tron n n u ủ v n ân tố n ưởn n v lự nk s n ở T r n rằn sự t o m , n to n v o mật, vụ m n , sự lòn , tâm l p ụ vụ ủ n ân v n, t ôn t n tr , s sẽ, t n n p òn , ,t nn p òn v ậu x Tron nướ , t L T T n 2013 ũn một ôn tr n n n u tr n mẫu 200 p u k o s t l u k nộ n lưu trú t k s nY s k s u p ân t ồ quy o k t qu 2 n ân tố n ưởn n quy t n lự nk s nY s k ủ k u l nộ l : ất lượn vụ vớ t = 0,312 v n t n ủ k s n vớ t = 0,271 Một n n u tron nướ k ủ P n T M n L v Ho n T An T ư 2015 ũn n n u n ân tố n ưởn tớ n lự nk s n2s o ủ k ul nộ n Hu Mô n n n u xuất ự v o k t qu n n u n tn n n ut l ut ấp v t o luận vớ uy n , k ul Độ t n ậy v tr ủ t n o ượ k m n ằn số ron ’s Alp v p ân t n ân tố k m p EFA K t qu p ân t ồ quy ộ o t ấy, n ân tố n ưởn n n lự nk s n2 s o ủ k ul nộ k n Hu , x p t o t tự qu n tr n m nl : 1 (Beta = 0,242 , 2 s n p ẩm t = 0,225 , 3 v tr t = 0,210), (4) an ninh an toàn (Beta = 0,187 , 5 n ân v n p ụ vụ t = 0,167 , 6 n ưởn x ộ t = 0,154), và 7 ut t = 0,147). 114
- DU LỊCH G n ây, t o Gor l 2020 , ằn p ươn p p Analytical Hierarchy Process (AHP) tr n 12 uy n tron 6 n m v 6 nữ K t qu n n u r t tự ưu t n n ân tố n ưởn n v lự nk s n ủ k ul ụ t n ư s u: 1 An to n v n n n ; 2 Sự lòn ; 3 T n n tron p òn ; 4 Sự s sẽ; 5 G t u; 6 V tr ; 7 N ân v n v vụ ủ k s n; 8 H n n v t ươn u; 9 T ôn t n; 10 ậu x ; 11 vụ m n G n ây n ất, t N uyễn Hồn G n 2021 xuất 9 t uy t v n s ụn vụ k s n vớ 9 n ân tố, ượ o lườn ằn 31 n qu n s t N n u p ân t ằn SPSS, Amos tr n ữ l u ồm 368 p u k lưu trú nộ v 190 p u k lưu trú quố t K t qu uố n ủ n n u, r 6 n ân tố t ộn t uận uv 1 nhân tố t ộn n u n n s ụn vụ k s n: 1 T n ổ mớ t = 0,353 , Lợ t = 0,403 , Sự t uận t n t = 0,083 , Ưu (Beta = 0,095), Thói qu n t = 0,110 v T ộn x ộ t = 0,113 u m n ấu ươn o t ấy, n n y n ưởn tỷ l t uận n n s ụn vụ k s n ụt , nn yt ộn một lượn tươn n n n s ụn vụ k s n t K n G n Truy n m n t u ự qu m n m n ấu âm vớ t = -0,161 o t ấy n n y t ộn n u n n s ụn vụ k s n t t ấy, n n u trướ u n ữn ưu m v n ữn n n ất n , có n n u t tập trun v o k nộ , n n ut ừn l ở n ữn k s n 2 s o, n n u t qu t t n ân tố K t qu ủ một số n n u r n ân tố n ưởn tớ n lự nk s n t ượ u n t n p ươn trình sau: Ý n lự nk s n = ß1X1 + ß2X2 + … + ßnXn Tron : Xn u n n ân tố n ưởn t n; ßn l t m số 3. Phương pháp nghiên cứu Tron n n u n y, nhóm t s ụn p ươn p p n n u n tn v p ươn p p n n u n lượn quy t mụ t u n n u r N n u n t n : Đây l ướ n n u ượ t ự ns uk xuất ượ mô n n n u N mt sẽ p ỏn vấn sâu uy n n ằm k o s t sự p ợp ủ l t uy t v mô n n n u ự k n, t t k t n o o mỗ n ân tố n ưởn v t u t ập k n từ uy n n ằm u n âu ỏ ov uy n qu ướ n n u n lượn Nghiên u n lượn : Đây l ướ n n u n t ượ t ự n ằn t u t ập ữ l u t ôn qu p u k o s t ự t o n n u ủ Höck & Ringle (2006) ot mk ov k t ướ mẫu ự k n T o , k t ướ mẫu tố t u ấp 5 l n tổn số n qu n s t Đây l ỡ mẫu p ợp o n n u s ụn p ân t n ân tố Comrey (1973): N = 5*m, lưu m l số lượn âu ỏ tron u tr o ,n mt sẽ k o s t số p u u tr l N>5*m p u 115
- DU LỊCH Số l u t u t ập ượ sẽ x l ằn p n m m SPSS, Sm rt PLS ự k n v t sẽ s ụn một số kỹ t uật p ân t n ư s u: Kỹ thuật phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha: H số t n ậy ron ’s Alp o t o lườn l n k t vớ n u y k ôn ; n ưn k ôn o t n qu n s t n o n ỏ v n qu n s t n o n ữ l K , v t n to n số tươn qu n ữ n tổn sẽ úp lo r n ữn n qu n s t n o k ôn n p n u o sự mô t ủ k n m n o. - Lo n qu n s t số tươn qu n n tổn n ỏ n ỏ ơn 0 3 ; t u uẩn nt n ok ộ t n ậy Alp lớn ơn 0 6 Alp n lớn t ộ t n ậy n ất qu n nộ t n o Nunn lly & rnst n 1994; ẫn t o N uyễn Đ n T (2013). - m tr ủ ron ’s Alp : Từ 0 7 n 0 8 l s ụn ượ ; từ 0 8 n n ằn 1 l t n o lườn rất tốt; từ 0 6 trở l n l t s ụn tron trườn ợp k n mn n u l mớ o l mớ tron ố n n n u ẫn t o Ho n Tr n & u N uyễn Mộn N , 2008 . Kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA): x n tn u lự ủ t ướ o n ân tố n ưởn tớ sự lự nk s nt Thanh Hóa. - H số KMO K s r - Meyer - Olk n : L số ượ n x m xét sự t ợp ủ p ân t n ân tố 0 5 ≤ KMO ≤ 1 KMO < 0 05 l k ôn ấp n ận ượ -K m n rtl tt n ĩ t ốn k S < 0 05 : Đây l một lượn t ốn k n x m xét t uy t n k ôn tươn qu n tron tổn t N u k m n n y n ĩ t ốn k S < 0 05 t n qu n s t mố tươn qu n vớ n u tron tổn t - P n tr m p ươn s tr P r nt of v r n > 50%: T n p n tr m n t n ủ n qu n s t N ĩ l x m n t n l 100% t tr n y o t p ân t n ân tố t ượ bao nhiêu %. Kỹ thuật phân tích mô hình phương trình cấu trúc bình phương tối thiểu riêng phần: x n m ộ n ưởn n ân tố n ưởn tớ sự lự nk s nt Thanh Hóa. - H số t mô n Mo l Lo n : Theo Henseler v ộn sự (2012) v n uy n tắ , số t n n tr 1 n o t ấy ộ t n ậy ủ n t m ẩn H số t 07 ượ o l ấp n ận ượ . - H số ompos t R l l ty: H số n y o t ộ t n ậy ủ t n o k s ụn vớ kỹ t uật PLS - SEM H số ompos t R l l ty n t n từ 0 n 1, tr n n 1 o t ấy ộ t n ậy tron mô n PLS - SEM càng cao. Theo Höck & Ringle (2006). Tron một mô n tn ất k m p , n u số n y 0 6 l ấp n ận ượ . Theo Henseler v ộn sự (2012) n u tron trườn ợp mô n k ẳn n , số 07l p ợp. - H số Av r V r n Extr t (AVE): Theo Höck & Ringle (2006) h số n y k m tr ộ ộ tụ v p ân t n ủ mô n Một mô n tốt n số AVE 0 5. 116
- DU LỊCH - số St n r z Root M n Squ r R s u l SRMR : số n y o t m ộ p ợp ủ mô n n n u T o Hu & Bentler (1998), t ôn t ườn một mô n p ợp sẽ tr SRMR n ỏ ơn 0 08. - số ross lo n v nt n lo n : Đây l 2 số o t số t ủ n ân tố tron mô n v tươn qu n vớ n ân tố k T o , số Int n Lo n ủ một n ân tố n n lớn ơn 0 7 v số ross lo n n n n ỏ ơn 0 3 - C số V r n Infl t on F tor VIF): Theo (Hair et al., 2016) c số o tk n n x y r trườn ợp ộn tuy n tron mô n số VIF< 10 t ấp n ận ượ , tuy n n m o ộ t n ậy số VIF k ôn ượ lớn ơn 5. 2 - Đo lườn số tổn t x n R , l một số o lườn m ộp ợp vớ mô hình củ ữ l u k n n t ủ mô hình). Theo Chin (1998) mô t 2 tr R ủ 0,67, 0,33 v 0,19 tron mô n on ườn PLS l m n , trun n v 2 y u tươn n òn theo H r v ộn sự 2011 xuất tr R ở m 0,75, 0,50 o 0,25 tươn n vớ m ộ m n , trun n v y u. 2 2 - H số t ộn f : Giá tr hàm f th hi n m ộ n ưởng của cấu trúc (nhân tố) khi lo i bỏ khỏi mô hình. Theo Cohen (1998) các giá tr f2 ng với 0.02, 0.15, và 0.35, tươn ng với các tr t ộng nhỏ, trung bình và lớn của bi n ngo i sinh. N u f2 < 0.02 t x m n ư k ôn t ộng . - Đ n tr p ân t: n n n u xuất l heterotrait - monotrait - HTMT. HTMT l trun n ủ tất mố tươn qu n ủ n qu n s t ủ từn nn n u vớ nn n uk H số HTMT lớn ơn 0,9 n tỏ nn n ut u tr p ân t, n ưỡn ấp n ận p t ấp ơn 0,85 ẫn t o N uyễn Qu n An - PLS ootstr pp n : P ân t ootstr pp n ượ s ụn lo ỏ s số uẩn v k m n m ộ n ĩ ủ mô n PLS ở m n ĩ 5% Ở m ộk mp , số l n ootstr pp n t ở m 500 l n N ưn tron o n p ân t o n n , số l n ootstr pp n np ượ t n l n - số Inn r Mo l p-value (T - Value) và Outer Model p-value (T - Value): G tr T - V lu lớn ơn 1,96, g tr p-v lu p n ỏ ơn 0 05. 4. Mô hình nghiên cứu đề xuất K t ừ v t mk o mô n n n u n ữn n ân tố n ưởn tớ n lự nk s n, t xuất n m n ữn n ân tố n ưởn tớ sự lự nk s nt T n H ụ t n ư s u: (1) Vị trí địa lý: Một v tr tốt luôn y u u o v sự t uận t n, t n n o t ôn v nnn , y u u v tr n t t tl n vớ nơ t n uy n u l Vấn v tr ủ k s n l rất qu n tr n , n n ưởn lớn n k n n t u út k v t tk m p Đố vớ k u l , một k s n v tr ẹp, n vớ m vu ơ tr , trun tâm mu sắm v n nơ t n uy n u l sẽ t o n u t uận lợ o ơn n n sẽ ưu t n lự n n ữn k s n t m n v v tr ơn ố t ủk o , 117
- DU LỊCH t n ận t ấy rằn v tr k s n l n ân tố k ul x m xét, ân n ắ k ư r quy t n lự nk s n Gi t uy t H1 ượ ư r : V tr l ủ k s n n t uận lợ t sự lự n ủ k u l sẽ n o (2) Giá cả: Tâm l un , k n u m rằn t p rủ ro k mu ất k một lo vụ n o N uy n n ân n l o vụ l một t s n p ẩm vô n K n k ôn t n v t trướ k t qu sẽ n ận ượ o n k tự ỏ t nr t n m vụ K n n một t ữu n m y n tâm v vụ o , rất qu n tâm tớ ở v ây l một y u tố ữu n , t n , o m v so s n vớ vụ k Tươn tự n ư vậy, k ư ướ chân vào k s n, u k k ôn t n ượ ất lượn vụ ủ k s n n ưt n o, t uk t ườn n m ộ ất lượn ủ k s n t ôn qu o , t n ận t ấy rằn l n ân tố k ul x m xét, ân n ắ k ư r quy t n lự n T ư r t uy t H2: G ủ k s n n p ợp t sự lự n ủ k u l sẽ n o (3) Danh tiếng và thương hiệu của khách sạn: n t n v t ươn u ủ một k s n t k uy n k o k ôn k uy n k k n mu s n p ẩm vụ ủ n k s n Đ o v quy n lợ ủ m n , k ul muốn mu s n p ẩm, vụ từ k s n t n t m n t n v t ươn u ũn t ộn n sự tự t n ủ u k k r quy t n mu ồn t ờ n ũn t n sự lòn ủ k n vớ tr n m s ụn s n p ẩm vụ o vậy, n t n v t ươn u ủ k s n sẽ t ộn n quy t n nk s n ủ k ul G t uy t t p t o H3 ượ t xuất: n t n v t ươn u ủ k s n n lớn t sự lự n ủ k u l sẽ n o (4) Chất lượng dịch vụ khách sạn: ất lượn vụ l n ữn k n m n ận ượ ất lượn vụ ượ x n ự v o n ận t y m n ận ủ k n l n qu n n n u u n ân ủ Tron lĩn vự k n o n vụ t ất lượn vụ l một y u tố rất qu n tr n t ộn n sự t ỏ m n ủ k n ất lượn vụ tron k n o n k s n n l m p ụ vụ m k s n lự n n ằm t ỏ m nk n mụ t u ủ m n N ữn t u n ất lượn vụ tron k n o n k s n o ồm: ất lượn ộ n ũ n ân v n p ụ vụ, ất lượn tr n t t t n n , sự n ủ s n p ẩm vụ ất lượn vụ tốt sẽ l m t ỏ m n n u u n y n o ủ k n H sẽ y n tâm k s ụn vụ tốt v tươn x n vớ ồn t n m ỏr N uk ul m t ấy ất lượn vụ ủ k s n tốt t sẽ t n tưởn m qu y l k s nv ol ns uv t t uy t p ụ t m n ữn k mớ o , t n ận t ấy rằn ất lượn vụ l n ân tố k u l x m xét, ân n ắ k ư r quy t n lự nk s n T t p tụ ư r t uy t H4: ất lượn vụ k s n n tốt t sự lự n ủ k u l sẽ n o 118
- DU LỊCH (5) An ninh và an toàn của khách sạn: An to n l t n tr n k ôn n uy m o k ôn n uy ơ x y r n uy m òn n n n l v t ự n np p p òn n p, o t ộn p o , vấn tộ p m, n ộn tấn ôn y tẩu t o t Mỗ k vấn nnn một my ut ẫn n sự n uy m t n , v l m m t n n to n Mar-s ll 1993 , u & o 2000 u k ẳn n n n n n to n l một tron n ữn t êu qu n tr n n ất k lự nk s n V vậy, t uy t ượ xuất t 5 ủ t l H5 : K s n n m o n n n tốt t sự lự n ủ k u l sẽ n o (6) Đánh giá của khách du lịch trên Internet: Vớ n ữn t n n n ữu , n y n y Int rn t trở t n n uồn t ôn t n n o một số lượn lớn k ul s ụn tron qu tr n r quy t n lự nk s n V s ụn n ụn ủ Int rn t l mt y ổ n k n v t u n ủ k n Int rn t o p ép k n sẻ k n ủ v kn n m v n ữn tr n mv s n p ẩm v vụ vớ vô số n ườ t u n k Rõ r n một mố l n ữ y u tố ủ n trự tuy n v quy t n ủ n ườ t u n t ễ n n ận t ấy v n tr n nt rn t v một s n p ẩm/ vụ t ự yt u ự t u tỷ l t uận vớ sự lự n ủ k n Từ t xuất t uy t uố n H6 : Đ n ủ k ul tr n Int rn t n tích ự t sự lự n ủ k u l sẽ n o 5. Thảo luận nghiên cứu S u k tập trun n n u tổn qu n ôn tr n n n u tron v n o nướ v n ân tố n ưởn n sự lự nk s n K t qu ủ n n u xuất mô hn n n u ồm 6 n ân tố n ưởn tớ sự lự nk s n t T n H : 1 V tr l ; 2 G ; 3 n t n v t ươn u ủ k s n; 4 ất lượn vụ k s n; 5 An n n ủ k s n; 6 Đ n ủ k u l tr n Int rnet. X n 2 p ươn p p n n u o ồm: n n u n tn v n n u n lượn N n u n lượn sẽ t n n p ỏn vấn sâu uy n n ằm k o s t sự p ợp ủ l t uy t v mô n n n u ự k n, t t k t n o N n u n lượn sẽ t n n t u t ập ữ l u v s ụn kỹ t uật p ân t : Kỹ t uật p ân t 119
- DU LỊCH ộ t n ậy ron ’s Alp ; Kỹ t uật p ân t n ân tố k m phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); Kỹ t uật p ân t mô n p ươn tr n ấu trú n p ươn tố t u r n p n PLS - Sem). 6. Kết luận T n H l p ươn t n uy n t n n n p on p ú, n , o t ộn u l p t tr n m n mẽ tl ul n Tuy n n, k ul t ờ n lưu trú l tươn ố n ắn, t o M An Vũ 2021 t ờ n lưu trú tron o n 2015 - 2019 k o n từ 1,78 - 185 n y/k N o r , òn tồn t n u n k n ư u qu o t ộn k s n k ôn o, t n m vụ, t n suất s ụn p òn lú t qu t ấp k t qu o… o , v n n ux n n m n ân tố n ưởn tớ sự lự nk s nt T n H l n t t K t qu tr n ủ n n u ml tr l luận lẫn t ự t ễn, l t n o ướ n n ut pt o Hướn n n u k t p, t sẽ t n n ướ n n u n tn , n lượn từ x n n x n m n ân tố n ưởn v m ộ n ưởn ủ n ân tố tớ sự lự nk s nt T n H Từ r một số m qu n tr , k uy n n ố vớ k s nt T n H Tài liệu tham khảo [1]. Ajz n, I 1991 , ‘T t ory of pl nn v or’, Or n z t on l v or n Human Decision Process, Vol.50, pp. 179 - 211. [2]. An nt , M , M o, F J , Mor o, P J , & How y, R M 1992 , ‘M rk tpl lo n n s of m tur tr v ll rs’, T orn ll Hot l n R st ur nt A m n str t on Quarterly, 33(4), pp. 12 - 24. [3]. oosr om, J mm r 2011 , ‘F tors influencing the Selection of Hot ls/R sorts n L nt Y Isl n , Kr , T l n y nt rn t on l Tr v l rs’, V r n E- Journal, SU Vol.4 No.2, September - December, 125 - 148. [4]. Sohrabi, B., Vanani, I. R., Tahmasebipur, K., & Fazli, S. (2012). An exploratory analysis of hotel selection factors: A comprehensive survey of Tehran hotels. International Journal of Hospitality Management, 31(1), 96 - 106. Available at: https://doi.org/10.1016/j.ijhm.2011.06.002. [5]. Atkinson, A. (1988). Answering the eternal question: what does the customer want. Cornell Hotel and Restaurant Administration Quarterly, 29(2), 12 - 14. Available at: https://doi.org/10.1177/001088048802900209. [6]. Cohen, J. (1988). Statistical Power Analysis for the Behavioural Sciences (2nd ed.). Hillsdale, New Jersey: Lawrence Erlbaum Associates. [7]. Hair, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2016). A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS - SEM). California: Sage Publications. [8]. Hair, J. F., Hult, G., Tomas, M., Ringle, C. M., & Sarstedt, M. (2013). A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS - SEM): SAGE Publications, Incorporated. 120
- DU LỊCH [9]. Hart, C.W.L., Heskett, J.L. & Sasser, W.E. 1990, The Profitable Art of Service Recovery, Harvard Business Review, vol. 68, no. 4, pp. 148 - 156. [10]. Hu, L. and Bentler, P. (1998) Fit Indices in Covariance Structure modeling: Sensitivity to underparameterized model misspecification. Psychological Methods, 3, 424 - 453. http://dx.doi.org/10.1037/1082 - 989X.3.4.424. [11]. N uyễn Qu n An n 2018 Những vấn đề nâng cao trong mô hình phương trình cấu trúc bình phương tối thiểu riêng phần - Josephe F.Hair, JR. Marko Sarstedt Christian M.Ringle, Siegfried P.Gudergan. NXB Tài chính. [12]. Oliver (1993), R. cognitive, affective, and attribute bases of the satisfaction response. Journal of consumer research, 20(3), 418 - 430. [13]. Parasuraman, A., Zeithaml, V. and Berry, L. (1985), A conceptual model of service quality and its implications for future research, Journal of Marketing, Vol. 49, Fall, trang 41 - 50. [14]. Parasuraman, A., Zeithaml, V. and Berry, L. (1988), SERVQUAL: A multiple - item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing, Vol. 64, Spring, trang 12 - 40. [15]. Hà Nam Khánh Giao (2018), S uy n k o Đo lường chất lượng dịch vụ - Nhìn từ phía khách hàng, NXB Tài chính, H Nộ OI: 10 31219/osf.io/cqh68. [16]. M rs ll, A 1993 , ‘S f ty top u st’s pr or ty l st; s ll s ur ty s no 1 m n ty’, Hot l n Mot l M n m nt, 208 11 , Jun , 21 [17]. N uyễn Hồn G n 2021 , Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ khách sạn của khách hàng: Trường hợp nghiên cứu tại Kiên Giang, T p ôn T ươn - k t qu n n uk o v n ụn ôn n , số 19, 8/2021. [18]. M An Vũ 2021 , Phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa, luận n t n sĩ, Trườn Đ K n o n v ôn n H Nộ [19]. Ho n Tr n & u N uyễn Mộn N 2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, 2, Trườn Đ K n t T n p ố Hồ M n , NX Hồn Đ [20]. Henseler, J., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2012). Using Partial Least Squares Path Modeling in International Advertising Research: Basic Concepts and Recent Issues (pp. 252 - 276). 121
- DU LỊCH ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ LỰA CHỌN KHÁCH SẠN TẠI THANH HÓA Mai Anh Vũ Trườn Đ V n ,T t ov ul T n H Email: maianhvu@dvtdt.edu.vn N y n ận : 04/11/2021 N y p n n: 08/11/2021 N yt s : 10/11/2021 N y uy t n : 15/11/2021 Ngày phát hành: 20/11/2021 Bài báo tập trung xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn. Kết quả của nghiên cứu là đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa. Đây sẽ là tiền đề cho việc thực hiện nghiên cứu chính thức tiếp theo của tác giả nhằm kiểm định mô hình nghiên cứu và xác định các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ của chúng tới ý định lựa chọn khách sạn tại Thanh Hóa của khách du lịch. Từ khóa: Mô hình n n u; n ân tố n ưởn ; K s n t T n H ; PLS - Sem. 122
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mô hình quản lý điểm đến du lịch thông minh
19 p | 142 | 19
-
Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch quốc tế về điểm đến Nha Trang - tỉnh Khánh Hòa
12 p | 145 | 15
-
Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch: Đề xuất mô hình cấu trúc đo lường năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Bạc Liêu
7 p | 136 | 8
-
Tổng quan các mô hình nghiên cứu về ý định lựa chọn điểm đến du lịch
8 p | 37 | 6
-
Mô hình du lịch nông nghiệp: Nghiên cứu trường hợp công viên nông nghiệp Long Việt, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
11 p | 18 | 6
-
Hiện trạng và đề xuất mô hình quản lý phát triển du lịch cộng đồng tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
9 p | 62 | 6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng từ hoạt động phát triển du lịch tới môi trường tại Vườn quốc gia Cúc Phương theo mô hình DPSIR
11 p | 35 | 5
-
Đề xuất mô hình bảo vệ môi trường tại địa điểm tổ chức sự kiện thể dục thể thao ở Việt Nam
6 p | 32 | 5
-
Nghiên cứu về sự hài lòng của khách về dịch vụ lưu trú ở Khách sạn REX
6 p | 100 | 5
-
Mô hình quản lý tham dự trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
9 p | 38 | 5
-
Tổng quan nghiên cứu và đề xuất mô hình năng lực lãnh đạo đối với CEO khách sạn 4 - 5 sao
13 p | 30 | 4
-
Đề xuất một số mô hình phát triển du lịch sinh thái thân thiện với môi trường, con người và phát triển bền vững khu vực ven sông trên địa bàn thành phố Thủ Đức
15 p | 9 | 4
-
Vận dụng lý thuyết hành vi dự định trong nghiên cứu quyết định hành vi đi du lịch của khách quốc tế tại Điểm đến Hội An
11 p | 6 | 3
-
Vai trò trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với marketing xanh và lợi thế cạnh tranh khách sạn: Cách tiếp cận lý thuyết
9 p | 11 | 2
-
Đề xuất mô hình nghiên cứu về linh vật điểm đến du lịch
14 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng sản phẩm du lịch của du khách trẻ (khảo sát thực tế với sinh viên khoa Du lịch - Trường Đại học Mở Hà Nội)
8 p | 11 | 1
-
Đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của khác biệt văn hóa đến sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế
16 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn