ĐỊNH LƢỢNG BETA-HYDROXYBUTYRAT MÁU
I. NGUYÊN LÝ
Theo phương pháp enzyme đo quang
3-hydroxybutyrat dehydrogenase
D-3-hyNroxybutyrat + NAD+ --------> acetoacetat + H+ + NADH
Phương pháp động học enzyme được sử dụng đđịnh lượng D-3-hydroxybutyrat
trong huyết thanh/ huyết tương. D-3-hydroxybutyrat được oxy hoá thành acetoacetat
dưới tác dụng xúc tác của enzym 3-hydroxybutyrate dehydrogenase. Sự thay đổi
mật độ quang tại bước song 340 nm tỷ lệ với nồng độ D-3-hydroxybutyrat trong
mẫu bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện:
Nhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp.
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
2.1.Phương tiện
- Máy hóa sinh tự động
- Máy ly tâm
2.2. Hoá chất:
- Thuốc thử định lượng D-3-hydroxybutyrat (hãng Randox). Thuốc thổn định
30ngày trên khay thuốc thử.
- Huyết thanh kiểm tra mức 1
- Huyết thanh kiểm tra mức 2
- Huyết thanh chuẩn
- Nước cất
3. Ngƣời bệnh: cần giải thích cho người bệnh người nhà hiểu về mục đích của
việc lấy máu làm xét nghiệm
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ tên, tuổi,
giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ tên
người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm:
- Huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin hay EDTA.
- Lấy máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh.
- Ly tâm sau đó tách huyết thanh/ huyết tương ngay.
- Chỉ rã đông bệnh phẩm một lần và trộn kỹ bệnh phẩm sau khi rã đông.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Chuẩn bmáy sinh hóa tự động: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) tiến hành nội
kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm beta-hydroxubtyrat.
- Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng.
- Xác định phòng xét nghiệm (lab barcode) trên hệ thống mạng thông tin
phòng xét nghiệm và mạng bệnh viện.
- Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 3 phút với vận tốc 5000 vòng/phút.
- Đưa vào máy phân tích.
- Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Beckman Coulter AU 2700/AU680.
- Duyệt kết quả
- Kiểm soát chất lượng: Hàng ngày : Chạy 2 mức chất chứng vào đầu ngày m
việc. Tất cả các kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi lại trong bảng theo dõi
chất chứng. Chỉ thông báo kết quả xét nghiệm nếu cả hai mức chất chứng nằm
trong khoảng cho phép.
Định kỳ : Chuẩn lại chạy 2 mức chất chứng sau khi thay thuốc thử mới
hoặc sau khi bảo dưỡng, sửa chữa máy do scố, thay thế trang thiết bị phân tích
quan trọng. Ghi lại kết quả vào bảng theo dõi chuẩn máy XN.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1.Giá tr tham chiếu: Khoảng tham chiếu: Lúc đói 0.03- 0.3 mmol/L
2.Ý nghĩa lâm sàng:
Thể ceton gồm 3 chất: D-3-hydroxybutyrat, acetoacetat, aceton. Bình thường, một
lượng nhỏ thể ceton- sản phẩm của thoái hoá acid béo- được tạo thành gan. Chỉ
một lượng rất nhỏ thể ceton trong máu, trong đó 78% D-3-hydroxybutyrat,
20% là acetoacetat và 2% aceton.
Định lượng D-3-hydroxybutyrat cho phép chẩn đoán phân biệt các loại nhiễm toan
chuyển hoá.Các bệnh / tình trạng gây tăng D-3-hydroxybutyrat trong máu
(ketonemia) và xuất hiện ceton niệu (ketonuria):
- Đói, stress nặng về thể chất
- Nhiễm toan ceton trong đái đường: chủ yếu trong đái đường typ 1
- Nhiễm toan ceton trong nghiện rượu
- Rối loạn chuyển hoá bẩm sinh: bệnh acid hữu niệu, nhiễm toan acid lactic,
khiếm khuyết quá trình n tạo glucose, bệnh fructose niệu, MSUD, galactose niệu,
tyrosinemia I.
- Tăng ceton máu trong viêm tuỵ cấp
IV.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Không sdụng mẫu bệnh phẩm máu bị vỡ hồng cầu, cần loại bỏ lấy lại mẫu
khác