Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Định lượng chì máu" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, phiếu xét nghiệm, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Định lượng chì máu
- ĐỊNH LƢỢNG CHÌ MÁU
I. NGUYÊN LÝ
Dựa trên nguyên lý phổ hấp thụ nguyên tử. Một lượng nhỏ mẫu được hóa hơi
và nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao trong ống graphit. Các nguyên tử chì (Pb) tự do
sinh ra trong ống graphit hấp thụ tia sáng đơn sắc từ đèn catod (cathode) rỗng tạo
thành phổ hấp thụ nguyên tử và được xác định bởi bộ phận phát hiện (detector) nhân
quang điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: nhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AA-7000 sử dụng lò điện GFA-
7000
- Máy ly tâm
- Dung dịch chuẩn Pb 1g/L – Merck
- Whole blood control for trace elements, 3 mức: cho xét nghiệm chì
máu
- ClinCheck Urine Control for trace elements, 2 mức: cho xét nghiệm
chì niệu.
- Axit nitric đặc 65% Suprapure - Merck
- Triton X-100 - Sigma-Alldrich T9284
- Chất chống bọt Antifoam B - Sigma A6707
- Khí Argon có độ tinh khiết cao
- Nước khử ion
- Lọ nhựa PP 100 mL, 500 mL, 1000 mL
- Bình định mức 100 mL
- Ống nghiệm PP 15 mL
- Micropipet và đầu tip 10 mL, 1000 mL
- Ống Eppendorf 1,5 mL
3. Ngƣời bệnh: người bệnh và người nhà cần được giải thích về mục đích của việc
lấy máu tĩnh mạch để làm xét nghiệm định lượng chì máu.
4. Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Thực hiện xét nghiệm theo y lệnh của bác sĩ lâm sàng trên phiếu chỉ định xét
nghiệm
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên,
tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- - Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ
tên người lấy mẫu, ngày giờ chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh
phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Máu toàn phần tĩnh mạch chống đông bằng heparin hoặc EDTA
- Lượng mẫu cần 60 µl mẫu máu cho mỗi phép đo
- Lưu ý: dụng cụ chứa mẫu BP không được phép nhiễm chì.
(Khuyến cáo: Các dụng cụ được rửa bằng acid có thể sử dụng chứa BP và
yêu cầu này phải được tuân thủ).
.2. Tiến hành kỹ thuật
- Chuẩn bị hóa chất
+ Axit HNO3 6,5%: Pha chuẩn
Cho khoảng 60 mL nước khử ion vào bình định mức 100 mL, thêm 10 mL
axit HNO3 đặc 65% vào, thêm nước khử ion định mức tới vạch 100mL, đậy
nắp và lắc kỹ.
+ Dung dịch pha loãng mẫu (0,1% Triton X-100; 0,1% NH4H2PO4 trong
nước deion)
+ Dung dịch rửa ( 0.01% HNO3 và 0.002% Triton X-100)
+ Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc
Xử lý mẫu
Chuẩn bị các ống Eppendorf 1,5 mL để xử lý mẫu
Bước Dung dịch Blank, chuẩn MẫuQC Mẫu bệnh
từ 1-5 phẩm
1 Pha loãng mẫu 450 µL 450 µL 450 µL
2 Blank hoặc chuẩn 50 µL
từ 1- 5
3 QC 3 mức cho máu 50 µL 50 µL
4 BP
5 Trộn kỹ bằng máy lắc va cho sang cup để chạy máy
Các thông số kỹ thuật của phương pháp
Các thông số quang học
- Bước sóng: 283.3 nm
- Độ rộng khe đo: 0.7 nm
- Đèn: BGC-D2
Chương trình lò
- Step Temp Time (sec) Heat mode Sensitivity Gas type Flow
No rate
1 60 3 RAMP #1 0.1
2 120 20 RAMP #1 0.1
3 250 10 RAMP #1 0.1
4 700 10 RAMP #1 1
5 700 10 STEP #1 1
6 700 3 STEP v #1 0.0
7 2000 3 STEP v #1 0.0
8 2500 2 STEP #1 1
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
+ Báo cáo kết quả:
Đơn vị: mol/L , lấy 1 số sau dấu phẩy
Giá trị tham chiếu:
• Chì trong máu:
- Trẻ em: < 10 µg/dL (CDC guideline)
- Phụ nữ có thai: < 10 µg/dL (CDC guidelines)
- Người lớn: < 30 µg/dL (ACGIH guidelines -American Conference of
Governmental Industrial Hygienists,2007)
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Máu không được vỡ hồng cầu