ĐỊNH LƢỢNG DHEAS MÁU
I. NGUYÊN LÝ
Dehydroepiandrosterone sulfate (DHEA-SO4, DHEAS) mt steroid ca
tuyến thượng thn, có vai trò quan trng trong nghiên cu v tình trng mc lông
bất thường (chng rậm lông) hói đầu (chng rng tóc) n gii. Cht này
cũng giá trị trong việc đánh giá tình trạng tăng hoạt động v thượng thn
dy thì mun. DHEA-SO4 trong tun hoàn gần như hoàn toàn bắt ngun t tuyến
thưng thn, nam giới cũng thể xut phát t tinh hoàn, góp phn vào s
khác bit gii tính ni bt nét khong 15 tui. Mt khác, hoóc-môn này
không được sn xut bi bung trng trong các tình trng bnh lý. Bn thân
DHEA-SO4 ch hot tính androgen yếu, nhưng thể chuyn hóa thành c
androgen mnh hơn như androstenedione testosterone do đó nguyên
nhân gián tiếp gây rm lông hay nam a. Nng độ DHEA-SO4 trong huyết
tương tăng đều đặn t khong by tuổi sau đó giảm dần sau ba mươi tuổi.
Nguyên xét nghim: min dch enzym hóa phát quang cnh tranh, pha rn. Chu
k : 1 × 30 phút
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
01 cán b đại hc có thm quyn ký kết qu. 01 k thut viên chuyên ngành Hóa
sinh hoặc người thc hiện phân tích trình đ phù hợp, đã được đào to s
dng máy hóa sinh t động.
2. Phƣơng tin&hóa cht
2.1.Phương tiện
- Máy phân tích: IMMULITE®/IMMULITE 1000, …
- Máy ly tâm
- T lnh bo qun: hóa cht, cht chun, QC và mu bnh phm
- ng nghiệm, giá đựng ng nghim
- Pipep các loại, đầu côn xanh, côn vàng
- Vật tư tiêu hao: ống ly máu, kim tiêm, bông cồn sát trùng, găng tay,…
2.2. Hoá cht
Hóa chất được cung cp trong hp thuc
Đơn vị xét nghim DHEA-SO4 (LDS1)
Mỗi đơn vị được đánh du bng mã vch cha mt hạt được bc bng kháng th
đa dòng của th kháng DHEA-SO4. Ổn định 2-8°C cho đến ngày hết hn.
LKDS1:100 đơn vị
Để các túi Đơn vị xét nghiệm đến nhiệt độ phòng trước khi m. M bng cách
ct dc theo cạnh trên, để các khía khóa kéo nguyên vn. Gn kín miệng túi đ
tránh m.
Hp thuc th DHEA-SO4 (LDS2)
vch. 7,5 mL photphatase kim (rut bê) được liên hp vi DHEA-SO4
trong cht nền protein ngưi, cht bo qun. Bo quản trong điu kiện đóng
np lnh: ổn định 2–8°C cho đến ngày hết hn. Khuyến cáo s dng trong
vòng 30 ngày sau khi m khi được bo qun đúng quy định.
LKDS1: 1 hp hình nêm
Các chất điều chnh DHEA-SO4 (LDSL, LDSH)
Hai l (nồng đ Thp nồng độ Cao) DHEA-SO4 đông khô trong huyết thanh
ngưi, có cht bo qun. Hoàn nguyên mi l vi 2,0 mLc ct hoặc nước kh
ion. Để yên trong 30 phút. Trn bng cách lc hoặc đảo đi đảo li nh nhàng cho
đến khi chất đông khô hòa tan hoàn toàn. Chiết tách và đông lạnh. Ổn đnh -
20°C trong 2 tháng sau khi hoàn nguyên.
LKDS1: 1 b
Các thành phn ca b dng c đưc cung cp riêng
Cht pha loãng mu DHEA-SO4 (LDSZ)
Để pha loãng các mu ca người bnh theo cách th công. 25 mL huyết thanh
ngưi không DHEA-SO4 đã x lý, cht bo qun. Ổn đnh 28°C trong
30 ngày sau khi m, hoặc trong 6 tháng (được chiết tách) -20°C.
LSUBX: Cơ chất hóa phát quang
Bo qun và độ ổn định
Thuc th: Bo qun 28°C. Thi b phù hp vi pháp lut hin hành.
3. Ngƣời bnh
Cn giải thích cho người bệnh người nhà người bnh hiu v mục đích của
vic ly máu làm xét nghim.
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h và tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm
Ly mu máu vào ng không cht chống đông (nắp đỏ). Ch quá trình đông
máu din ra hoàn toàn mi tiến hành ly tâm tách huyết thanh
Mẫu máu đục do triglycerid tăng cao đưc khuyến ngh cn s dng máy siêu ly
tâm để loi b các mẫu có tăng lipid huyết.
Mu 2 ngày 28°C trong ng thy tinh hoc polypropylene, hoc 2 tháng -
20°C.
2. Tiến hành k thut
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng đ thc hin phân tích mẫu: Máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm DHEA-SO4. Máy đã được chun vi xét nghim
DHEA-SO4. Kết qu kim tra chất lượng vi xét nghim DHEA-SO4 đạt yêu
cu: không nm ngoài di cho phép và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh ch
định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Np mu bnh phm vào máy phân tích.
- Ra lnh cho máy thc hin phân tích mu bnh phm.
- Đợi máy phân tích mu theo protocol ca máy.
- Khi có kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoc ghi kết qu
vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
Lưu ý rằng để có hiu sut tối ưu, điều quan trng là cn phi thc hin tt cả các
quy trình bảo dưỡng đnh k theo quy định trong S tay hướng dn vn hành h
thng IMMULITE hoc IMMULITE 1000. Xem S tay hướng dn vn hành h
thng IMMULITE hoặc IMMULITE 1000 để biết v các quy trình chun b,
thiết lập, pha loãng, điều chnh, xét nghim và kim soát chất lưng.
Kim tra bng mt từng Đơn vị xét nghiệm đ xem hạt hay không trưc khi
ti vào h thng.Khoảng điều chỉnh được khuyến ngh:4 tun
Các mu kim soát chất lƣợng: Tuân theo các quy đnh hoc yêu cu v cp
phép ca chính ph v tn sut kim soát chất lượng.
S dng các cht kim chun hoc nhóm mu vi ít nht là hai mc (thp và cao)
DHEA-SO4. Siemens Healthcare Diagnostics khuyến ngh s dng cht kim
chun bán trên th trường vi ít nht 2 mc (thp cao). th đạt được
mức độ hiu sut thỏa đáng khi các giá tr cần phân tích thu đưc nm trong
Phm vi kim chun chp nhận được đi vi h thng, hoc trong mt phm vi
đã thiết lập được xác định theo chương trình kim soát chất lượng phòng thí
nghim ni b thích hp.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
n
Giá tr trung v
Phm vi
(Phm vi trungtâm 95%)
N
132
170 μg/dL
35–430 μg/dL
Nam
70
280 μg/dL
80–560 μg/dL
Các gii hn này tham kho. Mi phòng xét nghim nên thiết lp phm vi
tham chiếu ca riêng mình.
V. NHNG YU T ẢNH HƢỞNG VÀ X TRÍ
- Mu b tan huyết có th ảnh hưởng đến kết qu
- Ly m tách huyết thanh sm (khi cục máu đông hình thành hoàn toàn) th
dẫn đến s xut hiện huyết. Để ngăn ngừa trường hp kết qu sai do s xut
hiện tơ huyết, cn tiến hành ly tâm khi mu máu hình thành cục máu đông hoàn
toàn. Mt s mut người bnh được điều tr bng thuc chống đông máu, có thể
cn phải tăng thi gian đông máu.
- ng thu thp máu ca các nhà sn xut khác nhau th cho ra nhng giá tr
khác nhau, tùy thuc vào vt liu ph gia, bao gm gel hoc các rào cn vt
lý, cht hoạt hóa đông máu và/hoặc thuc chống đông máu.
IMMULITE/IMMULITE 1000 DHEA-SO4 chưa đưc xét nghim vi tt c các
loi ng khác nhau có th xy ra.
- Các mu ca các người bnh tiếp xúc thường xuyên với động vt hoc các sn
phm huyết thanh động vt có th có biu
l loi nhiu này có kh năng gây ra kết qu bất thường. Nhng thuc th này đã
đưc tạo ra để gim thiểu nguy bị nhiu; tuy nhiên, th xảy ra các tương
tác có kh năng xảy ra gia huyết thanh hiếm gp các thành phn xét nghim.
Đối vi các mục đích chẩn đoán, các kết qu được t xét nghim này cn
được s dng kết hp với thăm khám lâm sàng, bnh s ca ngưi bnh và các
phát hin khác.
Theo y văn, giới hn trên ca phạm vi bình thường người trưởng thành tr tui
khong 300 μg/dL đối vi n gii và 500 μg/dL đối vi nam gii. Mang thai
ung thuc tránh thai làm gim nồng độ này mc va phi. DHEA-SO4
đưc tiết vào dòng máu tốc độ ch cao hơn một chút so với DHEA, nhưng do
tc độ chuyn hóa chậm hơn nhiều DHEA-SO4 thi gian bán thi gn
mt ngày duy trì nồng độ trong huyết tương cao hơn gn mt nghìn ln. Khác vi
cortisol, DHEA-SO4 không biu hin mc biến thiên trong ngày đáng k. Khác
vi testosterone, cht này không tun hoàn dng gn vi globulin gn kết hoóc-
môn sinh dục do đó không b ảnh hưởng bi những thay đổi trong nồng độ
ca protein vn chuyn này. S di dào, cùng vi tính ổn định trong ngày t
ngày này qua ngày khác khiến DHEA-SO4 mt ch báo trc tiếp tuyt vi v
sản lượng androgen ca tuyến thượng thận ưu việt, chc chắn, đối với phép đo
17-ketosteroid niu trong bi cnh này.
Theo đó, DHEA-SO4 thường đưc xét nghim kết hp vi testosterone t do
như một phương pháp sàng lọc ban đầu v tình trạng tăng tiết androgen trong
chng rm lông. Ít nht mt trong hai hoóc-môn này kh năng tăng cao trong
đa số các trường hp theo báo cáo trên 80 phần trăm số trường hợp. Đôi khi
DHEA-SO4 là hoóc-môn duy nht tun hoàn nồng độ trên mức bình thưng và
v nhiu kh năng tăng cao hơn trong các giai đoạn đầu ca chng rm
lông so vi hu hết các androgen khác. Nồng độ DHEA-SO4 cao thưng gp
trong hi chng bung trứng đa nang, cho thy rằng tăng tiết androgen tuyến
thưng thn là mt mặt khá đin hình ca hi chng này. Nồng độ trong huyết
tương tăng cao kéo dài trong hai tun hoc khong hai tun th c chế bng
dexamethasone cũng th kết qu ca tình trạng tăng sản tuyến thượng thn.
Nồng độ cc k cao (lớn hơn 700 hoc 800 μg/dL) n gii gi ý v khi u
tuyến thượng thn tiết hoóc-môn (Ngược li, nồng độ DHEA-SO4 thường bình
thưng khi có các khi u bung trng.