
317
114. ĐỊNH LƢỢNG LP – PLA2
(Lipoprotein - asociated phospholipase A2)
Lp-PL 2 là một lipoprotein kết hợp với phopholipase 2 (Lp-PL 2) có trọng
lượng phân tử 45 kDa, gồm 441 axit amin. Trong máu, nó di chuyển chủ yếu dưới
dạng kết hợp lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL). Dưới 20% được kết hợp với lipoprotein
tỷ trọng cao (HDL). Nó là một loại enzyme được sản xuất bởi các tế bào viêm và thủy
phân phospholipids trong LDL. Nó như một chỉ điểm viêm đặc hiệu cho mạch máu,
có liên quan đến sự hình thành các mảng xơ vữa giòn, dễ vỡ.
I. NGUYÊN LÝ
Dùng kỹ thuật ELIS để định lượng Lp-PL 2 trong huyết thanh và huyết
tương người.
Dựa vào tính đặc hiệu của kháng nguyên-kháng thể, theo phương pháp
sandwich: các giếng được phủ kháng thể đặc hiệu cho Lp-PL 2 người. Standard, mẫu
và Biotin-kháng thể được thêm vào, Lp-PL 2 trong mẫu kết hợp với kháng thể phủ
trên giếng và Biotin-kháng thể mới được thêm vào. Sau khi rửa đi các Biotin-kháng
thể không kết hợp, HRP- Avidin liên hợp được thêm vào. Tiếp sau khi các giếng được
rửa lần hai, cơ chất TMB được thêm vào giếng. Tiếp theo, dung dịch ngừng phản ứng
thêm vào sẽ chuyển từ màu xanh sang vàng, đậm độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ Lp-
PL 2 trong mẫu thử, được đo ở bước sóng 450 nm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên được đào tạo với máy Evolis Twin Plus
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy phân tích ELIS (có thể Evolis Twin Plus)
- Thuốc thử được cung cấp của hãng Cusabio (CSB-E08319h)
- Đĩa phản ứng (96 giếng)
- Biotin-kháng thể
- Chuẩn (dạng đông khô)
- Avidin-HRP
- Dung dich hòa loãng mẫu
- Dung dịch rữa
- Dung dịch hòa loãng Biotin-kháng thể