406
145. ĐỊNH LƢỢNG SHBG
(HUMAN SEX HORMONE-BINDING GLOBULIN)
I. NGUYÊN LÝ
SHBG globulin gắn với hormon sinh dục như Testosteron estrradiol,
SHBG glycoprotein trọng lượng phân tử 95kD. Xét nghiệm thường được chỉ
định trong một số bệnh lý có rối loạn hormon sinh dục.
SHBG được định lượng theo nguyên lý miễn dịch sandwich sử dụng công nghệ
điện hóa phát quang. SHBG trong mẫu thử đóng vai trò kháng nguyên được kẹp
giữa hai kháng thể, kháng thể thứ nhất kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng SHBG
đánh dấu biotin, kháng thể thứ hai kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng SHBG đánh
dấu ruthenium (chất khả năng phát quang) tạo thành phức hợp miễn dịch kiểu
sandwich. Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng độ SHBG có trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
01 cán bộ đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm miễn dịch Elecsys 2010, Cobas e411, e170…
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm SHBG, chất chuẩn SHBG, chất kiểm tra chất lượng
SHBG.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn
đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đônghoặc chất cống đông Li-
Heparin. Không sử dụng huyết tương EDT cho xét nghiệm này. Máu không vỡ hồng
cầu.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Mẫu ổn định trong 3 ngày ở 2-8 °C, 1 tháng ở -20 °C.
407
- Bệnh phẩm chỉ đông 1 lần phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi
phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất
ợng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng đthực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài
đặt chương trình xét nghiệm SHBG. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm SHBG. Kết
quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm SHBG đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho
phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
-Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ định xét
nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích.
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm.
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy.
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào
phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Bình thường:
+ Nam (17- 65 tuổi) SHBG từ 14.5 - 48.4 nmol/L
+ Nữ (17 - 50 tuổi) SHBG từ 26.1 - 110 nmol/L
+ Nữ mãn kinh từ 14.1 - 68.9 nmol/L
SHBG giảm trong suy giáp, buồng trứng đa nang, béo phì, rậm lông, tăng androgen,
rụng tóc, bệnh to cực.
- Tính toán chỉ số FTI (Free Testosteron index)= Testosteron (nmol/L)/
SHBG(nmol/L).
+ Nam (17 - 65 tuổi) 33.8 - 106%
+ Nữ (17 - 50 tuổi) 0.51 - 6.53%
+ Nữ mãn kinh từ 0.39 - 1.44%
- Tính toán FTc (Free Testosreron calculated) BATc (Biovailabe Testosteron)
thông qua Testosteron, SHBG nồng độ lbumin ước tính 4.3 g/dL. Công thức tính
toán ở địa chwww.issam.ch/freetesto.htm.
Bình thường FTc:
+ Nam (17 - 65 tuổi) 0.254 - 0.637 nmol/L, 1.68 - 2.97%
+ Nữ (17 - 50 tuổi) 0.004 - 0.039 nmol/L, 0.76 - 2.06%
408
+ Nữ mãn kinh từ 0.002 - 0.037 nmol/L, 1.09 - 2.67%
Bình thường B Tc:
+ Nam (17 - 65 tuổi 4.78 - 14.9 nmol/L, 39.4- 69,5%
+ Nữ (17 - 50 tuổi) 0.08 - 0.93 nmol/L, 17.8 - 48.3%
+ Nữ mãn kinh từ 0.06 - 0.88 nmol/L, 25.5 - 62.7%
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh
hưởng khi:
+ Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL .
+ Tán huyết: Hemoglobin <2.9 / dL
+ Huyết thanh đục: Triglyceride < 2700 mg/dl.
+ Biotin <60 ng/ml. trường hợp người bệnh sử dụng Biotin với liều > 5
mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8h sau khi sử dụng Biotin lần cuối.
+ RF <1160 IU/mL
+ Không hiệu ng high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm nồng độ
cao) khi nồng độ SHBG tới 1000 ng/mL
- Khc phc: th hòa loãng bnh phm thc hin li xét nghiệm sau đó nhân
kết qu với độ hòa loãng.