ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
368
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.042
ĐI CHIU TH PHÁP CƯNG ĐIU TRONG TING ANH VÀ TING VIT
Phạm Thị Khải Hoàn
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TT
Ngôn ng được to ra không ch đơn thun để din đạt suy nghĩ, cảm xúc còn mt ngh
thut. Nhân loi đã s dng rt nhiu bin pháp tu t t thế h này sang thế h khác nhm truyn ti
thông đip ca mình mt cách hiu qu. Mt trong nhng bin pháp tu t thú v nht nhưng cũng
thường b b qua nht là th pháp cường điu. Hin tượng này xy ra trong nhiu th loi ngôn ng
như thơ tình yêu, anh hùng ca, truyện phóng đại, thn thoi c điển, v.v… và đặc bit là trong ngôn
ng đời thưng. Bài viết này nhm mc đích so sánh đối chiếu v th pháp cường điu trong tiếng
Anh và tiếng Vit, t đó đưa ra mt s gi ý hu ích cho vic dy và hc ngôn ng. Kết qu cho thy
th pháp cường điệu đưc s dng rng rãi trong c hai ngôn ng nhm to nên hiu ng đặc bit
cho li nói. Th pháp cường điệu trong tiếng Anh tiếng Vit có s tương đồng v cách hình thành,
cp đ s dng và mc đích sử dng. S khác bit ln nht giữa cường điu trong hai ngôn ng
v các hình ảnh được s dụng đặc bit ng dng ca cường điệu trong ca dao Vit Nam, mt
th loại văn hc dân gian không có trong tiếng Anh.
T khóa: th pháp cường điệu, ngôn ngữ, so sánh đối chiếu, tiếng Anh, tiếng Vit
HYPERBOLE IN ENGLISH AND VIETNAMESE A CONTRASTIVE ANALYSIS
Pham Thi Khai Hoan
ABSTRACT
Language is created not only to simply express thoughts and feelings but also to become an art.
People have used a lot of rhetorical devices from generation to generation to manipulate the language
to effectively transmit their messages to the listeners or readers. One of the most interesting but often
neglected devices is hyperbole. This phenomenon occurs in a wide range of genres such as love
poetry, sagas, tall tales, classical mythology, etc. and especially in everyday language. This paper
aims at discussing English and Vietnamese hyperbole in a contrastive view to provide implications
that are helpful for teaching and learning languages. The results show that hyperbole is widely used
in both languages to create special effects for speech. Hyperbole in English and Vietnamese has
similarities in the way it is formed, the level of use, and the purpose of use. The biggest difference
between hyperbole in the two languages lies in the images used and especially the application of
hyperbole in Vietnamese folk songs, a genre of folk literature not found in English.
Keywords: hyperbole, language, contrastive analysis, English, Vietnamese
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thủ pháp cường điệu, mt trong những biện pháp tu t ph biến, đng mt vai tr quan trng trong
ngôn ngữ hàng ngày. Đây là mt công cụ đắc lực đ làm cho lời ni tr nên ấn tượng hơn và thu hút
sự chú của người nghe/người đc mt cách hiệu quả hơn. Galperin coi cường điệu sự ni quá
hoặc phng đi c chủ v mt đặc đim của mt đối tượng hoặc hiện tượng nào đ đôi khi sự
cường điệu này được nâng lên đến mt mức đ phi logic [1]. Thủ pháp cường điệu mt trong những
biện pháp tu t được sử dụng rng ri trong văn hc và trong đời sống hng ngày. Tuy nhiên, đ nắm
Tác giả liên hệ: ThS. Phm Th Khải Hoàn, Email: hoan.ptk@hiu.vn
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 15/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
369
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
bắt được  nghĩa trong cách diễn đt hay hiu biết tường tận v cường điệu là điu không h dễ dàng
đối vi người Việt hc tiếng Anh cng như người nưc ngoài hc ngôn ngvà văn ha Việt Nam.
Do đ, bài viết này nhm mục đch làm rõ khái niệm thủ pháp cường điệu, đưa ra các v dụ v cường
điệu được sử dụng trong văn hc trong lời ni thường ngày trong tiếng Anh tiếng Việt, đồng
thời so sánh đối chiếu đim tương đồng và khác biệt v hiện tượng này giữa hai ngôn ngữ.
2. TỔNG QUAN VỀ THỦ PHÁP CƯỜNG ĐIỆU
2.1. ĐỊNH NGHĨA
Cường điệu nghĩa là việc phng đi đ nhấn mnh vào những g được ni hoặc viết. Trong tiếng Anh,
thủ pháp cường điệu được gi là “hyperbole”. “Hyperbole” xuất phát t tiếng Hy Lp “huperbole”,
trong đ “huper” c nghĩa là “ trên” và “bole” c nghĩa là “nm”. C ba thuật ngữ trong tiếng Anh
c nghĩa tương tự nhau liên quan đến hiện tượng này hyperbole (thủ pháp cường điệu),
overstatement (ni quá) exaggeration (ni phng đi). Theo Claridge, cường điệu (hyperbole)
thuật ngữ truyn thống c nguồn gốc t thuật hng biện cđin do đ gắn lin vi lời ni trang
trng và những bài diễn thuyết, phong cách hc và văn hc; trong khi đ, ni quá (overstatement) và
phng đi (exaggeration) những thuật ngữ hàng ngày không liên quan đến bất k nh vực hoặc
mục đch sử dụng chuyên biệt nào [2]. Carter McCarthy giải thch rng thủ pháp cường điệu phng
đi và nâng cao thực tế và to ra sự tương phản vi thực tế [3]. Gibbs phân biệt giữa thủ pháp cường
điệu (hyperbole) vi ni quá (overstatement), trong đ thủ pháp cường điệu được đnh nghĩa phng
đi c chủ  và ni quá là mt quá trnh không chủ  và mang tnh tim thức [4]. Norrick cng phân
biệt giữa cường điệu (hyperbole), ni quá (overstatement) và hnh thành yếu tố cực đ (extreme case
formulation), trong đ cường điệu c xu hưng hưng đến các biu thức n dụ tưng tượng [5].
Khái niệm hnh thành yếu tố cực đ là các ngữ sử dụng các thuật ngữ cực đ như thư ụng các thuật
ngữ cực u hướng hướng đến các biểu thc ẩn , đ tả hoặc đánh giá [6]. V dụ, đ mô tả mt
người lnh lng v mặt cảm xúc, chúng ta c th sử dụng ch diễn đt cường điệu (hyperbole)
‘the iceberg of a woman’ (tảng băng trôi của phụ nữ), cách ni quá (overstatement) extremely
cold’ (cực k lnh lng) cách diễn đt yếu tố cực đ (extreme case formulation) absolutely
unfeeling’ (hoàn toàn cảm). Tuy nhiên, không c ranh gii phân chia ràng giữa các loi này
nên chúng ta c th sử dụng khái niệm ni quá (overstatement) và ni phng đi (exaggeration) như
những t đồng nghĩa của thủ pháp cường điệu (hyperbole).
Đinh Trng Lc đnh nghĩa thủ pháp cường điệu (cn gi là: khoa trương, ni quá, phng đi) việc
dng t hoặc ngữ đ nhân tnh chất của mt sự vật, hiện tượng lên nhm làm ni bật tnh chất của đối
tượng được nhắc đến và gây ấn tượng mnh đối vi người đc, người nghe. Cường điệu khác vi lời
ni dối  chỗ bản chất, đng mục đch của n không thi phồng hay bp mo sự thật đ đánh
la người đc hoặc người nghe. N không làm cho người đ tin vào những g người ni đ làm
cho người đ hiu những g được ni [7]. Roberts & Kreuz đ đưa ra bốn l do ph biến nhất cho
việc sử dụng thủ pháp cường điệu đ nhấn mnh, đ làm rõ, đ to ra sự hài hưc, hoặc đ tăng
thêm sự thú v cho lời ni [8]. Chẳng hn, câu ni ‘I have told you a million times not to exaggerate’
(Tôi đã nói với bạn hàng triệu ln là đừng phóng đại.) mt sự cường điệu. N c nghĩa người
ni đ lặp li lời khuyên/cảnh báo của mnh nhiu ln, nhưng kh c ai thực sự đếm được số ln h
đ ni điu g đ. Mục đch thực sự của người ni anh ta cảm thấy kh chu v người kia không
làm theo lời khuyên của mnh mặc d n được ni đi ni li nhiu ln. Hay khi nghe câu ‘It was so
cold, I saw polar bears wearing jackets. (Trời lạnh (đến nỗi) tôi thy gu Bắc Cực (cũng phải) mặc
áo khoác.), bn c tin rng thực sự c gấu Bắc Cực mặc áo khoác không? Dĩ nhiên là không. Đ ch
là mt cách đ nhấn mnh nhiệt đ cực thấp  Bắc Cực. Người ni đ miêu tả mt cách sinh đng và
thú v, gây ấn tượng mnh cho người nghe.
2.2. CÁCH SỬ DỤNG VÀ VÍ DỤ
2.2.1. Trong đời sống hằng ngày
Thủ pháp cường điệu được sử dụng rng ri trong lời ni hàng ngày. mt công cụ giao tiếp, cường
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
370
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc biệt: Hi ngh Khoa hc Tui trLn th 1 - 5/2024
điệu c th được sử dụng đ nhấn mnh, thu hút sự chú hoặc nhấn mnh sự tương phản. Chúng ta
c th làm cho mt câu chuyện nhàm chán tr nên sống đng hoặc tr nên hài hưc bng cách sử
dụng php cường điệu.
Hy tưng tượng bn muốn miêu tả mt gái rất ngốc nghếch buồn t, bn sẽ ni g? Cách ni
bnh thường sẽ là “Cô gái đ thật ngu ngốc”. Cách ni đ diễn đt hoàn toàn đúng  nghĩa người ni
muốn truyn tải nhưng đ là cách diễn đt quá trực tiếp và không gây ấn tượng. Đ làm cho câu ni
thú v hơn, cách diễn đt cường điệu cth được sử dụng: ‘Her brain is the size of a pea.’ (B não
ca cô y có kích thước bằng hạt đậu.) Ý nghĩa thông thường của câu này là người ni so sánh kch
thưc b no của cô gái vi kch thưc của ht đậu. Nhưng hàm  của n là cô gái thực sự ngu ngốc.
Bng ch sử dụng cường điệu, u tr nên gián tiếp, sống đng c phn hài hưc. Trong tiếng
Việt cng c những thành ngữ tương tự dng php so sánh đ miêu tả k ngốc: ‘đu to óc như
trái nho’, ‘óc bã đậu’, v.v…
Mt thủ pháp cường điệu khác thường được sử dụng khác khái niệm ‘chết’ (die, dead, death).
Claridge cho rng khái niệm ‘chết’ ch ra “đim cực đoan nhất trong trải nghiệm của con người đ
là những thuật ngữ rất c sức thuyết phục” [2]. ‘Die’ xuất hiện thường xuyên trong rất nhiu câu ni
hng ngày đ diễn tả chặng đường mt người sẽ đi ti, sự hy sinh mt người sẵn sàng thực
hiện đ đt được điu g đ, hoặc không phải làm điu g đ. V dụ: ‘I have died everyday waiting for
you.’ (Em đã chết mỗi ngày để chờ đợi anh.); ‘I will die if she asks me to sing in front of everyone.’
(Tôi sẽ chết nếu y yêu cu tôi hát trước mặt mi người.); ‘If I can’t buy that new game, I will
die.’ (Nếu không mua được trò chơi mới đó, tôi sẽ chết.) ‘Dead’ c th hot đng như các trng t
mang nghĩa ‘hoàn toàn’ hoặc ‘rất’. V dụ: ‘I’m dead tired. (Tôi mệt chết đi được/ Tôi rt mệt.); ‘The
conductor waited for dead silence before commencing the performance.’ (Người nhạc trưởng chờ sự
im lặng chết người (hoàn toàn im lặng) trước khi bắt đu bui biểu diễn.) Chúng ta cng c nhiu
cách diễn đt tiếng Việt sử dụng t cường điệu này: mệt/ buồn/ vui/ kh/ sướng/ tc/… muốn chết, sự
im lặng chết người, biết/hiểu/ … chết liền, v.v…
2.2.2. Trong văn học
Cường điệu là mt thủ pháp văn hc thường được sử dụng trong văn hc đ to đim nhấn, nêu quan
đim, to ra mt hnh ảnh sống đng hoặc sự hài hưc. Cường điệu được sử dụng trong cả văn xuôi
hoặc thơ ca.
Trong “The Odyssey”, Homer sử dụng php cường điệu đ t kch thưc ca Polyphemus, ln
đến mc anh ta có th d dàng nghin nát mt con tàu bng tay không. Trong “The Great Gatsby”, F.
Scott Fitzgerald s dng lối cường điệu đ t nhng ba tic do Jay Gatsby t chc quá xa hoa
đến mức c hàng trăm người tham d kéo dài nhiu ngày. Trong “Ch Phèo”, Nam Cao đ viết
‘Tiếng đm đá nhau bình bch. Thôi, c gi tan xương.’ đ din t mức đ kinh khng ca trn
đánh nhau. Trong tác phm “Nửa đêm”, Nam Cao viết ‘Còn bn đàn anh hay bới móc thì li s, s
thng Chánh hi cũng như sợ Thiên Lôi; hai sc phá hoi y chp vào nhau thì phải đ đình đ chùa
đừng có nói gì đến đ nhà đ cửa.’ Có th thấy cường điệu là mt công c mnh m có th được s
dụng đ to ra tác phm văn hc đáng nh và có sc ảnh hưng.
Ngoài việc được s dụng trong văn xuôi, cường điệu cn được khai thác trong thơ ca. Các nhà thơ sử
dụng php cường điệu đ nhn mnh vào mt đim nào đ mà h muốn người đc tp trung vào. Mt
d ni tiếng v ờng điệu được s dụng trong thơ bài thơ “As I Walked Out One Evening” sáng
tác bi W. H. Auden:
“…I'll love you, dear, I'll love you till China and Africa meet,/And the river jumps over the mountain/
And the salmon sing in the street,/ I'll love you till the ocean/ Is folded and hung up to dry/ And the
seven stars go squawking/ Like geese about the sky…”
c dch:
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
371
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
“Tôi sẽ yêu em, ngưi yêu du, tôi s yêu em cho đến khi Trung Quc gp Châu Phi,/Và sông nhy
lên núi/Và cá hi hát trên đưng ph,/Tôi s yêu em cho đến khi đại dương/Được gp lại phơi cho
khô/Và bảy vì sao kêu quang quác/Như những chú ngng trên bu trời …”
Mt ví d khác là trch đon trong bài thơ “Afternoon on a Hill” viết bi Edna St. Vincent Millay.
“I will be the gladdest thing/ Under the sun!/I will touch a hundred flowers/ And not pick one...”
c dch:
“Tôi sẽ là th vui v nht/ Dưới mt tri!/ Tôi s chạm hàng trăm bông hoa/ Và không hái bông nào
c…”
Thơ ca tiếng Việt cng sử dng nhiu th pháp cường điệu, tiêu biu trong tác phm “Truyện Kiu
ca Nguyn Du.
“…Vân xem trang trng khác vời,/Khuôn trăng đy đặn nét ngài n nang./ Hoa cười ngc thốt đoan
trang,/ Mây thua nước c tuyết nhường màu da./Kiu càng sc so mn mà,/So b tài sc li là phn
hơn./ Làn thu thy nét xuân sơn,/Hoa ghen thua thm liu hn kém xanh./Mt hai nghiêng c
nghiêng thành,/ Sắc đành đòi mt tài đành ha hai…”
Hoặc trong bài thơ “Bài ca vỡ đất” của Hoàng Trung Thông:
“Bàn tay ta làm nên tt c/Có sc người sỏi đá cũng thành cơm.”
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài viết s dụng phương pháp so sánh-đối chiếu trong ngôn ng hc, qua đ nghiên cứu th pháp
ờng điệu trong tiếng Anh và tiếng Vit nhm làm sáng t những nt tương đồng và d bit v bin
pháp tu t này gia hai th tiếng. Th pháp cường điệu được phân tích v các phương thức cu thành,
các cấp đ xut hin (cấp đ t, cm t, mệnh đ), cách s dụng các đặc trưng khác. T nhng kết
qu nghiên cu v th pháp cường điu trong tiếng Anh và tiếng Vit, tác gi tiến hành so sánh đi
chiếu nhm ch ra đim giống nhau, khác nhau đưa ra mt s ý kiến v vic ng dng kết qu
nghiên cu vào vic ging dy ngôn ng.
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Cách cấu thành thủ pháp cường điệu trong tiếng Anh
Khái quát hóa quá mc:
Khái quát hóa quá mc hoc t ph quát là vic s dng mt s đi t nhân xưng không cụ th,
d như ‘everything’ (mi th), ‘everyone/ everybody(mi người), ‘no one/ nobody’ (không ai);
đnh lượng ph quát như ‘all’ (tt c) hoặc ‘every’ (mi); nhng trng t như ‘always’ (luôn luôn),
‘never’ không bao giờ, ‘ever’ (chưa bao giờ). Nhng t này được s dụng đ ch mt nhóm ln người,
hoc mt t l khá ln ca mt nhóm nhất đnh, không ngoi l. Mt s d như No one ever
wants to talk about Algeria.(Không ai muốn nhắc đến Algeria cả.); ‘She’s allergic to everything.’
(Cô y d ng với mi th.); We are never ever getting back together.(Chúng ta sẽ không bao giờ
quay lại với nhau được đâu.); ‘You are always complaining!’ (Anh lúc nào cũng phàn nàn hết!)
Phóng đại về số lượng:
Các t/ ngữ như ‘hundreds’ (hàng trăm), ‘millions’(hàng triệu), ‘billions’ (hàng tỷ), ‘a hundred’ (mt
trăm), ‘a million’ (mt triệu), ‘a billion’ (mt tỷ) được sử dụng đ diễn tả mt cách ấn tượng số lượng,
đ dài hoặc kch thưc của mt thứ g đ. V dụ:You’ve probably had hundreds, thousands, of those
error messages.(Anh hẳn phải hàng trăm, hàng ngàn tin nhắn lỗi như vậy nhỉ.  ch số lượng
rất nhiu); ‘He’s 900 years old.’ (Ông ta phải 900 tui rồi. ch ông ta rất già.); ;I have since
discovered that his heart is twice the size of his body.’(Từ đó tôi khám phá ra rng trái tim anh y
ln gp đôi cơ thể anh y. Anh y có tm lòng vô cùng rng lượng).
Phóng đại đến mc cực độ:
Loi cường điệu này ph biến cả trong văn ni văn viết. Những t cực đ đ ch thời gian c th
k đến ‘forever’ (mãi mãi), ‘endless’ (bt tận), ‘ages’ (hàng thế kỷ), ‘years’ (hàng nhiều năm), v.v…
V dụ ‘Why are you so late? I have been waiting for you for ages.’ (Sao em đến tr vậy? Anh đã đợi
em hàng thế k rồi.); We'd better walk a bit quicker - it's going to take forever if we go at this pace.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
372
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc biệt: Hi ngh Khoa hc Tui trLn th 1 - 5/2024
(Tt nht chúng ta nên đi nhanh hơn đi nếu đi với tốc đ này chc s mãi mãi không đến quá.);
‘We used to have endless arguments about politics.’ (Chúng tôi từng có những tranh luận bt tận về
chính tr).
Ngoài những t ch thời gian th chúng ta cn bắt gặp loi cường điệu này trong những trường hợp
khác như: I’m starving.’ (Tôi chết đói mt.); His teeth were blinding white. (Răng anh ta trng loá
mt.); I’ll go insane if I don’t get to the meeting on time. (Tôi s phát điên nếu tôi không đến cuc
hp đó đúng giờ).
So sánh bằng/ So sánh hơn:
So sánh cng thường xuyên được sử dụng đ truyn đt sự cường điệu. So sánh giúp chúng ta kết nối
giữa sự không th c th. So sánh cường điệu trong tiếng Anh c th được tm thấy trong mt số
v dụ sau đây: He is as skinny as a toothpick.(Anh ta ốm như cây tăm.); This car goes faster than
the speed of light. (Chiếc xe này chạy nhanh hơn tốc đ ánh sáng).
So sánh nhất:
Không phải tất cả các dng so sánh nhất đu là cường điệu. V dụ “She is the most beautiful of the
three girls.” (y người đẹp nht trong ba cô gái.) Chúng ta c th thấy rng đây mt trường
hợp so sánh nhất bnh thường, không c g phng đi. V vậy, so sánh nhất  đây không phải là mt
thủ pháp cường điệu. Đ tr thành thủ pháp cường điệu, so sánh nhất phải được sử dụng đ to ra
những đim cực tr. V dụ: ‘This is the weirdest day I’ve ever seen in my entire life.’ (Đây là ngày kì
lạ nht mà tôi đã từng gặp trong cuc đời mình.); He is the world’s worst speaker.’ (Anh ta là người
nói năng tệ nht trên thế giới.); They were the ugliest set of shoes I ever saw in my life.’ (Đây
những đôi giày xu nht tôi từng thy trong đời).
Điệp ngữ (Lặp từ):
Việc dng điệp ngữ vi mục đch cường điệu là mt hiện tượng ngôn ngữ ni. Đây là hnh thức đơn
giản nhất đ ni 'thêm X' bng cách lặp li cng mt X nhiu ln [2]. V dụ: But he’s just really
really really strange.(Nhưng anh ta thật sự thật sự thật sự lạ.); It happens over and over and
over again.’ (Nó c xảy ra hoài hoài.); The house has been there for ages and ages and ages. (Ngôi
nhà đã nằm ở đó rt rt lâu rồi).
Cấu trúc thủ pháp cường điệu trong tiếng Anh:
Thủ pháp cường điệu được sử dụng nhiu cấp đ khác nhau trong tiếng Anh, t cấp đ t, cấp đ
cụm t cho đến cấp đ mệnh đ. Cường điệu cấp đ t c th được tm thấy trong các v dụ như ‘He
will do everything to win her heart.’ (Anh ta sẽ làm mi th để có được trái tim cô y.); ‘He’s got a
truckload of money.’(Anh ta có cả mt xe ti tiền.); ‘I will never say “never”.’ (Tôi sẽ không bao gi
nói “không bao giờ”.). Cường điệu cấp đ cm t được ng dng trong các cụm đng t như ‘swim
in tears’ (bơi trongớc mắt), ‘can’t lift your foot up’ (không thể nhc chân lên), cụm danh từ như
‘the end of the world’ (ngày tận thế), ‘the whole world’ (cả thế giới), ‘the holiday of a lifetime’
(chuyến du lch ca cả cuc đời) hoặc cụm tnh t như ‘mad with love’ (yêu đến điên dại), completely
empty’ (hoàn toàn trống rỗng). cấp đ mệnh đ, cường điệu cng được sử dụng đ to ấn tượng
mnh cho lời ni, v dụ như ‘That joke is so old, the last time I heard it I was riding on a dinosaur.
(Câu chuyện cười này cũ quá rồi, ln cuối cng tôi nghe nó là tôi còn đang cưỡi khng long).
4.2. Cách cu thành th pháp cường điệu trong tiếng Vit
Khái quát hóa quá mc:
Giống như tiếng Anh, tiếng Việt c nhiu cách diễn đt khái quát ha quá mức to ra thủ pháp cường
điệu. Mt số v dụ v khái quát hoá quá mức trong tiếng Việt c th thấy trong các v dụ như ‘Không
mt ai thích ta.’ (No one likes her.); ‘Cô ta sẽ làm mi th để kiếm được nhiều tiền hơn.’ (She will
do everything to earn more money.); ‘Tôi sẽ không bao giờ lặp lại chuyện đó nữa.(I will never do
that again).