Đôi điu v IT ca các công ty Nht Bn !
Công cuc ci t căn bn gung máy sn xut ca các doanh nghip Nht
Bn t na sau nhng năm 50 ca thế k trước đã có nh hưởng trc tiếp đến
hot động ca các doanh nghip. Nhiu doanh nghip Nht Bn trong thi k này
là các công ty nhn thu vi trang b k thut và công ngh ch yếu ph thuc
vào năng lc cnh tranh ca mt s các doanh nghip ln khác.
Trong giai đon 1960-1970, Nht Bn do thiếu nhân công nên đã ny sinh làn
sóng đổi mi k thut. Làn sóng này cũng tác động đến các doanh nghip. Trình độ k
thut và công ngh ca doanh nghip đã được ci thin đáng k, các doanh nghip đã
chuyn sang s dng các loi nguyên - vt liu mi, tiến hành sn xut các loi sn
phm mi. Tuy nhiên, vào thi k này, vai trò ca các doanh nghip trong phát trin
IT còn chưa đáng k, vì phn ln s doanh nghip này vn s dng các phương thc
sn xut th công và k thut cũ.
T gia nhng năm 70, các doanh nghip Nht Bn bt đầu phát trin mnh và
đã có nhng thay đổi nhanh chóng. Nguyên nhân làm cho các doanh nghip phát trin
nhanh là:
- Tư nhân hoá phát trin mnh, dn đến s phân chia/phân hoá nhu cu sn
xut, t đó có s định hướng li nn kinh tế sn xut ln vi các sn phm đa dng,
trong đó có nhiu sn phm sn xut lô nh;
- Vai trò định hướng IT đã chuyn theo hướng đin t hoá, vt liu mi, công
ngh sinh hc, làm tăng “kh năng tiếp cn” ca các doanh nghip vì các hướng k
thut và công ngh mi này đòi hi đầu tư ít hơn nhiu so vi các lĩnh vc công
nghip nng truyn thng (như luyn kim, chế to máy, v.v…)
T năm 1975 đến năm 1990, giá tr đầu tư trang thiết b ca các doanh nghip
Nht Bn tăng 3 ln, bình quân mi năm tăng 12,6%. Mt đim đáng lưu ý là t gia
nhng năm 80, đã có ti 30% s doanh nghip Nht Bn tiến hành phát trin k thut
và công ngh mi (t trng này thi đim gia nhng năm 70 là 5%). Chi phí cho
R&D các doanh nghip trong giai đon 1977-1989 đã tăng 2,5 ln, nhân lc trc tiếp
hot động trong lĩnh vc R&D tăng 1,2 ln, chi phí bình quân cho mt cán b nghiên
cu tăng 2 ln.
*) Đặc đim IT ca các doanh nghip Nht Bn
Đối vi doanh nghip có s nhân công dưới 30 người (phn ln là doanh nghip
gia đình): công vic chính ca loi doanh nghip này là nhn thu và sn xut theo đặt
hàng sn phm lô nh. Trang b để sn xut ca loi doanh nghip này ch yếu là dng
c (th công), ít hoc không có máy công c, năng lc cnh tranh ch yếu da vào
trình độ tay ngh ca cán b/công nhân. Rt ít doanh nghip loi này có kh năng phát
trin công ngh riêng hoc sn phm có nhãn hiu/thương hiu riêng.
Đối vi doanh nghip có s nhân công t 40 đến 90 người: phn ln cũng là
doanh nghip nhn thu, nhưng khác vi nhóm đầu tiên là loi doanh nghip này sn
xut ra các sn phm tiêu chun lot lón hơn bng trang thiết b (máy) tiêu chun. Các
doanh nghip loi này cnh tranh vi nhau bng giá thành, cht lượng sn phm và
thi hn giao np sn phm. Hot động đổi mi k thut và công ngh ca các doanh
nghip loi này cũng còn rt hn chế, chưa có kh năng độc lp sáng to k thut mi.
Hướng hot động đổi mi ch yếu là ci thiến quy trình công ngh sn xut. Nhng ý
tưởng sáng to thông thường vn là ca các doanh nghip giao thu.
Đối vi doanh nghip có s nhân công t 100 đến 290 người: phn ln vn là
doanh nghip nhn thu theo đặt hàng t công ty m. Tuy nhiên, đim khác bit so vi
2 nhóm doanh nghip nêu trên là nhóm này sn xut các sn phm đòi hi tiêu chun
cao hơn và định hướng vào th trường đặc bit. Do vy, trình độ k thut và công ngh
tr thành yếu t quyết định để duy trì năng lc cnh tranh. Ngoài ra, mc tiêu ca
doanh nghip loi này không ch là gim chi phí sn xut, mà còn phi sn xut ra
được sn phm có đặc tính riêng ca mình, coi đó là thế mnh để cnh tranh vi các
doanh nghip khác.
Doanh nghip có s nhân công t 300 đến 490 người: các doanh nghip này
đứng v trí lin k vi doanh nghip đứng đầu (công ty m). Trình độ k thut và
công ngh ca các doanh nghip nhóm này khá cao và luôn được hoàn thin, đổi mi
theo yêu cu ca công ty m. Các công ty m cũng thường xuyên h tr thúc đẩy phát
trin k thut và công ngh thông qua vic cung cp trang thiết b phc v R&D.
Trong thành phn nhóm doanh nghip này có mt s doanh nghip đặc bit, có kh
năng phát trin công ngh riêng ca mình, có kh năng m rng quy mô sn xut và
thc hin đồng thi các đặt hàng ca nhiu doanh nghip khác nhau.
Trong nhóm này, còn có các công ty độc lp vi định hướng sn xut sn phm
mi trên cơ s hoàn thin công ngh hin hành và phát trin công ngh mi. Nhim v
chính ca các nhà lãnh đạo loi doanh nghip này là xác định thi đim tiến hành các
R&D đầu tiên, sao cho không phi mt nhiu thi gian và đầu tư vn ban đầu.
Doanh nghip có s nhân công trên 500 người: các doanh nghip loi này có
định hướng rõ ràng v phát trin và sn xut sn phm mi, có cht lượng cao, không
phi bng cách hoàn thin công ngh đã có mà bng cách sáng to mi. Cơ s để la
chn chiến lược đổi mi công ngh là: tim lc tài chính ca doanh nghip, kh năng
la chn và x lý thông tin, t chc nghiên cu makerting.
*) Nhng đặc đim trong R&D ca các doanh nghip
S lượng doanh nghip tiến hành hot động R&D Nht Bn tăng lên không
ngng theo thi gian. Vào gia nhng năm 90, t trng s doanh nghip có hot động
R&D đã đạt 22% so vi 10% thi đim gia nhng năm 80. Trong vài ba năm gn
đây, t trng này đã lên đến 38%.
Vic t chc, ni dung, hướng và các đặc đim khác trong hot động R&D
các doanh nghip va và nh có nhiu khác bit so vi các doanh nghip ln.
V ni dung R&D
Các doanh nghip ln ch yếu thc hin các nghiên cu cơ bn, phát trin sn
phm và công ngh mi, nghiên cu công ngh tng hp, hoàn thin các phương pháp
sn xut. Còn các doanh nghip nh và va ch yếu thc hin các nghiên cu áp dng,
ch phát trin mt vài loi sn phm mi lô nh, hoàn thin các sn phm và phương
pháp sn xut hin đang lưu hành.
Trên thc tế, khong 3/4 s doanh nghip ln Nht Bn tiến hành các nghiên
cu cơ bn, ch có 1/5 s doanh nghip va và nh tiến hành loi hình nghiên cu này.
Đại b phn các doanh nghip va và nh tp trung vào nghiên cu ci thin giá tr s
dng và cht lượng sn phm, hoàn thin trang b và công ngh hin có doanh
nghip.
V thi hn và chi phí cho nghiên cu
Thi hn tiến hành các đề tài nghiên cu và chi phí nghiên cu các doanh
nghip va và nh ngn và ít hơn rt nhiu so vi các doanh nghip ln.
S đề tài nghiên cu vi thi hn dưới 1 năm, phn ln (2/3) do các doanh
nghip va và nh thc hin, 1/3 do doanh nghip ln đảm nhim. Ngược li, s đề tài
vi thi hn nghiên cu trên 5 năm do các doanh nghip va và nh ch trì ch chiếm
t trng rt khiêm tn (3-11%). Các doanh nghip va và nh là ch đầu tư ca 58%
s d án có giá tr dưới 5 triu yên, 9% s d án có giá tr trên 100 triu yên. T trng
tương ng đối vi các doanh nghip ln Nht Bn là 16% và 37%.
V t chc hot động R&D