21
ĐỔI MỚI MÔ HÌNH KINH DOANH TRƯỚC THÁCH THC CA
CÁCH MNG CÔNG NGHIP LN TH
PGS.TS. Trần Việt Lâm
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tóm tt
Các doanh nghip đang hot đng, nhng ngưi khi nghip sáng to đu
tiến hành hoạt đng kinh doanh theo mt mô nh kinh doanh. Da trên nhng
thông tin phn hi t khách hàng, th trường, nh kinh doanh đưc hoàn thin
đi mi. Cách mng công nghip ln th , với các ng ngh s da tn
Internet kết ni vn vt, Điện toán đám mây, Blockchain và D liu ln va to
ra nhng tch thc, va to điu kin đ đổi mi mô hình kinh doanh. Sau khi
gii thiu khái nim mô hình kinh doanh, bài viết trình bày nhng thách thc ch
yếu ca cách mng công nghip ln th tư đi vi hoạt động kinh doanh và nhng
xu ớng đi mi mô hình kinh doanh cho c doanh nghiệp đang hoạt đng
doanh nghip khi nghip sáng to.
T khóa: hình kinh doanh, cách mng công nghip ln th tư, đi mi
hình kinh doanh.
1. Mô hình kinh doanh
nhiều định nghĩa v hình kinh doanh. Trong bài viết y chúng ta s
dụng định nghĩa của Osterwalder A. v nh kinh doanh, một định nghĩa được
nhiu nhà nghiên cu s dng. Theo Osterwalder A. thì “Mô hình kinh doanh là một
công c khái nim bao gm mt tp hp các phn t và mi quan h gia chúng cho
phép din t logic kinh doanh ca mt doanh nghip c th. hình kinh doanh
s t nhng giá tr doanh nghiệp đưa ra đề ngh cho mt hoc mt vài phân
khúc khách hàng, t cu trúc và mạng lưới đối tác ca doanh nghiệp để to ra,
marketing phân phi nhng giá tr các vn quan h, t đó tạo ra nhng lung
thu nhp sinh li có th chứng minh được” (Osterwalder et al,2005, tr.17). Như vậy,
hình kinh doanh ca Osterwalder A .được chia ra thành 4 khu vc vi 9 tr ct.
Bn khu vc ca mô hình là khu vực cơ sở h tng, khu vc sn phm hoc dch v,
khu vc khách hàng khu vc tài chính. Mô hình kinh doanh ca Osterwalder A.
được biu din bng hình 1.
22
Hình 1: Mô hình kinh doanh ca Osterwalder A.
Ngun: Osterwalder A., Pigneur Y., Tucci C.L.(2005)
Kaplan S. (2012) li mô t hình kinh doanh vi ba khu vc, khu vc to
ra giá tr, khu vc phân phi giá tr khu vc gi li giá tr. Theo Kaplan S.,
hình kinh doanh cho chúng ta biết doanh nghip to ra giá tr để hướng đến các khách
hàng mc tiêu của mình như thế nào, phân phi các giá tr đưc to ra t hoạt động
sn xuất đến các khách hàng như thế nào và nhng tài khon gii thích nhng giá tr
được doanh nghip gi li qua hoạt động kinh doanh. Mi quan h gia mô hình ca
Kaplan S. và mô hình ca Osterwalder A. đưc th hin bng hình 2.
Hình 2: Mi quan h gia mô hình kinh doanh ca Osterwalder A
và mô hình kinh doanh ca Kaplan S.
Ngun: Tác gi tng hp
Các đối tác
chủ yếu
Các hoạt động
chủ yếu
Các nguồn lực
chủ yếu
Các giá trị
đề nghị
Các mối quan hệ
với khách hàng
Các kênh
phân phối
Phân đoạn
khách hàng
Cấu trúc chi phí
Các dòng thu nhập
23
Đã nhiều hình kinh doanh khi nghiệp thành ng như hình sản
phm/dch v (Hook&Bait), mô hình người bán li (Magic), mô hình da trên qung
cáo (Ad-Based Model), hình dựa trên đăng (Subscription-Based Model),
hình kinh doanh theo yêu cu (On-Demand Model), hình kinh doanh môi gii
(Broker), hình Freemium (GIST, 2019). hình kinh doanh khi nghip
Freemium áp dng mt chiến ợc thông minh đ thu hút khách hàng vi mt sn
phm miễn phí đồng thi cung cp sn phm vi những tính ng ni tri nhất định
dành cho những ngưi dùng cao cp phi tr tin. Mô hình kinh doanh khi nghip
Broker li tn dng khong cách vt lý gia những người bán và khách hàng ca h
để cung cp dch vụ. Ngưi khi nghip tp trung vào vic cung cp mt nn tng
để những người n người mua th t hi to thun tin cho s tương tác
gia h. Doanh nghip khi nghip x c giao dch ca h đm bo s an
toàn. Doanh thu thường được to ra bng vic thu mt khon phí nh cho nhng
giao dch giữa nời bán và ngưi mua. da trên nhng ý tưởng mới đ cung
cp sn phm, dch v cho th trưng, các mô hình kinh doanh khi nghip mi ch
nh phân phi nhng giá tr người khi nghiệp đ ngh cho khách hàng.
Ngưi khi nghip coi hình kinh doanh mt bn kế hoạch để to ra doanh thu
li nhun. Song cho mt ý ng kinh doanh rt rõ ràng hoạt đng khi
nghip ca h s nhanh chóng tht bi nếu hình kinh doanh không đưc y
dng trên mt b khung vng chc. B khung đó phải bao gm 4 tr ct sau đây:
- Khách hàng mục tiêu: trước khi tiến xa hơn người khi nghip cn phi kim
tra xem ý tưởng ca mình kh thi không. Khi xác định khách hàng mục tiêu người
khi nghip s xác định được phân khúc khách hàng của mình và đảm bo chc chn
rng cầu đối vi sn phm hoc dch v mình cung cp. Nếu quá ít người
quan tâm đến nhng giá tr đưc đ nghị, đi tìm ý tưng mi là cách tt nhất đối vi
người khi nghip.
- S cnh tranh: khi tham gia o mt th trưng c thể, người khi nghip
phi biết mình đang đối mt vi nhng áp lc cạnh tranh nào. Đó là mt vấn đề sng
còn. Ngưi khi nghip phi biết đã bao nhiêu người đang làm điều mình mun
làm và h đã thành công như thế nào. Sn phm hoc dch v mình cung cp
khác bit so vi nhng sn phm dch v đã trên thị trưng? th làm tăng
thêm giá tr như thế o? Điều gì s làm cho vic kinh doanh ca mình ni bt? Cnh
tranh quy lut tt yếu ca kinh tế th trưng. Ngay c khi tham gia kinh doanh
một lĩnh vc hoàn toàn mới người khi nghiệp cũng phải phân tích kh năng xuất
hin ca những đối th cnh tranh tim n. Có cnh tranh chng t ý tưởng của người
khi nghip giá tr, th trưng thc s nhu cầu đối vi sn phm hoc dch v
mà người khi nghip d định cung cấp. Tuy nhiên, người khi nghip nên tránh xa
24
nhng th trường đã quá bão hòa vì ở đó để tiến hành kinh doanh s có rt nhiu vic
khó khăn phải làm, chi phí để dành được mt khách hàng là rt ln.
- Các khách hàng tiềm năng: ni khi nghip phi nghĩ ti khách ng
chính c nh mun phc v ai? Đặc đim v nhân khu hc, v s thích
ca h là gì? Nhng vấn đ chính h phải đối mt? Mc tiêu cuc sng lâu i
ca h? Khi đã xác định đưc khách hàng tiềm năng, ni khi nghip s dng
tìm ra ch tiếp cn tt nht th trưng mc tiêu. Việc xác định đưc khách hàng
tiềm ng sẽ giúp cho người khi nghip la chn đưc chiến lược các kênh
marketing đúng đắn.
- Lung doanh thu cu trúc ca chi phí: khi nghip phi to ra lung tin
ổn định và bn vững. Ý tưởng chính quyết định khi nghip s mang li lung doanh
thu chính cho ngưi khi nghip. Tuy vy người khi nghip cn phi xem xét tìm
ra những điều khác để thêm vào lung doanh thu. Mc tiêu ca hoạt động kinh doanh
li nhun vy cùng vi luồng doanh thu, người khi nghip phi quan m ti
chi phí và cu trúc ca chi phí.
Khi nghip sáng to đưc hiu là vic chuyn hóa nhng ý tưng mi, da
trên nhng kết qu khoa hc công ngh mi, thành sn phm, dch v phc v khách
hàng và nhanh chóng phát trin thành doanh nghiệp để cnh tranh trên phm vi toàn
cu. Vì vậy, sau khi đã thu hút đưc ngun vn, nhng ngưi khi nghip sáng to
cũng phải hoàn thin mô hình kinh doanh ca mình vi nhng b phận như hình
kinh doanh ca Osterwalder A. S cạnh tranh ngưi khi nghip phải đi mt
s đưc th hin trong thành phn c hoạt động ch yếu, c ngun lc ch yếu,
các đi c ch yếu, kênh phân phi quan h vi khách ng ca hình kinh
doanh. Hoc theo Kaplan S., mô hình kinh doanh của người khi nghiệp cũng bao
gm khu vc to ra giá tr, khu vc phân phi giá tr và khu vc gi li giá tr.
2. Thách thc ca Cách mng ng nghip ln th đối vi hoạt động
kinh doanh
Cách mng ng nghip ln th tạo ra nhiu thách thức đối vi hoạt động
kinh doanh. Bài viết tp trung trình y hai thách thc quan trng nhất, đó thách
thức đến t s thay đổi ca khách hàng thách thức đến t s thay đổi các ngun
lc để tiến hành hot đng kinh doanh.
ch mng công nghip ln th đã mang đến cho khách hàng mt công
ngh n ni, nó hin din trên chiếc đin thoại thông minh và trong tương lai,
công ngh mi s đưc tích hp trc tiếp vào các ph kiện đi cùng với khách hàng.
Công ngh bên ngưi cùng vi vic internet kết ni vn vt m cho kch hàng
ngày càng khó tính, h đòi hỏi đưc tri nghim nhiu hơn vi sn phm. buc
25
ngưi cung cp phi nâng cao nhng tri nghim v sn phm để chiu khách hàng
n. Xu hưng s hóa giúp cho khách hàng có nhiu d liu hơn trong chui cung
ng sn phm, s so sánh đng cp v cht ng sn phm tr nên ph biến.
Quyn lc chuyn t ngưi cung cấp sang ngưi tiêu ng. Ch cn mt cú nhp
chut hay chm ngón tay, ni tiêu ng có th chuyn t nhà cung cp này sang
nhà cung cp kc. S chia s theo hàng ngang, vi các ni dung do ni tiêu
dùng to ra ngày càng đưc chú trng. Nhà cung cp kng th trn tránh tch
nhim v sn phm hay dch vm chấtng. Hot đng kinh doanh ngày càng
đưc minh bạch hơn. Khách hàng ng đòi hi nhà cung cp phi cá nhân hóa s
chào bán, tc là thay vic tha n khi lưng ln khách hàng n tớc đây,
quy mi đt cung cpng có th ch còn là 1 kchng. Có mt ngưi mua
cũng phi cung cp.
Khi 90% kết ni internet thường xuyên, ch tiếp cn truyn thng ca
doanh nghip vi các phân khúc dân s s chuyn thành tìm kiếm khách hàng bng
các tiêu chí s. Tc là doanh nghip sm kiếm các khách hàng tiềm năng dựa vào
s sn sàng chia s d liu ơng c ca h. Nếu như mục đích ca hoạt đng
kinh doanh to ra khách hàng thì những thay đi ca khách hàng s là nhng
thách thc ln nht đi vi hot đng kinh doanh.
Cách mng công nghip ln th tư cũng mang đến những thay đi v ngun
lực để tiến hành hoạt động sn xut kinh doanh, tc là mang đến những thay đổi v
phía cung sn phm, dch v. Để to ra sn phm, dch v, mi mô hình kinh doanh
đều có thành phn các ngun lc ch yếu, gn vi các hoạt động ch yếu và các đi
tác ch yếu. Vi s phát trin ca trí tu nhân to, tim năng hoạt đng ca người
y tăng lên, con ngưi và y móc th m vic cùng nhau, gim bt nhu cu
v lao động có đào tạo, có k năng. Các vật liu tiên tiến xut hin ngày càng nhiu.
Chúng đưc ly t nhng ngun nguyên liu tdồi dào, được sn xut bng các
quy trình xanh để to ra ít chất đc hi và tác động ti thiểu đến môi trưng. Chúng
cũng được tái s dng mt cách hiu qu thông qua vic i chế hoc chuyển đổi
mục đích s dng. Bng vic gn các cm biến trên i sn doanh nghip th
giám sát liên tc và bo trì ch động các tài sn ca mình, ng cao hiu sut s
dng i sn. Mt trong nhng ngun lc quan trng nht cách mng công nghip
ln th mang li cho doanh nghip mng i to ra giá trị. Đó s liên kết
thông minh da trên nn tng đám y đưc chun a gia h thng sn xut
h thng logicstics, gia nhà sn xut, nhà cung ng và khách ng. Nhng ngun
lc mi mà cách mng công nghip ln th mang li là nhng thách thc đi vi
doanh nghip trong vic ci tiến sn phm, gim chi phí sn xut sn phm, nâng
cao trách nhiệm đi vi xã hi, đi với môi trường.