
460
THÚCĐẨYNĂNGLỰCNHẬNBIẾTCƠHỘIĐỔIMỚI
SÁNGTẠOCỦASINHVIÊNHƯỚNGĐẾNXÂYDỰNG
NGUỒNNHÂNLỰCCHẤTLƯỢNGCAOCHOVIỆTNAM
NguyễnThịThuHiền
Email:hien.nguyenthithu1@hust.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:30/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:30/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:17/11/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.965
Tómtắt:Trongbốicảnhchuyểnđổisốdiễnramạnhmẽ,việcpháttriểnnguồnnhân
lựcsốchấtlượngcaotrởthànhưutiênhàngđầucủaViệtNamnhằmđápứngyêucầucạnh
tranhtrongnềnkinhtếsố.Nghiêncứunàyđượcthựchiệnvớimụctiêuphântíchcácyếutố
ảnhhưởngđếnnănglựcnhậndiệncơhộiđổimớisángtạocủasinhviênđạihọc-nhómnhân
lựctrẻcóvaitròthenchốttrongquátrìnhpháttriển.Dữliệukhảosát374sinhviêntừbốn
trườngđạihọctrọngđiểmđượcthuthậpvàphântíchbằngphươngtrìnhcấutrúcdựatrên
hiệpphươngsai(CB-SEM),đảmbảođộtincậythôngquakiểmđịnhCronbach’sAlpha,EFA
vàCFA.Kếtquảchỉrarằngnănglựcđổimớisángtạocánhânlàyếutốcótácđộngmạnh
nhấtđếnkhảnăngnhậndiệncơhội(β=0.972),chothấyhànhviđổimớivàcáckỹnăngđổi
mớiphổquátlànềntảngcốtlõihìnhthànhnănglựcsố.Sựhỗtrợđổimớitừbênngoàicó
tácđộngtíchcựcnhưngởmứcđộvừaphải(β=0.169),nhấnmạnhvaitròcủachínhsách,
hỗtrợvàmôitrườnghọcthuật.Ngượclại,kỹnănglàmviệcnhómcóảnhhưởngtiêucực(β
=-0.270),phảnánhrủirocủaxuhướngđồngthuậnquámứcvàhạnchếsángtạocánhân.
Nghiêncứuđónggópvềmặtlýluậnkhitíchhợpđổimớisángtạocánhân,kỹnăngxãhội
vàbốicảnhthểchếvàokhungphântíchpháttriểnnhânlựcsố.Vềmặtthựctiễn,nghiêncứu
khuyếnnghịcáctrườngđạihọccầnưutiênđàotạonănglựcđổimớisángtạo,táicấutrúc
phươngpháplàmviệcnhóm,đồngthờixâydựnghệsinhtháisốhỗtrợkhởinghiệp.Kếtquả
nàycungcấpcơsởquantrọngchohoạchđịnhchínhsáchpháttriểnnguồnnhânlựcsốchất
lượngcaophụcvụnềnkinhtếsốViệtNam.
Từkhóa:pháttriểnnguồnnhânlựcsố,nhậndiệncơhộiđổimới,đổimớicánhân,kỹnăng
làmviệcnhóm,hỗtrợđổimớitừbênngoài
1TrườngĐạihọcMởHàNội

461
I.Đặtvấnđề
Trongbốicảnhtoàncầuđangbước
vàogiaiđoạnchuyểnđổisốsâurộng,sự
pháttriểncủanềnkinhtếsốđòihỏimột
lựclượnglaođộngcókhảnăngthíchứng
nhanh,sởhữukỹnăngsángtạo,tưduysố
vànănglựcđổimớivượttrội.Nguồnnhân
lựcchấtlượngcaokhôngchỉlàyếutốthen
chốtquyếtđịnhsứccạnhtranhquốcgia
màcònlàđộnglựcnộisinhthúcđẩytăng
trưởng kinh tế bền vững.Tại Việt Nam,
Chínhphủ đã xác định phát triểnnguồn
nhânlựcsốchấtlượngcaolàmộttrong
nhữngtrụcộtchiếnlượcđểhiệnthựchóa
mụctiêutrởthànhquốcgiacónềnkinhtế
sốchiếmtỷtrọng20%GDPvàonăm2025
và 30% GDPvàonăm 2030.Tuynhiên,
việchiểurõnhữngyếutốnàoquyếtđịnh
đến năng lực đổi mới sáng tạo của sinh
viên-nhómnhânlựctrẻ,tiềmnăngđóng
vaitròtrungtâmtrongnềnkinhtếsố-vẫn
cònhạnchếcảvềcơsởlýluậnlẫnbằng
chứngthựcnghiệm.
Bàinghiêncứunàyđượctiếnhành
nhằmphântíchcácyếutốảnhhưởngđến
năng lực nhậndiệncơ hội đổimớisáng
tạo của sinh viên đại học tạiViệt Nam,
quađócungcấpnhữnggợiýquantrọng
chochiếnlượcpháttriểnnguồnnhânlực
số chất lượng cao. Nghiên cứu sử dụng
dữ liệu khảo sát 374 sinh viên từ nhiều
trường đại học trọng điểm và áp dụng
môhìnhcấutrúctuyếntínhPLS-SEMđể
kiểm định giả thuyết. Kếtquả bước đầu
chothấynănglựcsángtạocánhânlàyếu
tố then chốt, trong khi sự hỗ trợ từ bên
ngoàicóvaitròbổtrợvàkỹnănglàmviệc
nhóm,nếuthiếucấutrúcphùhợp,cóthể
kìmhãmkhảnăngđổimới.
Vềmặtlýluận,nghiêncứugópphần
mởrộngcơsởtrithứcvềmốiliênhệgiữa
đổimớisángtạocánhân,kỹnăngxãhội
vàmôitrườnghỗtrợtrongviệchìnhthành
nănglựcsốcủanguồnnhânlựctrẻtạicác
nền kinh tế mới nổi. Về mặt thực tiễn,
nghiêncứuđưaracáchàmýquantrọng
cho trường đại học và nhà hoạch định
chínhsáchtrongviệcthiếtkếchươngtrình
đàotạo,xâydựnghệsinhtháihỗtrợđổi
mớivàđịnhhìnhkhungchínhsáchphát
triển nhân lực số. Điểmmới củanghiên
cứunằmởviệctíchhợpgócnhìnđổimới
sángtạovàochủđềpháttriểnnguồnnhân
lực chất lượng cao, đồng thời cung cấp
bằngchứngthựcnghiệmdựatrêndữliệu
sinhviênViệtNam-mộttrườnghợpđiển
hìnhchocácnềnkinhtếđangchuyểnđổi.
Bàibáobaogồmcácphần:cơsởlý
thuyếtvàgiảthuyếtnghiêncứu,phương
phápnghiêncứu,kếtquảphântíchđịnh
lượng,thảoluậnvàhàmýchínhsách,cuối
cùnglàkếtluậnvàđịnhhướngnghiêncứu
tiếptheo. Với cách tiếp cận này, nghiên
cứu kỳ vọng đóng góp cả về lý luận và
thựctiễntrongviệcxâydựngnguồnnhân
lựcsốchấtlượngcaochonềnkinhtếsố
ViệtNam.
II. Cơ sở lý thuyết và mô hình
nghiêncứu
2.1.Nguồnnhânlựcchấtlượngcao
Trongbốicảnhchuyểnđổisố,nguồn
nhânlựcchấtlượngcaođượcxemlàyếu
tố chiến lược quyết định năng lực cạnh
tranhvàđổimớicủanềnkinhtế(Pereira
&Fernandes,2025).Nguồnnhânlựcnày
khôngchỉdựatrêntrìnhđộhọcvấn,mà
cònphảnánhnănglựcđổimớisángtạo,
nănglựcsốvàkhảnănghọctậpsuốtđời.
Nguồnlựcchấtlượngcaolànguồn
lựchiếmvàkhóthaythế,tạolợithếcạnh
tranhbềnvững.Baogồmbatrụcộtnăng
lực:(1)Côngnghệsố-làmchủvàsáng
tạovớiAI,dữliệulớn,IoT;(2)Đổimới

462
sángtạo-pháthiện,khaitháccơhộimới;
(3)Họctậpvàhợptácsố-khảnăngtương
tác,họchỏiliêntụctrongmôitrườngđa
ngành(Kim,2025).
NghiêncứucủaLi&Wang(2025)
chothấynguồnnhânlựcchấtlượngcaolà
cầunốigiữachuyểnđổisốvàtăngtrưởng
bềnvững,khinhânlựckhôngchỉtiếpthu
màcòntáicấutrúcquytrìnhtổchức.Vì
vậy,nólàđộnglựcnộisinhcủanềnkinh
tếtrithức.
2.2.Nănglựcđổimớisángtạocá
nhân(PersonalInnovativeness-PI)
Các nghiên cứu trước (Chell &
Athayde, 2009; De Jong & Den Hartog,
2010)chothấyđổimớisángtạocánhân
thể hiện ở khả năng sáng tạo, tính chủ
động,dámchấpnhậnrủiro,vàniềmtin
vàonănglựcbảnthân.Đâychínhlànhững
nănglựcsốlõi(digitalcorecompetences)
giúpngười học khai thác hiệuquả công
nghệ mới,phát triển tư duy khởinghiệp
vàthíchứngtrongmôitrườngsốhóa.Với
sinhviênđạihọc,PIkhôngchỉquyếtđịnh
khảnăngnhậndiệncơhộiđổimớimàcòn
phảnánhmứcđộsẵnsàngtrởthànhnguồn
nhânlựcsốchấtlượngcao.
2.3. Kỹ năng làm việc nhóm
(TeamworkSkills-TWS)
Kỹnănglàmviệcnhómtừlâuđược
xemlàtrụcộtcủanănglựcmềm,hỗtrợ
quátrìnhchiasẻtrithứcvàhợptáctrong
môitrườngđangành(O’Neiletal.,1997;
West, 2002). Tuy nhiên, kết quả nghiên
cứuthựcnghiệmtạiViệtNamchỉratác
độngtiêucựccủaTWSđốivớikhảnăng
nhận diện cơ hội đổi mới (β = -0.270).
Điều này gợi ý rằng trong bốicảnh văn
hóaÁĐông,sựnhấnmạnhvàotínhđồng
thuậncóthểhạnchếsựđadạngýtưởng.
Vìvậy,pháttriểnnguồnnhânlựcsốchất
lượng caocầnkhông chỉ tăng cường kỹ
nănghợptác,màcònthiếtkếlạicơchế
làm việc nhóm theo hướng hợp tác số
(digital collaboration), trong đó khuyến
khíchsựđadạngtưduy,ứngdụngcông
nghệsốhỗtrợteamwork,vàpháthuytối
đanănglựccánhân.
2.4.Hỗtrợđổimớisángtạotừbên
ngoài(ExternalInnovationSupport-EIS)
Cácyếutốhỗtrợtừbênngoàinhư
chính sách đại học, môi trường đổi mới
sáng tạo, mentoring, vườn ươm khởi
nghiệp và các nền tảng công nghệ đóng
vai trò hệ sinh thái số hóa hỗ trợ hình
thànhnănglựcđổimới(Ritteretal.,2017;
Rasmussen & Wright, 2015). Trongnền
kinhtếsố,EISđượccoilà“đònbẩy”để
sinhviên phát huy PI và khắc phụchạn
chếcủateamwork.Mặcdùkếtquảnghiên
cứuchothấytácđộngởmứcvừaphải(β=
0.169),songEISlànhântốquantrọngđể
mởrộngquymôpháttriểnnguồnnhânlực
sốchấtlượngcao,đặcbiệtthôngquacác
chương trình đào tạo liên ngành, phòng
thínghiệmsố(digitallabs),vàkếtnốivới
doanhnghiệpcôngnghệ.
2.5. Năng lực nhận diện cơ
hội đổi mới(Innovation Opportunity
Recognition-IOR)
IOR là quá trình phát hiện, đánh
giávàhànhđộngdựatrênnhữngcơhội
tiềm năng trong công nghệ, thị trường
hoặcmôhìnhkinhdoanhmới(Shane&
Venkataraman, 2000; Dyer et al., 2008).
Đốivớisinhviênđạihọc,IORvừaphản
ánhnănglựcđổimớisángtạocánhânvừa
làchỉbáonănglựcsố.Trongbốicảnhnền
kinhtếsố,IORchínhlàcầunốigiữanăng
lựcđổimớisángtạovàpháttriểnnguồn

463
nhânlựcchấtlượngcao,bởinóchothấy
khả năng chuyển đổi tri thức thành giá
trịthựctiễn,gắnliềnvớiyêucầucủathị
trườnglaođộng.
2.6.Đềxuấtgiảthuyếtvàmôhình
nghiêncứu
Dựatrêncơsởlýthuyếtvàkếtquả
thựcnghiệm,cácgiảthuyếtđượcđềxuất
nhưsau:
H1:Đổimớicánhânsẽlàđộnglực
mạnhmẽhơnđểnhậnracơhộiđổimới
củasinhviênđạihọc
H2:Kỹnănglàmviệcnhómcótác
động đến việc nhận biết cơ hội đổi mới
củasinhviênđạihọc
H3:Sựhỗtrợđổimớitừbênngoài
cótácđộngđếnviệcnhậnbiếtcơhộiđổi
mớicủasinhviênđạihọc
Từđó,nghiêncứuđềxuấtmôhình
sau: năng lực đổi mới sáng tạo cá nhân
(PI),kỹnănglàmviệcnhóm(TWS)vàhỗ
trợđổimớitừbênngoài(EIS)lànhững
nhântốảnhhưởngtrựctiếpđếnkhảnăng
nhận diện cơ hội đổi mới (IOR). Trong
đó,PIđượckỳvọnglàyếutốquyếtđịnh,
TWScóthểtạohiệuứnghaimặttùythuộc
vàocáchtổchức,vàEISgiữvaitròmôi
trườnghỗtrợ.
Hình1.Môhìnhnghiêncứu
(Nguồn:Nhómnghiêncứu)
III.Phươngphápnghiêncứu
3.1.Thiếtkếnghiêncứuvàđolường
Nghiên cứu này sử dụng phương
phápđịnhtínhvàđịnhlượng.Nghiêncứu
địnhtínhnhằmhệthốnghóacáclýthuyết
nềntảngvàphântíchnhữngkếtquảnghiên
cứutrướcđâycóliênquanđếnnhậndiện
cơhộiđổimới,đổimớicánhân,hợptác
nhóm,môitrườnghỗtrợđổimới.Nghiên
cứuđịnhlượngnhằmphântíchcácyếutố
ảnhhưởngđếnnănglựcnhậndiệncơhội
đổimớisángtạo(InnovationOpportunity
Recognition-IOR)củasinhviênđạihọc
tại Việt Nam. Đây được coi là một chỉ
báonănglựccốtlõicủanguồnnhânlực
sốchấtlượngcao,vìkhảnăngnhậndiện
cơhộiđổimớiphảnánhtrựctiếpmứcđộ
sángtạo,tínhchủđộngvàkhảnăngthích
ứngsốcủasinhviên.Cácthangđođược
kếthừatừcácnghiêncứuquốctếcóuytín
(Chell&Athayde,2009;DeJong&Den
Hartog, 2010; Ritter & Mostert, 2017),
sauđóhiệuchỉnhđểphùhợpvớibốicảnh
giáo dục đại học Việt Nam và mục tiêu
pháttriểnnhânlựcsố.
Mỗicấutrúcnghiêncứu-nănglực
đổi mới sáng tạo cá nhân (PI), kỹ năng
làmviệcnhóm(TWS),hỗtrợđổimớitừ
bên ngoài (EIS), và khả năngnhận diện
cơhộiđổimới(IOR)-đềuđượcđolường
bằngnhiềubiếnquansáttrênthangLikert
5điểm(1=hoàntoànkhôngđồngý,5=
hoàntoànđồngý).Cáchtiếpcậnnàycho
phépđịnhlượnghóacáckhíacạnhphức
tạpcủanănglựcđổimới,đồngthờigắn
kếtchúngvớinănglựcsố,từđótạocơsở
khoahọcchoviệcđánhgiávàpháttriển
nguồnnhânlựcsốchấtlượngcao.
3.2.Chọnmẫuvàthuthậpdữliệu
Đốitượngnghiêncứulàsinhviên
đại học đến từ bốn cơ sở đào tạo lớn:

464
TrườngĐạihọcBáchkhoaHàNội,Đại
họcQuốcgiaHàNội,ĐạihọcThủylợivà
ĐạihọcTâyNguyên.Cáctrườngđạihọc
nàyđadạngvềlĩnhvựcđàotạo(kỹthuật,
kinhtế,xãhội)vàvùngđịalý,phảnánh
tươngđốiđầyđủbứctranhvềlựclượng
sinhviên-nguồnnhânlựcsốtiềmnăng
củaquốcgia.
Phươngphápchọnmẫucóchủđích
đượcáp dụng,tậptrungvào nhữngsinh
viêncótrảinghiệmhọctậpvàhoạtđộng
trong các chương trình khởi nghiệp, đổi
mới sáng tạo hoặc liên quan đến công
nghệ số. Khảo sát được tiến hành trực
tuyếntronggiaiđoạntháng6-8/2025,thu
về376phiếutrảlời,trongđó374phiếu
hợplệđượcsửdụngchophântích.Quy
mômẫunàyđápứngyêucầuvềsốlượng
quansátcầnthiếttrongmôhìnhcấutrúc
tuyến tính với 30 biến quan sát (Kline,
2011;Wang&Wang,2019).
3.3.Phươngphápphântíchdữliệu
DữliệuđượcxửlýbằngSPSS24và
AMOS22,theocácbước:(1)phântíchđộ
tincậythangđobằngCronbach’sAlpha;
(2)phântíchnhântốkhámphá(EFA)để
xác định tính đơn hướng; (3) phân tích
nhân tố khẳng định (CFA) nhằm kiểm
định độ phù hợp mô hình đo lường; và
(4)sửdụngmôhìnhcấutrúctuyếntính
(SEM) để kiểm định giả thuyết và đánh
giámốiquanhệgiữacácbiến.
Đốivớiphântíchđộtincậy,hệsố
tổngthểlớnhơn8vàhệsốtươngquan
biếntổnglớnhơn0,3chothấythangđo
cóchấtlượngtốt.Tiếptheo,trongphân
tích nhân tố khám phá, với KMO nằm
trongkhoảng0,5và1chothấyphântích
nhântốlàthíchhợpvớidữliệuthựctế,
kèmmứcýnghĩacủakiểmđịnhbéhơn
hoặc bằng 0,05 và phương sai trích >
50%,Eigenvalueslớnhơn1.Trongphân
tíchnhântốkhẳngđịnh,cáctiêuchíđánh
giá độ phù hợp mô hình bao gồm CFI,
TLI,NFI,IFIcànggần1càngphùhợp,
RMSEAbéhơn0,08vàChi-square/dfbé
hơn5chothấycácmôhìnhđolườngphù
hợpvới dữliệu thựctế (Gefen và cộng
sự,2011).
IV.Kếtquảnghiêncứu
4.1.Đặcđiểmcủamẫukhảosát
Tổng số 374 sinh viên đại học từ
bốncơ sởđào tạo trọng điểm được đưa
vàophântích.Cơcấumẫuchothấysựcân
bằng giới tính (51,1% nam, 48,9% nữ),
đasốlàsinhviênnămba(47,6%),trong
khisinh viênnăm cuối vànămthứnăm
chiếm tỷlệ thấphơn. Vềchuyên ngành,
khốikinhtếchiếm58%tổngsốsinhviên
trảlời,tiếptheolàkỹthuật-côngnghệ,
chiếm30,2%vàkhoahọcxãhội-ngôn
ngữ,chiếm11,8%.
Kết cấu mẫu phản ánh rõ nét về
sựđadạngvềlĩnhvực,nhưngtậptrung
mạnhvàonhómngànhkinhtếvàkỹthuật
-haitrụcộtchủđạocủanềnkinhtếsố.
Điềunàyđảmbảorằngcáckếtquảnghiên
cứukhôngchỉphảnánhđặcthùmộtnhóm
sinhviên,màcòncungcấpcơsởđạidiện
choviệcđánhgiánănglựcđổimớisáng
tạonhưmộtyếutốhìnhthànhnguồnnhân
lựcsốchấtlượngcao.
4.2.Kiểmđịnhthangđovàđộtincậy
KếtquảCronbach’sAlphachothấy
tất cảcác thangđo đều đạt giátrị >0,9
(bảng1),chứngminhđộtincậyrấtcao.

