PH N TH NH T: M ĐU
I. Đt v n đ
Ng i x a v n th ng nói: “Bi t mà h c không b ng thích mà h c,ườ ư ườ ế
thích mà h c không b ng say mà h c”. Y u t c m xúc, say mê chính là ế
đng l c l n thúc đy, nuôi d ng s c g ng, n l c h c t p không ng ng ưỡ
c a m i chúng ta. Th nh ng hi n nay, đa ph n các em h c sinh không m yế ư
h ng thú v i môn Ng Văn. H u nh các em và k c ph huynh h c sinh ư
th ng quan tâm t i các môn T nhiên. H cho r ng: th i kì Khoa h c hi nườ
đi phát tri n thì xã h i c n nh ng ng i tài gi i v các môn Toán, Lí, Hóa, ườ
Ngo i ng , Tin h c, còn riêng môn Văn m y ai đ ý t i.
Văn v n lãng m n, giàu tính t ng t ng, không khô khan, nh ng vì ưở ượ ư
cho r ng thi u “năng khi u” nên h u h t các em th y chán n n, không đam ế ế ế
mê h c. D n r i thành thói quen, h c cho có, h c m t cách đi phó, mi n
c ng. ưỡ
Xu t phát t nh ng th c t i còn t n đng và kinh nghi m gi ng d y
th c ti n c a b n thân, v i mong mu n, trong t ng bài d y, trong t ng gi
h c văn, h c sinh luôn h ng thú, ch đng, yêu thích môn h c. T đó góp
ph n nâng cao hi u qu d y h c nên tôi ch n đ tài: Đa phim truy nư
hình và phim t li u vào trong các ti t d y môn Ng văn 9 nh m làmư ế
tăng h ng thú h c t p cho h c sinh” trong công tác gi ng d y c a mình.
II. M c đích nghiên c u
T th c t gi ng d y b môn Ng văn l p 9 tôi nh n th y mu n gi ế
d y đt hi u qu cao, giáo viên ph i kh i d y đc h ng thú h c t p c aơ ượ
h c sinh. T đó m i phát huy đc tính ch đng, tích c c, sáng t o c a h c ượ
sinh. Th c t cũng đã ch ng minh r ng, khi giáo viên kh i g i đc h ng ế ơ ượ
thú h c t p thì hi u qu đc nâng cao, h c sinh tích c c ch đng trong ượ
h c t p. Trong ph m vi c a Sáng Ki n Kinh Nghi m, tôi xin đ c p đn ế ế
ph ng pháp:ươ Đa phim truy n hình và phim t li u vào trong các ti tư ư ế
d y môn Ng văn 9 nh m làm tăng h ng thú h c t p cho h c sinh” v i
m c đích th c hi n m c tiêu đi m i ph ng pháp d y và h c, tăng c ng ươ ườ
ng d ng công ngh thông tin trong gi ng d y. Đng th i phát huy đcượ
tính tích c c, t giác, ch đng sáng t o c a h c sinh; phù h p v i đc đi m
t ng l p h c, môn h c. B i d ng cho các em ph ng pháp t h c, rèn ưỡ ươ
luy n kĩ năng v n d ng ki n th c vào th c ti n, tác đng đn tình c m, đem ế ế
l i ni m vui, h ng thú h c t p cho h c sinh khi h c Văn.
PH N II: GI I QUY T V N Đ
I. C s lí lu n c a v n đơ
1
Ông cha ta v n th ng nói Đi m t ngày đàng, h c m t sàng khôn”. T ườ
s quan sát ch ng ki n th c t , con ng i ta s h c h i, bi t thêm đc ế ế ườ ế ượ
nhi u đi u m i l , b ích. Có d p “kh i nh ng ngu n ch a ai kh i” và bi t ơ ư ơ ế
nh ng đi u nhi u ng i ch a bi t. T vi c ti p xúc th c t , h c sinh s có ườ ư ế ế ế
n t ng sâu s c h n, rõ nét h n và ch c ch n là nh lâu h n n u ch nghe ượ ơ ơ ơ ế
b ng tai. B i v y mà ph ng pháp “tr c quan” - “m t nhìn” mà trong giáo ươ
d c có vai trò vô cùng quan tr ng.
Đi v i môn Ng văn, tr c quan không ch d ng m c đ nh n bi t s ế
v t, s vi c mà tr c quan còn có giá tr kh i dòng c m xúc, g i h ng thú, ơ
tích c c h c t p, t nh ng rung đng chân thành, ng i h c s có tâm th ườ ế
h c t t h n, hi u qu h n. ơ ơ
Nh Hoài Thanh đã t ng kh ng đnh văn ch ng là hình dung c a sư ươ
s ng, xu t phát t trong cu c s ng. Chính vì th , ng i giáo viên d y Văn ế ườ
ph i bi t tái hi n b c tranh hi n th c cu c s ng y tr c m t h c sinh, ế ướ
bi n nh ng bài h c khô khan tr thành nh ng gi gi i trí, giúp các em khámế
phá đc bao đi u kì thú c a cu c s ng con ng i. Th nh ng, làm th nàoượ ườ ế ư ế
đ các em c m nh n h t đc cái hay, cái đp c a văn ch ng, có h ng thú ế ượ ươ
và đam mê h c văn h n? Đó không ch là câu h i làm nh c nh i bi t bao th ơ ế ế
h nhà giáo mà đó còn la trach nhiêm chung cua toan xa hôi, cua tât ca nh ng ) * ) * * ư
ng i lam công tac giao duc va đăc biêt la cua chính b n thân ng i giao viên ươ ) ) ) * ươ
gi ng d y b môn này.
Là giáo viên d y văn có l chúng ta đu công nh n r ng cái khó nh t mà
cũng quan tr ng nh t trong d y h c văn chính là kh i g i nh ng c m xúc,ơ
nh ng rung đng trong tâm h n ng i h c sin ườ h. T đó hình thành s i dây
tình c m g n k t ng i h c v i b môn. Đ làm đc đi u này, đòi h i ế ườ ượ
ng i giáo viên v n d ng nhi u ph ng pháp, bi n pháp nh h i - đáp,ườ ươ ư
thuy t trình, và đc bi t ế là tr c quan.
II. Th c tr ng c a v n đ:
1. Thu n l i
- Đc s quan tâm c a S , Phòng giáo d c và Ban giám hi u nên hàngượ
năm các giáo viên đu đc b i d ng th ng xuyên v v n đ thay sách và ượ ưỡ ườ
đi m i ph ng pháp d y h c. ươ
- Bên c nh đó tôi còn đc s giúp đ nhi t tình và trao đi nh ng kinh ượ
nghi m quý báu t các đng nghi p trong t chuyên môn, c m t b môn
cũng nh các đng nghi p cùng b môn trong huy n nhà.ư
- B n thân tôi cũng có nhi u c g ng h c h i, tìm tòi nh ng ph ng ươ
pháp gi ng d y phù h p nh m nâng cao ch t l ng b môn và đc bi t là ượ
giúp các em ham thích môn h c này.
2
- Ph n l n các em đu là h c sinh chăm ngoan c a nh ng năm h c
tr c. Vì th , h u h t các em đã ý th c đc Ng văn là môn h c quanướ ế ế ượ
tr ng. Các em luôn c g ng ph n đu đ đt đc k t qu t t, không b ượ ế
kh ng ch trong x p lo i h c l c. Các gi h c đã có s nhi t tình, năng n ế ế
nên vi c xây d ng bài h c theo h ng kích thích nh m phát huy tính tích ướ
c c, ch đng, sáng t o cho h c sinh đt đc hi u qu cao. ượ
2. Khó khăn
- V i đ tu i còn nh , các em ch a đc ti p xúc nhi u v i th gi i ư ượ ế ế
bên ngoài. Nhi u lĩnh v c, nhi u hi n t ng, s v t trong t nhiên, xã ượ
h i ...các em ch a bi t đn. Th nên vi c d y và h c văn thuy t minh (đ ư ế ế ế ế
c p đn các tri th c m i lĩnh v c đi s ng) là m t đi u t ng đi khó. ế ươ
- H n n a tơ ài li u minh h a và đ dùng d y h c ph c v cho vi c
gi ng d y c h a phong phú ư(ch y u ch có vài b c tranh nh và tài li u tham ế
kh o) nên vi c chu n b bài đu t cho môn h c còn g p nhi u khó khăn. ư
- Tr ng tôi đang d y là m t tr ng th ườ ườ tr n nh ng đa ph n h c sinhư
xu t thân t nông thôn, di c t nhi u vùng đn. Hoàn c nh gia đình các em ư ế
còn nhi u khó khăn. Nhi u em do áp l c gia đình v h c hành nên h c theo
ki u đi phó.
- Tâm lí h c sinh đa ph n là ng i h c Văn. Các em cho r ng Văn “dài
dòng”, đã v y l i không có c m xúc th t, đi m không đc cao nh các môn ượ ư
khác. M i l n so n bài các em h u nh xem sách tham kh o r i chép, d n ư
đn cách h c th đng. Cách hi u và h c Văn nh th khi n các em h cế ư ế ế
ngày càng y u đi, d n đn chán h c, ng i h c, th y Văn là “bu n ng ”.ế ế
- M t s gia đình do hoàn c nh khó khăn , lo làm ăn đ trang tr i cu c
s ng nên ch aư quan tâm đn vi c h c t p c a conế em. M t s khác do công
vi c b n b u nên b bê con cái, phó m c cho nhà tr ng nên d n đn các em ườ ế
l là, ch nh m ng trong h c t p, đc bi t là môn Văn.ơ
* Ch t l ng b môn Ng văn c a 3 l p đang ti n hành kh o nghi m ượ ế
và th c hi n gi i pháp c a năm h c 2017-2018:
L pSĩ
sĐi
m
Gi i
T l Đi
m
Khá
T l Đi
m TB
T l Đi
m
Y uế
T l
8A1 25 0 0 5 20 15 60 5 20
8A2 25 0 0 6 24 15 60 4 16
8A3 32 8 25 12 37.5 12 37.5 0 0
3
T nh ng th c tr ng trên, tôi đã l n l t áp d ng các gi i pháp vào 3 ượ
l p mà tôi đang tr c ti p gi ng d y (9A1,9A2,9A3) nh m phát huy đc tính ế ượ
tích c c, ch đng c a h c sinh đng th i giúp h c sinh tăng h ng thú khi
h c Văn, nâng cao ch t l ng b môn Ng văn. ượ
Tr c khi ti n hành áp d ng các gi i pháp đa phim t li u và phimướ ế ư ư
truy n hình vào bài gi ng, tôi đã ti n hành kh o sát m c đ yêu thích c a ế
h c sinh đi v i môn Ng văn.
Tôi đa ra câu h i kh o sát đi v i 82 em h c sinh: Em có thích ư
h c môn Ng văn không? Vì sao?
Sau khi làm bài, k t qu mà giáo viên thu đc nh sau:ế ượ ư
Sĩ s kh o sát là 82 em, trong đó có 15 em tr l i yêu thích chi m ế
18.3%, còn l i 67 em tr l i không thích ho c không bi t chi m 81,7%. Đa ế ế
s lí do các em nêu ra nh sau: ư
- Môn Ng văn nhi u ch quá nên khi h c d m t m i, bu n ng .
- Khi h c văn các em ít đc xem hình nh, t li u… nên ít gây đc ượ ư ượ
h ng thú
III. Các gi i pháp ti n hành đ gi i quy t v n đ ế ế
1. M c tiêu c a gi i pháp
Th c hi n đ tài này, tôi mong mu n có th nâng cao đc ch t l ng ượ ượ
h c t p, thay đi thói quen h c Văn c a h c sinh. Giúp các em có kĩ năng
vi t bài c m nh n v nhân v t, phân tích tác ph m, ế làm bài văn thuy t minhế
và phát huy đc tính sáng t o, ch đng trong cách h c và kh i g i ni mượ ơ
đam mê h c Văn, làm Văn cho các em. Đng th i tôi cũng mu n l ng ghép
đ giáo d c đo đc, kĩ năng s ng cho h c sinh đ các em không ch là
nh ng h c sinh gi i mà còn ngoan ngoãn và có đo đc t t.
2. N i dung và cách th c th c hi n
Gi i pháp 1. Xây d ng hình t ng ng i th y m u m c ượ ườ
Tr c h t giáo viên ph i là t m g ng sáng v đo đc, lòng yêuướ ế ươ
ngh , ham h c h i và luôn luôn ph n đu đ trau d i chuyên môn cho h c
sinh noi theo. B n thân tôi v a là giáo viên d y Ng văn v a t tr ng t b ưở
môn Ng văn nên khi đn tr ng tôi luôn gi tác phong chu n m c làm ế ườ
g ng cho h c sinh. ươ
Khi lên l p, theo tôi, giáo viên c n có l i nói g n, rõ ràng, d t khoát.
Khi nói nhìn th ng vào h c sinh, nói th ng v i các em ch đng nói nh nói ư
v i chính mình hay nói kh i kh i gi a l p. ơ ơ Dùng t , câu d hi u, phù h p
v i trình đ h c sinh. Bi t l ế ng nghe h c sinh nói. M i khi các em phát bi u
4
ý ki n hay nói m t đi u gì, th y cô dù b n r n cũng ph i l ng nghe các emế
nói. Có nh v y khi th y cô nói các em m i chú ý nghe tr l i. ư
Gi i pháp 2. Cu n b t t giáo án, bài d y nh m t o ni m tin, tình
yêu c a h c sinh đi v i môn Ng văn
- Bi n pháp 1. Xác đnh ph ng pháp, kĩ thu t d y h c ươ
Đây là m t b c vô cùng quan tr ng, b i nó là kim ch nam giúp giáo ướ
viên t ch c ti t d y hi u qu hay không. M i m t bài d y, m t phân môn ế
có nh ng ph ng pháp, kĩ thu t d y h c khác nhau. Vì th giáo viên c n làm ươ ế
ch ki n th c, xác đnh đc ph ng pháp d y h c phù h p nh m phát huy ế ượ ươ
tính tích c c, ch đng c a h c sinh trong quá trình ti p nh n ki n th c. ế ế Đ
th c hi n t t bi n pháp này, tr c h t, n ướ ế gay bu i h c đu tiên, tôi dành m t
ph n ba th i gian ti t h c đ ế làm quen v i các em. Cho các em th ng th n
trao đi v vai trò và ý nghĩa c a vi c h c Văn. T đó đnh h ng b c đu ướ ướ
cho các em v cách th c, ph ng pháp h c b môn này sao cho hi u qu . ươ
Tôi h ng d n c th cách chu n b bài nhà nh th nào cho phù h p v iướ ư ế
t ng lo i bài.
- Bi n pháp 2. Chu n b ph ng ti n d y h c, giáo án t t tr c khi ươ ướ
vào ti t d y.ế
Sau khi xác đnh đc m c tiêu, ph ng pháp, kĩ thu t d y h c, giáo ượ ươ
viên yêu c u h c sinh chu n b t t các ph ng ti n d y h c c n thi t. Ví ươ ế
d , nh ng ti t d y c n có phim t li u, phim truy n hình thì giáo viên ế ư
ph i chu n b máy chi u, máy tính (tivi có k t n i internet), b ng ph , tranh ế ế
nh…c n thi t; h c sinh chu n b b ng ph , phi u h c t p… Đ t ch c ế ế
t t m t ti t h c thì đi u không th thi u là giáo viên ph i so n kĩ bài tr c ế ế ướ
khi đn l p. Giáo viên làm ch ki n th c, n m ch c n i dung bài d y. ế ế
Gi i pháp 3. Đa phim truy n hình và phim t li u vào trong ti t ư ư ế
d y
- Bi n pháp 1. L a ch n phim t li u, phim truy n hình c n đa ư ư
vào bài gi ng.
M t nhi m v quan tr ng đ có nh ng ti t d y sinh đng, h p d n là ế
giáo viên ph i l a ch n phim t li u h p d n, phù h p v i n i dung bài d y. ư
B i kh i l ng phim t li u, hình nh…trên internet là vô cùng l n, n u ượ ư ế
không tìm hi u kĩ s khi n cho ti t h c nhàm chán ho c m t th i gian làm ế ế
nh h ng đn các ho t đng h c khác. Không ch yêu c u h c sinh mà giáo ưở ế
viên cũng ph i chu n b t t bài d y n u mu n ti t d y hi u qu , h c sinh ế ế
h ng thú v i môn h c.
Đi v i ph n Văn b n: c n đc kĩ tác ph m, tìm hi u thêm thông tin
v đi t , s nghi p sáng tác c a tác gi . T đó s th u hi u đc nh ng t ư ượ ư
5