20
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 29, s 04/2023
FLAVONOID VÀ TRITERPENOID T PHN TRÊN MT ĐT LOÀI
M BC SÀI GÒN MUSSAENDA SAIGONENSIS
Đến tòa son 11-01-2024
Phan Nht Minh1,2, Nguyn Tn Phát1,2, Nguyn Dip Xuân K1,2, Trn Huy Khiêm1,2,
Lê Văn Dũng1,2, Đặng Chí Hin1,2, Trn Duy Khang3, Mai Đình Trị1,2*
1Vin Công ngh Hóa hc, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
2Hc Vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
3Trường Đại hc Nam Cần Thơ
*Email: maidinhtri@gmail.com
SUMMARY
FLAVONOID AND TRITERPENOID COMPOUNDS FROM THE AERIAL PARTS OF
MUSSAENDA SAIGONENSIS
Phytochemical investigation of the aerial parts of Mussaenda saigonensis led to the isolation of 6
compounds, including 3,5,6,7,8,3′,4′-heptamethoxyflavone (1), nobiletin (2), quercetin (3),
-amyrin (4),
oleanolic acid (5) maslinic acid (6). The chemical structures of the substances were determined by the
analysis of spectroscopic data and by comparing them with existing literature. All the individual substances
were documented for the first time from Mussaenda saigonensis, to the best of our understanding. The
isolated compounds were assessed for their ability to prevent the formation of nitric oxide (NO). Compounds
3, 5 showed NO inhibition with the IC50 values ranging from 34.57, to 35.55 µM while other compounds
were weak or inactive compared to the positive control L-NMMA (IC50 29.32 μM).
Keywords: Anti-inflammatory, Mussaenda saigonensis, flavonoids, triterpenoids.
1. GII THIU
Chi Mussaenda h (Rubiaceae), có khong 160 loài
trên thế gii phân b rng khp thế gii [1].
Vit Nam khong 27 loài [2], mt s loài trong
chi này được s dng trong dân gian điu tr mt s
bnh thp, h st, gim đau, hen suyễn, các
nghiên cứu trước cho thy các loài thuc chi
Mussaenda nhiu tác dng sinh hc như độc tế
bào, bo v gan, kháng khun, chng oxi hóa, h
đưng huyết, kháng viêm [3-5]. Thành phn hóa
hc chi Mussaenda giàu nhóm hp cht
monoterpen, triterpen, saponin triterpen, flavonoid,
iridoid, phenolic [6-8]. m bc Sài gòn
Mussaenda saigonensis loài tiu mc cao 1-2 m,
nhánh thòng, đầy lông xám, nhánh già đen.
phiến thon ngược, dài 10-17 cm, có lông hai mt, t
tán nhánh cao 1-2 cm, vành ng dài 2,5 cm,
tai 5-6 mm [2]. Cho đến nay, các nghiên cu v
hot tính sinh hc thành phn hóa hc ca loài
m bc Sài gòn chưa được công b. Bài báo
thông báo kết qu phân lập xác đnh cu trúc các
hp cht flavonoid, triterpenoid cũng như hot tính
c chế NO phn trên mặt đt ca loài Mussaenda
saigonensis.
2. THC NGHIM
2.1. Đối tượng nghiên cứu
m bc Sài Gòn (phn trên mặt đất) thu Tây
Ninh tháng 10/2020. Tên khoa học được định danh
bi PGS.TS Đặng Văn Sơn, Viện Sinh Hc
Nhiệt Đới.
21
2.2. Hóa chất và thiết bị
Phổ 1H NMR (500, 600 MHz), 13C NMR (125, 150
MHz) đo trên máy Bruker Avance. Phổ HR-ESI-
MS (Sciex spectrometer). Sắc lớp mỏng TLC
(GF60F254), sắc cột silica gel pha thường (240-
430 mesh), EtOH, MeOH, n-hexane,
dichloromethane, EtOAc, acetone chưng cất trước
khi sử dụng. Hin vết bng đèn UV 254
365nm dung dch H2SO4 20% pha trong EtOH
70%.
2.3. Chiết xuất và phân lập
Mu nguyên liu (8,0 kg), chiết vi EtOH 96% (40
lít, 48 gi, nhiệt độ phòng x 3 ln). Lc dch chiết
ct quay thu cao EtOH (1,2 kg). Thêm c, sau đó
trích ly lnglng s dng dung môi ng dần độ
phân cc thu đưc cao chiết tương ng n-hexane
(70 g), CH2Cl2 (300 g), EtOAc (410 g) dch còn
li H2O (240 g).
Thc hin sc cột (SKC) silica gel pha thường
cao CH2Cl2 (300 g) vi n-hexane:EtOAc (50:1
0:1), các vết ging nhau trên TLC gm 7 phân đoạn
C1C7. Phân đoạn C2 (18 g) SKC dung môi n-
hexane:EtOAc (30:11:1) thu 5 phân đoạn (C2.1-
5). T phân đon C2.2.2, SKC silica gel lp li h
dung môi n-hexane:EtOAc (3:1) thu được 1 (8 mg),
2 (11 mg). Trong C.2.4 kết ta, kết tinh li vi
acetone thu hp cht 3 (32 mg). SKC phân đoạn C3
(35,0 g) vi h dung môi n-hexane:EtOAc
(20:11:1) gom thành 4 phân đoạn nh (C3.1-4).
Hp cht 4 (12 mg), 5 (18 mg) thu đưc t phân
đon C3.2 sau khi SKC t l dung môi n-
hexane:acetone (10:15:1). Tương tự, phân đoạn
C3.3, SKC silica gel vi n-hexane:acetone
(10:10:1) thu 3 phân đoạn C3.3.13, trong phân
đon C3.3.2 SKC h dung môi n-hexane:acetone
(3:1) thu hp cht 6 (9 mg).
3,5,6,7,8,3′,4′-heptamethoxyflavone (1): 1H NMR
(500 MHz, CDCl3, J, Hz): 7,81 (1H; d; 2,0; H-2’);
7,01 (1H; d; 9,0; H-5’); 7,84 (1H; dd; 9,0; 2,0; H-
6’), 3,89 (3H; s; 3-OMe); 3,94 (3H; s; 5-OMe);
4,00 (3H; s; 6-OMe); 4,09 (3H; s; 7-OMe); 3,97
(9H; s; 8-OMe, 3’-OMe, 4’-OMe). 13C NMR (125
MHz, CDCl3): 153,1 (C-2), 140,8 (C-3),173,9 (C-4),
143,8 (C-5), 137,9 (C-6), 151,1 (C-7), 147,8 (C-8),
148,9 (C-9), 114,6 (C-10), 123,5 (C-1), 111,0 (C-
2’), 148,8 (C-3’), 151,1 (C-4’), 111,1 (C-5’), 122,0
(C-6); 60,0 (3-OCH3); 62,2 (5-OMe); 61,9 (6-
OMe); 61,8 (7-OMe); 61,6 (8-OMe); 56,0 (3’-
OMe); 55,9 (4’-OMe).
Nobiletin (2): 1H NMR (500 MHz, CDCl3, J, Hz):
6,63 (1H; s; H-3); 7,42 (1H; d; 2,0; H-2’); 7,00
(1H; d; 8,5; H-5’); 7,58 (1H; dd; 8,5; 2,0; H-6’),
3,95 (3H; s; 5-OMe); 4,02 (3H; s; 6-OMe); 4,10
(3H; s; 7-OMe); 3,96 (3H; s; 8-OMe); 3,98 (1H; s;
3’-OMe); 3,95 (3H; s; 4’-OMe).13C NMR (125
MHz, CDCl3): 162,1 (C-2), 106,7 (C-3), 177,2 (C-
4), 144,1 (C-5), 138,1 (C-6), 151,1 (C-7), 147,2 (C-
8), 147,8 (C-9), 114,9 (C-10), 123,9 (C-1), 108,6
(C-2’), 149,1 (C-3’), 151,6 (C-4’), 111,0 (C-5’),
119,4 (C-6); 62,3 (5-OMe); 62,1 (6-OMe); 61,9 (7-
OMe); 61,8 (8-OMe); 56,2 (3’-OMe); 56,1 (4’-
OMe).
Quercetin (3): 1H NMR (500 MHz, DMSO-d6, J,
Hz): 6,18 (1H, d, 2,0; H-6); 6,40 (1H, d, 2,0; H-8);
7,67 (1H, d, 2,0; H-2’); 7,54 (1H, dd, 8,0; 2,0; H-
6;); 6,88 (1H, d, 8,0; H-5’); 6,41 (1H, d, 2,0; H-8),
12,4 (5-OH). 13C NMR (125 MHz, DMSO-d6):
146,7 (C-2), 135,6 (C-3), 175,7 (C-4), 160,6 (C-5),
98,1 (C-6), 163,8 (C-7), 93,3 (C-8), 156,0 (C-9),
102,9 (C-10), 121,9 (C-1), 115,0 (C-2’), 145,0 (C-
3’), 147,6 (C-4’), 115,5 (C-5’), 119,9 (C-6).
-amyrin (4): 1H NMR (600 MHz, CDCl3, J, Hz):
0,79 (3H, s, H-23); 0,99 (3H, s, H-24); 0,75 (3H, s,
H-25); 0,97 (3H, s, H-26); 1,12 (3H, s, H-27); 0,83
(3H, s, H-28); 0,88 (3H, s, H-29); 0,87 (3H, s, H-
30), 3,24 (1H, dd; 11,4; 4,8; H-3), 5,19 (1H, t; 3,6;
H-12). 13C NMR (150 MHz, CD3OD): 38,7 (C-1),
27,1 (C-2), 79,0 (C-3), 38,8 (C-4), 55,2 (C-5), 18,3
(C-6), 33,9 (C-7), 49,8 (C-8), 47,8 (C-9), 36,8 (C-
10), 23,7 (C11), 121,6 (C12), 145,2 (C13), 41,7 (C-
14), 26,1 (C-15), 26,9 (C16), 32,8 (C-17), 47,3 (C-
18), 46,8 (C-19), 31,1 (C-20), 34,7 (C-21), 36,3 (C-
22), 28,1 (C-23), 15,5 (C-24), 15,6 (C-25), 16,8 (C-
26), 25,7 (C-27), 28,4 (C-28), 33,3 (C29), 23,7
(C30).
Oleanolic acid (5): 1H NMR (600 MHz, CDCl3, J,
Hz): 0,99 (3H, s, H-23), 0,76 (3H, s, H-24), 0,92
(3H, s, H-25), 0,77 (3H, s, H-26), 1,16 (3H, s, H-
27), 0,91 (3H, s, H-29), 0,94 (3H, s, H-30), 3,24
(1H, dd; 10,8; 4,2; H-3), 5,22 (1H, t; 3,6; H-12).
13C NMR (150 MHz, CD3OD): 38,5 (C-1), 27,6